Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 07-CTr/TU triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX do tỉnh Thái Bình ban hành

Số hiệu 12/KH-UBND
Ngày ban hành 01/03/2016
Ngày có hiệu lực 01/03/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THÁI BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/KH-UBND

Thái Bình, ngày 01 tháng 3 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 07-CTR/TU NGÀY 12/01/2016 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XIX

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015-2020, Chương trình hành động số 07-CTr/TU ngày 12/01/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; y ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động s07-CTr/TU ngày 12/01/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX với nội dung cụ thể như sau:

A- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

I- Mục đích

Triển khai, thực hiện nghiêm túc nội dung Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX nhằm thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu đã nêu trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XIX; cụ thể:

- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm (GRDP) tăng bình quân 8,6% trở lên/năm.

- Giá trị sản xuất tăng bình quân trên 10%/năm, trong đó: sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng trên 2,5%/năm; công nghiệp, xây dựng tăng 13,8% trở lên/năm (công nghiệp tăng 13,5%/năm; xây dựng tăng 14,9%/năm); dịch vụ tăng 8,9% trở lên/năm. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 5 năm (2016 - 2020) đạt 166.500 tỷ đồng, gấp hơn 1,5 lần giai đoạn 2011 - 2015.

- Dân số trung bình năm 1.796.000 người; mức giảm tỷ lệ sinh bình quân khoảng 0,1 ‰/năm; giải quyết việc làm cho khoảng 33 nghìn lao động/năm; tỷ lệ hộ nghèo (theo chun nghèo giai đoạn 2016 - 2020) giảm 1% trở lên/năm.

Đến năm 2020:

- Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 25%, công nghiệp, xây dng 40%, dịch vụ 35%; Cơ cấu lao động tương ứng đạt: 29%-45%-26%; GRDP bình quân đầu người khoảng 2.300 - 2.500 USD; Kim ngạch xuất khẩu đạt trên 2.000 triệu USD. Thu ngân sách trên địa bàn đạt 5.500 tỷ đồng trở lên, trong đó thu nội địa đạt trên 4.000 tỷ đồng (không tính thu tiền sử dụng đất).

- Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 92,8%.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo 70%, trong đó qua đào tạo nghề 56,5%.

- 90% trở lên số gia đình đạt danh hiệu "Gia đình văn hóa"; 80% trở lên cơ quan, đơn vị, 70% trở lên thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa; 75% trở lên xã đạt danh hiệu "xã đạt chun văn hóa nông thôn mới", phường, thị trấn đạt "chuẩn văn minh đô thị".

- Có 37 giường bệnh/vạn dân (trong đó, 5 giường bệnh ngoài công lập); Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 12%; 95% xã, phường, thị trn đạt chun quc gia về y tế.

- 100% xã, phường, thị trấn được cấp nước sạch, phấn đấu 100% dân cư sử dụng nước sạch; 100% cơ sở sản xuất mới, 90% cơ sở sản xut cũ có hệ thng xử lý cht thải đạt tiêu chuẩn môi trường; 100% chất thải rắn ở đô thị, 90% chất thải rắn ở nông thôn được thu gom và xử lý.

- 75% trở lên số xã đạt tiêu chí nông thôn mới; các xã còn lại đạt 15 tiêu chí trở lên.

II- Yêu cầu

Thể hiện được các định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX vào xây dựng các quy hoạch, chương trình, kế hoạch 5 năm, hàng năm. Cụ thể hóa thành các đề án, dự án, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng để tổ chức thực hiện.

B- NỘI DUNG KẾ HOẠCH

(Có Phụ lục nội dung kế hoạch chi tiết kèm theo)

C- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần XIX, Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung việc xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án, Dự án, Kế hoạch được y ban nhân dân tỉnh phân công tại Kế hoạch này, bảo đảm tiến độ đề ra; hằng năm tổ chức sơ kết, tổng kết các nội dung công việc; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng UBND tỉnh.

Giao Sở kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi việc trin khai thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương, định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành có liên quan;
- UBND huyện, Thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên

 

NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XIX

[...]