Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 07-CTr/TU triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX do tỉnh Thái Bình ban hành
Số hiệu | 12/KH-UBND |
Ngày ban hành | 01/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2016 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Nguyễn Hồng Diên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/KH-UBND |
Thái Bình, ngày 01 tháng 3 năm 2016 |
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015-2020, Chương trình hành động số 07-CTr/TU ngày 12/01/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 07-CTr/TU ngày 12/01/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX với nội dung cụ thể như sau:
Triển khai, thực hiện nghiêm túc nội dung Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX nhằm thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu đã nêu trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XIX; cụ thể:
- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm (GRDP) tăng bình quân 8,6% trở lên/năm.
- Giá trị sản xuất tăng bình quân trên 10%/năm, trong đó: sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng trên 2,5%/năm; công nghiệp, xây dựng tăng 13,8% trở lên/năm (công nghiệp tăng 13,5%/năm; xây dựng tăng 14,9%/năm); dịch vụ tăng 8,9% trở lên/năm. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 5 năm (2016 - 2020) đạt 166.500 tỷ đồng, gấp hơn 1,5 lần giai đoạn 2011 - 2015.
- Dân số trung bình năm 1.796.000 người; mức giảm tỷ lệ sinh bình quân khoảng 0,1 ‰/năm; giải quyết việc làm cho khoảng 33 nghìn lao động/năm; tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020) giảm 1% trở lên/năm.
Đến năm 2020:
- Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 25%, công nghiệp, xây dựng 40%, dịch vụ 35%; Cơ cấu lao động tương ứng đạt: 29%-45%-26%; GRDP bình quân đầu người khoảng 2.300 - 2.500 USD; Kim ngạch xuất khẩu đạt trên 2.000 triệu USD. Thu ngân sách trên địa bàn đạt 5.500 tỷ đồng trở lên, trong đó thu nội địa đạt trên 4.000 tỷ đồng (không tính thu tiền sử dụng đất).
- Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 92,8%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo 70%, trong đó qua đào tạo nghề 56,5%.
- 90% trở lên số gia đình đạt danh hiệu "Gia đình văn hóa"; 80% trở lên cơ quan, đơn vị, 70% trở lên thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa; 75% trở lên xã đạt danh hiệu "xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới", phường, thị trấn đạt "chuẩn văn minh đô thị".
- Có 37 giường bệnh/vạn dân (trong đó, 5 giường bệnh ngoài công lập); Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 12%; 95% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế.
- 100% xã, phường, thị trấn được cấp nước sạch, phấn đấu 100% dân cư sử dụng nước sạch; 100% cơ sở sản xuất mới, 90% cơ sở sản xuất cũ có hệ thống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường; 100% chất thải rắn ở đô thị, 90% chất thải rắn ở nông thôn được thu gom và xử lý.
- 75% trở lên số xã đạt tiêu chí nông thôn mới; các xã còn lại đạt 15 tiêu chí trở lên.
Thể hiện được các định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX vào xây dựng các quy hoạch, chương trình, kế hoạch 5 năm, hàng năm. Cụ thể hóa thành các đề án, dự án, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng để tổ chức thực hiện.
(Có Phụ lục nội dung kế hoạch chi tiết kèm theo)
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần XIX, Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung việc xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án, Dự án, Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công tại Kế hoạch này, bảo đảm tiến độ đề ra; hằng năm tổ chức sơ kết, tổng kết các nội dung công việc; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng UBND tỉnh.
Giao Sở kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi việc triển khai thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương, định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XIX
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/KH-UBND |
Thái Bình, ngày 01 tháng 3 năm 2016 |
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015-2020, Chương trình hành động số 07-CTr/TU ngày 12/01/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 07-CTr/TU ngày 12/01/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX với nội dung cụ thể như sau:
Triển khai, thực hiện nghiêm túc nội dung Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX nhằm thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu đã nêu trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XIX; cụ thể:
- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm (GRDP) tăng bình quân 8,6% trở lên/năm.
- Giá trị sản xuất tăng bình quân trên 10%/năm, trong đó: sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng trên 2,5%/năm; công nghiệp, xây dựng tăng 13,8% trở lên/năm (công nghiệp tăng 13,5%/năm; xây dựng tăng 14,9%/năm); dịch vụ tăng 8,9% trở lên/năm. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 5 năm (2016 - 2020) đạt 166.500 tỷ đồng, gấp hơn 1,5 lần giai đoạn 2011 - 2015.
- Dân số trung bình năm 1.796.000 người; mức giảm tỷ lệ sinh bình quân khoảng 0,1 ‰/năm; giải quyết việc làm cho khoảng 33 nghìn lao động/năm; tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020) giảm 1% trở lên/năm.
Đến năm 2020:
- Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 25%, công nghiệp, xây dựng 40%, dịch vụ 35%; Cơ cấu lao động tương ứng đạt: 29%-45%-26%; GRDP bình quân đầu người khoảng 2.300 - 2.500 USD; Kim ngạch xuất khẩu đạt trên 2.000 triệu USD. Thu ngân sách trên địa bàn đạt 5.500 tỷ đồng trở lên, trong đó thu nội địa đạt trên 4.000 tỷ đồng (không tính thu tiền sử dụng đất).
- Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 92,8%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo 70%, trong đó qua đào tạo nghề 56,5%.
- 90% trở lên số gia đình đạt danh hiệu "Gia đình văn hóa"; 80% trở lên cơ quan, đơn vị, 70% trở lên thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa; 75% trở lên xã đạt danh hiệu "xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới", phường, thị trấn đạt "chuẩn văn minh đô thị".
- Có 37 giường bệnh/vạn dân (trong đó, 5 giường bệnh ngoài công lập); Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 12%; 95% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế.
- 100% xã, phường, thị trấn được cấp nước sạch, phấn đấu 100% dân cư sử dụng nước sạch; 100% cơ sở sản xuất mới, 90% cơ sở sản xuất cũ có hệ thống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường; 100% chất thải rắn ở đô thị, 90% chất thải rắn ở nông thôn được thu gom và xử lý.
- 75% trở lên số xã đạt tiêu chí nông thôn mới; các xã còn lại đạt 15 tiêu chí trở lên.
Thể hiện được các định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX vào xây dựng các quy hoạch, chương trình, kế hoạch 5 năm, hàng năm. Cụ thể hóa thành các đề án, dự án, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng để tổ chức thực hiện.
(Có Phụ lục nội dung kế hoạch chi tiết kèm theo)
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần XIX, Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung việc xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án, Dự án, Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công tại Kế hoạch này, bảo đảm tiến độ đề ra; hằng năm tổ chức sơ kết, tổng kết các nội dung công việc; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng UBND tỉnh.
Giao Sở kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi việc triển khai thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương, định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XIX
(Kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ |
Mục tiêu, nội dung chính các công việc |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian bắt đầu thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Phát triển kinh tế |
|
|
|
|
|
|
1 |
Rà soát, hoàn thiện đề án cơ cấu lại tổng thể nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án trong giai đoạn 2016-2020 |
Rà soát, đánh giá việc xây dựng triển khai đề án; hoàn thiện và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án cơ cấu lại tổng thể nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 3/2016 |
Tháng 9/2016 |
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
2 |
Rà soát, hoàn thiện đề án cơ cấu lại ngành Nông nghiệp; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án trong giai đoạn 2016-2020 |
Rà soát, đánh giá việc xây dựng triển khai đề án; hoàn thiện và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
3 |
Rà soát, hoàn thiện đề án cơ cấu lại ngành Công Thương; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án trong giai đoạn 2016-2020 |
Rà soát, đánh giá việc xây dựng triển khai các đề án; hoàn thiện và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án cơ cấu lại ngành Công Thương |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
4 |
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2035 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung định hướng phát triển kinh tế xã hội, không gian của tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2019 |
Quý IV/2019 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
Về phát triển nông lâm thuỷ sản |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đề án tái cơ cấu giống vật nuôi trong chăn nuôi nông hộ tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 |
- Chuyển đổi cơ cấu giống vật nuôi làm tăng sản lượng, giá trị và phát triển bền vững các sản phẩm chăn nuôi lợn, gia cầm, bò trong chăn nuôi nông hộ. - Thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ cho chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý II/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
6 |
Xây dựng kế hoạch và triển khai bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2016-2020 |
- Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có. - Trồng mới, phát triển diện tích rừng của tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý II/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
7 |
Đề án xây dựng vùng sản xuất cây trồng an toàn theo chuỗi |
- Xây dựng thí điểm mô hình sản xuất cây trồng an toàn theo chuỗi. - Phát triển mô hình thành vùng sản xuất cây trồng an toàn theo chuỗi. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý II/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
8 |
Đề án tích tụ ruộng đất nông nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo, để hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn. |
- Xây dựng, lựa chọn các hình thức tích tụ ruộng đất mà pháp luật cho phép phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. - Xây dựng các cơ chế chính sách của tỉnh để thực hiện việc tích tụ theo hình thức đã lựa chọn. - Tạo cơ chế hỗ trợ, đẩy mạnh phát triển nông nghiệp, sản xuất hàng hoá tập trung, quy mô lớn, góp phần đẩy mạnh phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2015 |
Tháng 7/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
9 |
Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản thực hiện tái cơ cấu ngành Nông nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 |
Rà soát, đánh giá hiện trạng phát triển nuôi trồng thủy sản, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển NTTS thực hiện tại cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/ 2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
Về phát triển công nghiệp - thương mại |
|
|
|
|
|
|
10 |
Điều chỉnh, bổ sung, quy hoạch phát triển mạng lưới chợ giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030 |
Nghiên cứu, điều chỉnh mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh, để phù hợp với hoạt động giao thương hàng hóa trong tình hình mới và phục vụ cho Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Từ tháng 2/2016 |
Quý II/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
11 |
Quy hoạch phát triển Điện lực Thái Bình giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 |
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư các nguồn trạm biến áp 220KV cấp điện cho tỉnh; quy hoạch kế hoạch lưới điện, đường dây điện 110 KV, lưới điện, đường dây điện trung áp, hạ áp; và xác định tổng khối lượng đầu tư lưới điện hạ áp giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Từ tháng 2/2016 |
Quý III/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
12 |
Quy hoạch phát triển công nghiệp Thái Bình giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030 |
Nghiên cứu, định hướng mục tiêu phát triển các lĩnh vực công nghiệp của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 phù hợp với bối cảnh và yêu cầu phát triển kinh tế xã hội chung của cả nước của vùng Đồng bằng Bắc Bộ và của tỉnh; phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2016-2020 tăng bình quân 13,5%/năm, giai đoạn 2021-2025, tăng bình quân khoảng 13%/năm |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Từ tháng 2/2016 |
Quý IV/2016 |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
13 |
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống kho, cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2021, định hướng đến năm 2026 |
Nghiên cứu bổ sung Kho xăng dầu đầu mối; cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016- 2021, định hướng đến 2026 phù hợp với nhu cầu phân phối, sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của xã hội; phù hợp với các tuyến đường quốc lộ và tỉnh lộ... mới hoàn thành đầu tư phục vụ phát triển kinh tế, xã hội. |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Từ tháng 2/2016 |
Quý III/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
14 |
Đề án phát triển du lịch tỉnh Thái Bình đến năm 2020 |
Định hướng phát triển du lịch của tỉnh đến năm 2020, đề ra các mục tiêu, giải pháp thực hiện nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch của tỉnh dựa trên các lợi thế của địa phương. Tạo lập và nâng cao hình ảnh du lịch Thái Bình trong vùng, khu vực và thế giới |
Sở VHTT&DL |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
15 |
Đề án tăng cường đầu tư vốn tín dụng ngân hàng đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 |
Đề xuất mục tiêu, giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường đầu tư vốn tín dụng ngân hàng cho các DNNVV |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Báo cáo xin chủ trương của Thường trực tỉnh ủy |
16 |
Giải pháp đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 |
Đề xuất mục tiêu, giải pháp, kiến nghị phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Báo cáo xin chủ trương của Chủ tịch UBND tỉnh |
17 |
Điều chỉnh, bổ sung, xây dựng Quy hoạch phát triển thương mại giai đoạn 2017-2022, định hướng đến năm 2030 |
Xây dựng định hướng về phát triển thương mại, dịch vụ giai đoạn 2017-2022, định hướng đến năm 2030 nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng trên địa bàn tỉnh trong xu thế hội nhập quốc tế ngày càng cao. |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Từ tháng 2/2017 |
Quý IV/2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
18 |
Quy hoạch phát triển khu, cụm công nghiệp giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 |
Xác định vị trí, diện tích các KCN, CCN cần được đầu tư xây dựng để đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp của tỉnh trong giai đoạn 2020-2025 và đến năm 2030, để kêu gọi đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp của tỉnh. |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2019 |
Quý IV/2019 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
Về phát triển kinh tế khu vực ven biển |
|
|
|
|
|
|
19 |
Đề án thành lập Khu kinh tế ven biển tỉnh Thái Bình. |
Lập đề án đề xuất thành lập Khu kinh tế ven biển tỉnh Thái Bình; tạo động lực phát huy các điều kiện, tiềm năng sẵn có của khu vực ven biển Thái Bình (như tận dụng diện tích bãi bồi ven biển, vị trí địa lý...); đảm bảo quốc phòng an ninh khu vực biển; đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp, dịch vụ, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế của tỉnh và của Khu vực đồng bằng sông hồng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2015 |
Quý II/2016 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
20 |
Dự án xây mới tuyến đường bộ ven biển |
Lập Dự án, Triển khai các bước chuẩn bị đầu tư; huy động các nguồn vốn hợp pháp để đầu tư xây dựng tuyến đường nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh, đặc biệt là phát triển Khu kinh tế ven biển của tỉnh |
Sở GTVT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý II/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
21 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển vận tải biển |
Đánh giá hiện trạng phát triển, kinh doanh vận tải biển; đề ra định hướng, nhu cầu, giải pháp, cơ chế chính sách nhằm phát triển mạnh đội vận tải tàu biển, giảm tải cho đường bộ, phục vụ phát triển Khu kinh tế ven biển của tỉnh trong giai đoạn tới |
Sở GTVT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
22 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện việc quai đê lấn biển, phát triển quỹ đất, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030 |
- Xây dựng được kế hoạch quai đê lấn biển tại các xã Thụy Xuân, Thụy Trường, Thái Đô-huyện Thái Thụy, Đông Long, Đông Hoàng, Nam Hưng - huyện Tiền Hải góp phần phát triển kinh tế xã hội trong khu vực. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
23 |
Lập Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Tiền Hải |
Xác định rõ tính chất, chức năng, các yêu cầu riêng của KCN Tiền Hải; đề xuất lập quy hoạch phân khu xây dựng KCN Tiền Hải với quy mô 446ha |
BQL các Khu công nghiệp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý II/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
24 |
Đề án điều chỉnh, bổ sung KCN Xuân Hải, huyện Thái Thuỵ vào danh mục các KCN Việt Nam đến năm 2020 |
Xác định quy mô diện tích đất đai và tính chất KCN Xuân Hải, huyện Thái Thụy; đề xuất điều chỉnh bổ sung KCN Xuân Hải vào Quy hoạch mạng lưới các KCN của tỉnh Thái Bình đến năm 2020 và trình Chính phủ chấp thuận đưa vào danh mục các KCN Việt Nam đến năm 2020 |
BQL các Khu công nghiệp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý I/2017 |
Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của UBND |
25 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai Quy hoạch các khu, cụm công nghiệp, khu thương mại, dịch vụ trên địa bàn khu vực ven biển của tỉnh |
Xây dựng chương trình tuyên truyền mạng lưới quy hoạch Khu, cụm công nghiệp, khu thương mại dịch vụ; các dự án kêu gọi thu hút đầu tư vào Khu, cụm công nghiệp, khu thương mại dịch vụ; xây dựng nội dung, in ấn phát hành ấn chỉ...; Kế hoạch tổ các hội nghị xúc tiến đầu tư kêu gọi thu hút đầu tư vào Khu, cụm công nghiệp, khu thương mại dịch vụ trên địa bàn khu vực ven biển của tỉnh; |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Từ Quý II/2016 |
Quý I/2017 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
26 |
Xây dựng Kế hoạch phối hợp trong việc thực hiện các dự án lớn của Trung ương đang đầu tư trên địa bàn tỉnh |
Xây dựng nội dung, thời gian tổ chức các hội nghị giữa lãnh đạo Tỉnh ủy, UBND tỉnh với các Tập đoàn, Tổng công ty...có dự án quy mô lớn đầu tư tại Thái Bình nhằm mục đích tháo gỡ khó khăn, thực hiện đầu tư hiệu quả trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Từ Quý II/2016 |
Quý IV/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
27 |
Xây dựng Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế ven biển tỉnh Thái Bình |
Lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế ven biển tỉnh Thái Bình; nhằm đẩy mạnh phát triển khu kinh tế ven biển của tỉnh |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2017 |
Quý IV/2017 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
Về Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; phát triển đô thị |
|
|
|
|
|
|
28 |
Rà soát điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. |
Đánh giá hiện trạng phát triển giao thông vận tải của tỉnh, xác định nhu cầu, đề ra định hướng, giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh phát triển giao thông vận tải của tỉnh phù hợp với phát triển KTXH đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Sở GTVT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2015 |
Quý I/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
29 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh đến năm 2020 |
Xác định rõ quy mô đầu tư, quy mô xây dựng của từng danh mục dự án theo Chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt (gồm cả dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở cho người thu nhập thấp, công nhân, sinh viên) |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 1/2016 |
Tháng 3/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
30 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 |
Đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch và danh mục chi tiết theo biểu mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2015 |
Tháng 4/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
31 |
Rà soát, đánh giá các cơ chế chính sách giai đoạn 2011-2015 và định hướng xây dựng cơ chế chính sách giai đoạn 2016-2020 |
Đánh giá kết quả thực hiện các cơ chế chính sách thực hiện giai đoạn 2011-2015, đề xuất phương hướng xây dựng cơ chế, chính sách trong giai đoạn 2016-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý II/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
32 |
Đề án Xã hội hóa các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, du lịch, giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao... trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 |
Đề xuất các giải pháp huy động các nguồn lực xã hội hoá phát triển các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, du lịch, giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao... trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2015 |
Quý II/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
33 |
Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng và xây dựng trọng tâm phát triển kinh tế ven biển đến năm 2020 |
Dự kiến các hạng mục công trình thuộc từng lĩnh vực, cơ cấu nguồn vốn và phân cấp đầu tư; xác định các công trình trọng điểm cấp tỉnh nhằm đồng bộ hóa hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh, đặc biệt là hạ tầng kinh tế khu vực ven biển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/ 2016 |
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
34 |
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương từ năm 2017; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương |
Xây dựng các quy định, nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ở các cấp ngân sách từ năm 2017, nhằm công khai minh bạch thu chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
35 |
Đề án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Rà soát, định hướng xây dựng thành phố Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050; xây dựng Thành phố Thái Bình là vùng kinh tế động lực chủ đạo trong chiến lược phát triển KTXH của tỉnh, trung tâm của tỉnh giữ vai trò trọng điểm chiến lược phát triển đô thị của tỉnh đến 2030 |
UBND thành phố Thái Bình |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
36 |
Kế hoạch xây dựng Thành phố Thái Bình thành đô thị loại I trực thuộc tỉnh |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung, giải pháp phát triển Thành phố Thái Bình, phấn đấu đưa Thái Bình trở thành đô thị loại I trực thuộc tỉnh |
UBND thành phố Thái Bình |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2016 |
Quý IV/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
37 |
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2050 |
Xác định quy mô, dân số, diện tích đất, tỷ lệ đô thị hóa các đô thị; lập kế hoạch thực hiện, kinh phí thực hiện |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
38 |
Đề án nâng cấp đô thị Diêm Điền, Tiền Hải, Vũ Thư lên đô thị loại IV và trở thành thị xã |
- Lập đề án, báo cáo UBND tỉnh, trình Bộ Xây dựng thẩm định và quyết định theo quy trình; Xây dựng chương trình phát triển các đô thị trở thành trung tâm kinh tế chủ đạo của phát triển kinh tế ven biển, phát triển kinh tế vùng.... |
UBND huyện Thái Thụy; Tiền Hải, Vũ Thư |
Sở Xây dựng, Sở TNMT và các cơ quan liên quan |
Quý I/2016 |
Quý II/2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
39 |
Đề án phát triển và mở rộng các đô thị mới: Thăng Long, Châu Giang (huyện Đông Hưng), Đông Minh, Đồng Châu, Cồn Vành (huyện Tiền Hải), Thái Phương (huyện Hưng Hà), Thái Ninh (huyện Thái Thụy) và các điểm dân cư tập trung trở thành đô thị loại V |
- Xây dựng kết cấu hạ tầng, mở rộng các đô thị; xây dựng các đô thị trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội...của huyện |
UBND huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2016 |
Quý I/2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
40 |
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 |
Lập quy hoạch phát triển sản xuất các chủng loại VLXD ở Thái Bình, làm căn cứ cho công tác quản lý, điều hành phát triển sản xuất VLXD phù hợp với phát triển KT-XH của tỉnh, đồng thời làm căn cứ cho các nhà đầu tư trong việc xây dựng phát triển sản xuất VLXD trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2019 |
Quý I/2020 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
Về Cải cách hành chính, xây dựng chính quyền |
|
|
|
|
|
|
41 |
Quy chế phối hợp xử lý và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh |
Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, địa phương trong tỉnh xử lý và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh của cá nhân, tổ chức; đề xuất các giải pháp, phân công nhiệm vụ cụ thể. Nhằm nâng cao hiệu lực quản lý của các cấp chính quyền, đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 1/2016 |
Tháng 3/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
42 |
Đề án cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo |
Đề ra các giải pháp cải thiện các chỉ số PCI của tỉnh trên cơ sở tăng điểm của tất cả các chỉ số thành phần và chỉ số chung, nhất là những chỉ số giảm điểm; nhằm tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư và phát triển hệ thống doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 và những giai đoạn tiếp theo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 1/2016 |
Tháng 3/2016 |
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
43 |
Rà soát, điều chỉnh Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá Cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
Sửa đổi Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của UBND tỉnh; nhằm đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai Cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND huyện thành phố |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý II/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
44 |
Kế hoạch hành động tổ chức thực hiện Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) |
Xây dựng nội dung, kế hoạch, thời gian tuyên truyền phổ biến Hiệp định TPP; Những giải pháp để tận dụng những lợi thế; hạn chế tiêu cực khi hiệp định TPP có hiệu lực nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của Thái Bình, giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo cho các đối tượng liên quan cấp tỉnh, cấp huyện, và của các doanh nghiệp |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 2/2016 |
Quý II/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
45 |
Đề án triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin vào công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức từ tỉnh đến cơ sở bằng Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
- Báo cáo UBND tỉnh cấp kinh phí triển khai thực hiện tại địa phương. - Triển khai cập nhật dữ liệu hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức vào hệ thống phần mềm quản lý tại các cơ quan, đơn vị |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 1/2016 |
Quý III/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
46 |
Cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã lên cấp tỉnh trong lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội |
Đề xuất các cơ chế triển khai thực hiện nhằm giảm thời gian, thủ tục hành chính trong lĩnh vực ngành quản lý (giữa 3 cấp); phục vụ quản lý dữ liệu và cung cấp thông tin về NCC nhanh chóng, kịp thời; Nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong các lĩnh vực quản lý |
Sở LĐTB- XH |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
47 |
Kế hoạch nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2020 |
- Sau bầu cử, Sở Nội vụ phân tích chất lượng đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2020, từ đó xây dựng kế hoạch để bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ đại biểu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 7/2016 |
Quý IV/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
48 |
Kế hoạch tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Bình đến năm 2021 theo tinh thần Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ chính trị |
- Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ chính trị và các văn bản của Trung ương, Sở Nội vụ rà soát, nghiên cứu sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị. Đồng thời tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng, góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị, |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 1/2016 |
Quý IV/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
49 |
Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
Rà soát, đánh giá thực trạng việc tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL từ đó Quy định nguyên tắc, nội dung, cơ quan đầu mối, trách nhiệm phối hợp giữa các Sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản) do HĐND, UBND các cấp ban hành trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2016 |
Quý IV/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
50 |
Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản QPPL của UBND các cấp |
Tổ chức rà soát các văn bản QPPL có liên quan đến Luật Ban hành văn bản QPPL để khảo sát, nghiên cứu xây dựng Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh phù hợp với Luật. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
51 |
Đề án phát triển kinh tế tập thể giai đoạn năm 2016-2020. |
Rà soát, đánh giá tình hình phát triển kinh tế tập thể trong giai đoạn vừa qua; đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế tập thể trong giai đoạn tới, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
Liên minh Hợp tác xã |
Sở KHĐT và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
52 |
Đề án phát triển kinh tế tư nhân, phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, giai đoạn 2016 - 2020. |
Rà soát, đánh giá tình hình phát triển kinh tế tư nhân, phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong giai đoạn vừa qua; đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế tư nhân, phát triển doanh nghiệp trong giai đoạn tới, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý I/2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
II |
Quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu |
||||||
53 |
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; Lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020) cấp tỉnh |
Điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh, lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020) của tỉnh phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 đã được điều chỉnh. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp. |
Sở TN&MT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Quyết định của Chính phủ và UBND tỉnh |
54 |
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 cấp huyện |
Điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 của huyện phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh đã được điều chỉnh. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp. |
Sở TN&MT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Quyết định phê duyệt điều chỉnh của UBND tỉnh |
55 |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 |
Rà soát, đánh giá việc triển khai thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường trong những năm qua, đề ra phương hướng, mục tiêu, giải pháp cụ thể bảo vệ môi trường của tỉnh đến năm 2020 |
Sở TN&MT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
56 |
Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016- 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Xác định và đề xuất nhu cầu, khai thác sử dụng và giải pháp quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Sở TN&MT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Chương trình, kế hoạch của UBND tỉnh |
57 |
Quy hoạch quản lý, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Đánh giá tổng quát về hiện trạng tài nguyên nước, tình hình bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; xác định chức năng của nguồn nước, nhu cầu sử dụng nước, tiêu nước, các vấn đề giải quyết trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất các giải pháp, kinh phí và tiến độ thực hiện. |
Sở TN&MT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2017 |
Quý III/2018 |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
58 |
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030; Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2021-2025 cấp tỉnh |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất của tỉnh đến năm 2025, đến năm 2030 của tỉnh. Xác định các giải pháp thực hiện để đạt được các chỉ tiêu đã đề ra. |
Sở TN&MT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2019 |
Quý IV/2020 |
Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ |
59 |
Đề án quy hoạch xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại tỉnh Thái Bình |
Xác định rõ quy mô, tính chất các loại chất thải cần xử lý, xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại phục vụ cho nhu cầu xử lý chất thải cho các doanh nghiệp trong tỉnh, bảo đảm an toàn, tránh gây ô nhiễm môi trường |
BQL các Khu công nghiệp |
Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan |
Quý I/2017 |
Quý IV/2020 |
Quyết định của UBND tỉnh |
III |
Phát triển giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
Về Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
|
|
60 |
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất nhiệm vụ giải pháp phát triển nguồn nhân lực của tỉnh đến năm 2020 nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trong tình hình mới |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý II/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
61 |
Chương trình thực hiện cải cách giáo dục và đào tạo đến năm 2020 và những năm tiếp theo |
Xây dựng và thực hiện các kế hoạch Bồi dưỡng cán bộ giáo viên; đổi mới phương pháp dạy và học, công tác thi, kiểm tra, đánh giá; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. |
Sở GDĐT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
62 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển các trường chuyên nghiệp của tỉnh theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực, với quy mô hợp lý gắn với yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. |
- Xây dựng phương án và áp dụng các biện pháp xây dựng các trường chuyên nghiệp của tỉnh theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực với quy mô hợp lý gắn với yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho tỉnh theo yêu cầu thực tế |
Trường Đại học Thái Bình |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2016 |
Quý IV/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
63 |
Xây dựng Kế hoạch rà soát, sắp xếp lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện Luật Giáo dục nghề nghiệp; kế hoạch thực hiện Chương trình Giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016-2020 |
Đánh giá, kiểm tra hoạt động các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn, nhằm đề ra phương hướng phát triển, mở rộng các cơ sở theo Luật giáo dục nghề nghiệp mới; nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn, phục vụ nhu cầu phát triển của xã hội (Sẽ triển khai sau khi có các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành triển khai Luật Giáo dục) |
Sở LĐTB-XH |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2016 |
Quý I/2017 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
|
Về Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
64 |
Đề án phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế |
Xác định mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Đề xuất một số giải pháp để phát triển khoa học công nghệ: nâng cao nhận thức vai trò của KHCN trong thời kỳ mới; đổi mới cơ chế chính sách quản lý KHCN; tăng cường tiềm lực, đầu tư nguồn lực cho KHCN; Mở rộng hợp tác và hội nhập quốc tế.... |
Sở KH&CN |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 1/2016 |
Quý III/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
65 |
Quy chế quản lý các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh |
Xây dựng quy chế quản lý các nhiệm vụ KHCN theo Luật Khoa học và Công nghệ (2014) với các nội dung: Đăng kí đề xuất các nhiệm vụ KHCN; Tuyển chọn, giao trực tiếp các nhiệm vụ KHCN; Quản lý đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ KHCN; Quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ KHCN |
Sở KH&CN |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 1/2016 |
Quý II/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
66 |
Đề án xây dựng sản phẩm nông nghiệp mang thương hiệu Thái Bình có sức cạnh tranh cao trên thị trường |
Xác định, lựa chọn các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh có thế mạnh, sự vượt trội trên thị trường để đề xuất các giải pháp phát triển tập trung; đăng kí bảo hộ quyền, sở hữu trí tuệ |
Sở KH&CN |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
67 |
Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của Sàn giao dịch công nghệ, thiết bị tỉnh Thái Bình |
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của sàn giao dịch công nghệ, thiết bị tỉnh Thái Bình gồm một số nội dung chính: Đầu tư, bổ sung cơ sở vật chất; mở rộng phạm vi hoạt động; cơ chế quản lý, vận hành, phối hợp của sàn với các sàn giao dịch công nghệ, thiết bị khác các tỉnh, vùng, trung ương... |
Sở KH&CN |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2016 |
Quý I/2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
68 |
Quy định điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
Xây dựng các quy định, nguyên tắc, phạm vi tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và Công nghệ nhằm tăng cường quản lý Quỹ, phục vụ hiệu quả nhiệm vụ phát triển Khoa học và công nghệ của tỉnh |
Sở KH&CN |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2016 |
Quý II/2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
IV |
Phát triển văn hoá - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
Về văn hoá, thông tin, thể thao và xây dựng con người |
|
|
|
|
|
|
69 |
Đề án bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá truyền thống tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo |
Đề xuất các giải pháp triển khai thực hiện, lập quy hoạch hệ thống bảo tồn và phát huy tác dụng các di tích lịch sử - văn hóa trong tỉnh; phấn đấu đến 2020 hoàn thành việc kiểm kê khoa học 100% di tích trong tỉnh; phổ biến rộng rãi các giá trị văn hóa phi vật thể tiêu biểu của tỉnh. |
Sở VHTT&DL |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2015 |
Quý I/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
70 |
Đề án quy hoạch hệ thống thiết chế văn hoá, tượng đài, khu lưu niệm, di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Xây dựng đồng bộ và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở; phấn đấu đến 2020 có 100% các huyện, thành phố có trung tâm văn hóa, thư viện, khu vui chơi giải trí..., 100% nhà văn hóa xã, phường, thị trấn được củng cố nâng cấp, 100% thôn làng, tổ dân phố có nhà văn hóa cộng đồng |
Sở VHTT&DL |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2015 |
Quý I/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
71 |
Đề án phát triển sự nghiệp văn học, nghệ thuật Thái Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Xây dựng Đề án nhằm phát triển sự nghiệp Văn học, nghệ thuật phục vụ sự nghiệp phát triển văn hóa, xã hội, đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân trong tỉnh giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo |
Hội Văn học nghệ thuật |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý II/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
72 |
Kế hoạch Triển khai Mạng diện rộng đến cấp xã |
Phối hợp chỉ đạo phát triển cơ sở hạ tầng, cài đặt, cấu hình mạng nội bộ của UBND cấp xã kết nối vào Mạng diện rộng của tỉnh để nâng cao hiệu quả khai thác các ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh Thái Bình |
Sở Thông tin và TT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý II/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
73 |
Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng, phát triển con người toàn diện về trí tuệ, tư tưởng, đạo đức và thể chất đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn 2030 |
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu, thời gian, phân công tổ chức thực hiện triển khai Đề án |
Sở VHTT&DL |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
74 |
Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa giai đoạn 2015- 2020 |
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu, thời gian, phân công tổ chức thực hiện triển khai Đề án |
Sở VHTT&DL |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
75 |
Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao chất lượng hiệu quả công tác quản lý văn hóa thông tin, báo chí xuất bản tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015-2020 |
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu, thời gian, phân công tổ chức thực hiện triển khai Đề án |
Sở VHTT&DL |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
76 |
Đề án xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình |
Triển khai xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử làm cơ sở cho việc triển khai ứng dụng và phát triển CNTT trong các cơ quan đơn vị đảm bảo đồng bộ, liên thông, chia sẻ thông tin thông suốt với Trung ương và các cấp các ngành trong tỉnh. Xây dựng nền tảng Chính quyền điện tử phục vụ triển khai CSDL của các ngành, lĩnh vực thuộc tỉnh để chia sẻ, tích hợp và kết nối CSDL của các ngành và các ứng dụng CNTT trong tỉnh, đồng thời kết nối với hệ thống bên ngoài. Nhằm hiện đại hóa nền hành chính nhà nước, hiệu quả góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh của tỉnh. |
Sở Thông tin và TT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
Về chăm sóc sức khoẻ nhân dân |
|
|
|
|
|
|
77 |
Kế hoạch đảm bảo tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020 |
Bảo đảm nguồn tài chính bền vững cho việc thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1899/QĐ-TTg ngày 16/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013 - 2020” |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
78 |
Quy hoạch phát triển tổng thể hệ thống y tế tỉnh Thái Bình đến năm 2030 |
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống y tế tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo hướng công bằng, hiệu quả, phát triển bền vững và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của nhân dân |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
79.1 |
Đề án thành lập các Trung tâm: Tim mạch, Ung bướu, Huyết học truyền máu |
Thành lập hệ thống khám, chữa bệnh theo hướng chuyên sâu thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh, phù hợp với mô hình bệnh tật của tỉnh, góp phần giảm tải cho tuyến Trung ương theo Đề án bệnh viện vệ tinh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, làm cơ sở tiền đề cho việc thành lập các bệnh viện chuyên ngành thuộc tỉnh sau năm 2020. Một số hoạt động: Quy hoạch địa điểm, Đầu tư nâng cấp hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất. (TT ung bướu hoàn thành Quý III/2016; TT Tim mạch hoàn thành Quý III/2017; TT Huyết học truyền máu hoàn thành Quý II/2018) |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý III/2016 |
Quý IV/2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
79.2 |
Đề án thành lập Bệnh viện Da liễu |
Trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Da liễu và Bệnh viện Phong - Da liễu Văn Môn, lập quy hoạch địa điểm, quy mô đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị; thành lập hệ thống khám chữa bệnh chuyên sâu, phù hợp với mô hình bệnh tật của tỉnh và Quy hoạch tổng thể hệ thống y tế Việt Nam |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2017 |
Quý IV/2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
79.3 |
Đề án thành lập Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) |
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 51/TTLT-BYT-BNV năm 2015 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế; trên cơ sở sáp nhập Trung tâm phòng chống HIV/AIDS và Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh. Nhằm tăng cường triển khai thực hiện kiểm soát bệnh trên địa bàn tỉnh |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2018 |
Quý III/2018 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
Về quản lý phát triển xã hội |
|
|
|
|
|
|
80 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững, Chương trình việc làm của tỉnh đến năm 2020 |
- Thực hiện các giải pháp giảm nghèo, hạn chế tái nghèo; tạo điều kiện để người nghèo, hộ nghèo tại các địa bàn nghèo tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, vệ sinh...). Đẩy mạnh tuyên truyền, chủ trương, đường lối chính sách, định hướng của Đảng và Nhà nước về công tác giảm nghèo. Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá chương trình MTQG giảm nghèo. Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho hộ nghèo, người nghèo; góp phần đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của người nghèo giai đoạn đến năm 2020. - Xây dựng các hoạt động để thực hiện và các giải pháp của chương trình, phân công tổ chức thực hiện chương trình để giải quyết việc làm cho lao động của tỉnh |
Sở LĐTB- XH |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
81 |
Đề án nâng cao trình độ mọi mặt và đời sống vật chất, tinh thần của phụ nữ; tăng cường thực hiện bình đẳng giới trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đến năm 2020 |
Thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới; Đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tăng cường, nâng cao nhận thức của toàn xã hội về bình đẳng giới vì sự tiến bộ của phụ nữ trong các tầng lớp nhân dân, trong các mặt của đời sống: Kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và các hoạt động khác |
Sở LĐTB-XH |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
82 |
Cơ chế, chính sách hỗ trợ học nghề, tạo việc làm cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp |
Tạo cơ chế hỗ trợ người lao động được học nghề, bố trí việc làm cho người lao động ở những địa phương bị thu hồi đất nông nghiệp phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý III/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
83 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện các giải pháp đưa người nghiện các chất ma túy vào trại cai nghiện |
Đề xuất các giải pháp hỗ trợ người nghiện các chất ma túy được cai nghiện tại các trung tâm cai nghiện của tỉnh, giúp người nghiện cai nghiện và hạn chế tái nghiện khi ra cộng đồng xã hội |
Sở LĐTB- XH |
Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2016 |
Quý I/2017 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
84 |
Lập Quy hoạch chi tiết, xây dựng hạ tầng các khu nhà ở cho công nhân lao động tại các KCN |
Xác định quy mô diện tích đất, quy mô xây dựng các công trình hạ tầng cho công nhân lao động tại các KCN, đảm bảo chỗ ở cho người lao động |
BQL các Khu công nghiệp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2016 |
Quý I/2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
V |
Tăng cường quốc phòng an ninh |
|
|
|
|
|
|
85 |
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát đảm bảo an ninh trật tự xã hội, an toàn các công trình dầu khí, xăng dầu, nhà máy nhiệt điện và thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia trên biển theo Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 23/7/2015 về định hướng Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 |
Đề ra các giải pháp triển khai nhằm thực hiện đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ an toàn các công trình dầu khí, nhà máy nhiệt điện tại các khu vực ven biển của tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị. Góp phần giữ vững an ninh trật tự, chủ quyền quốc gia trên biển |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
86 |
Đề án bảo đảm an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 |
Xây dựng và triển khai đề án bảo đảm an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 góp phần kiềm chế tai nạn giao thông, giảm các chỉ số tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh bền vững... |
Sở GTVT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2016 |
Quý IV/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
87 |
Đề án giữ vững ổn định chính trị - xã hội, bảo đảm trật tự xã hội và giảm tội phạm |
Đánh giá công tác đảm bảo ANTT trên địa bàn. Đề ra phương hướng, giải pháp triển khai thực hiện nhằm tăng cường sự lãnh đạo của Đảng; nâng cao vai trò của thủ trưởng các cấp, các ngành, đoàn thể, Mặt trận tổ quốc trong công tác bảo đảm an toàn trật tự xã hội; phát huy vai trò nòng cốt, xung kích của các lực lượng chức năng, triển khai đồng bộ, hiệu quả các biện pháp phòng ngừa đấu tranh. |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2016 |
Quý IV/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
88 |
Đề án bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới vùng biển trên địa bàn tỉnh |
Đề xuất các giải pháp, tổ chức thực hiện đảm bảo các mục tiêu bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới vùng biển trên địa bàn tỉnh |
BCH Bộ đội biên phòng |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2016 |
Quý I/2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
89 |
Đề án xây dựng, duy trì, nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, góp phần xã hội hóa nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, giữ vững ổn định chính trị từ cơ sở |
Nâng cao hiệu quả các mô hình trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc. Huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết toàn dân tham gia thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2016 |
Quý II/2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
90 |
Đề án tăng cường tiềm lực quốc phòng, xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh |
Xây dựng thế trận phòng thủ, khu vực phòng thủ vững chắc, đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới. Triển khai thực hiện các Đề án: Đề án tổ chức huấn luyện và bảo đảm mua sắm phương tiện, trang bị cho lực lượng Dân quân tự vệ tham gia phòng thủ dân sự khi có chiến tranh và thảm họa gây ra; Đề án bảo đảm trang bị hệ thống thông tin vô tuyến điện sóng cực ngắn cho nhiệm vụ phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và các nhiệm vụ khác của địa phương; Đề án ứng dụng công nghệ thủy lực nâng cao, di dời công sự hỏa khí nguyên khối bảo đảm cho nhiệm vụ tác chiến phòng thủ tỉnh; Đề án xây dựng Sở chỉ huy cơ bản cấp tỉnh, cấp huyện 55-60% các hạng mục công trình của Sở chỉ huy cơ bản trong KVPT được phê duyệt; Đề án ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, chỉ huy LLVT và công tác QP-QSĐP; Đề án bảo đảm hậu cần cho bệnh viện dã chiến dự bị động viên của tỉnh |
BCH Quân sự tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2016 |
Quý II/2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |