Chương trình 09/CTr-UBND năm 2016 về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XV, nhiệm kỳ 2015-2020

Số hiệu 09/CTr-UBND
Ngày ban hành 20/05/2016
Ngày có hiệu lực 20/05/2016
Loại văn bản Văn bản khác
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Phong
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH L
ÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/CTr-UBND

Lào Cai, ngày 20 tháng 5 năm 2016

 

CHƯƠNG TRÌNH

HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LÀO CAI LẦN THỨ XV, NHIỆM KỲ 2015-2020

Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh ln thứ XV nhiệm kỳ 2015-2020, UBND tỉnh Lào Cai xây dựng Chương trình hành động cụ thể để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn như sau:

I. Mục tiêu đến năm 2020

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển nông, lâm nghiệp và xây dựng nông thôn mới là trọng tâm; phát triển thương mại - du lịch, dịch vụ là đột phá; phát triển công nghiệp là quan trọng. Tập trung nguồn lực đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dng nông thôn mới, chú trọng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; ưu tiên đầu tư, phát triển kinh tế cửa khẩu, du lịch. Phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, giảm nghèo bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân, nhất là nông dân; xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ và hạnh phúc. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa; chủ động bảo vệ môi trường tự nhiên, xã hội. Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quc phòng, an ninh, giữ gìn biên giới hòa bình, hữu nghị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Đến năm 2020, Lào Cai trở thành tỉnh phát triển của khu vực Tây Bắc (là tỉnh khá của vùng miền núi phía Bắc).

2. Các mục tiêu chủ yếu đến năm 2020

(1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân hằng năm: Từ 10% trở lên, bằng 100% so mục tiêu NQĐH.

(2) Năm 2020 GRDP bình quân /người/năm đạt 72 triệu đồng, bằng 100% so mục tiêu NQĐH.

(3) Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP: Nông, lâm nghiệp và thủy sản 13%; công nghiệp - xây dựng 44,5%; dịch vụ 42,5%.

(4) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trong cả giai đoạn: 160 nghìn tỷ đồng, bằng 109,6% so mục tiêu NQĐH.

(5) Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt trên 340 nghìn tấn, bằng 103% so mục tiêu NQĐH.

(6) Giá trị sản xuất trên 01 ha đất canh tác trên 80 triệu đồng, bằng 106,7% so mục tiêu NQĐH.

(7) Xây dựng các xã đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới: 30 xã (lũy kế hết 2020, có 34,7% số xã, tương ứng 50 xã đạt tiêu chí nông thôn mới), bằng 100% so mục tiêu NQĐH.

(8) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá 2010) đạt 33,5 nghìn tỷ đồng, bng 100% so mục tiêu NQĐH.

(9) Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu đạt 4,6 tỷ USD, bằng 100% so mục tiêu NQĐH. Tng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ xã hội: 28,5 nghìn tỷ đồng, bằng 100% so mục tiêu NQĐH.

(10) Tổng lượng khách du lịch đến địa bàn: Khoảng 4,5 triệu lượt người, bằng 112,5% so mục tiêu NQĐH.

(11) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 9 nghìn tỷ đồng, bằng 100% so mục tiêu NQĐH.

(12) Củng cố kết quả, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tại 164 xã, phường, thị trấn; 54% số trường đạt chuẩn quốc gia; 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ giáo dục phổ thông và tương đương.

(13) Tạo việc làm tăng thêm cho 60 nghìn lao động, bng 109,1% so mục tiêu NQĐH.

(14) Tỷ lệ lao động qua đào tạo 65%, trong đó qua đào tạo nghề 55%, bằng 100% so mục tiêu NQĐH. Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp giảm còn 63%.

(15) Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hằng năm 3 - 4%, bằng 100% so mục tiêu NQĐH.

(16) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm còn 1,2%, bằng 100% so mục tiêu NQĐH.

(17) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 18%, bng 100% so mục tiêu NQĐH.

(18) 83% số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa; 75% số thôn, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa; 95% số cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa, 80% doanh nghiệp đạt chun văn hóa, bằng 100% so mục tiêu NQĐH.

(19) Tỷ lệ che phủ rừng: Trên 56%, bằng 100% so mục tiêu NQĐH.

(20) Cơ bản dân cư thành thị được sử dụng nước sạch, 95% số hộ nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh. 96% số hộ được sử dụng điện lưới quốc gia, bằng 100% so mục tiêu NQĐH.

(21) 100% các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung; 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý, 75% các xã tại các huyện, thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, bằng 100% so mục tiêu NQĐH.

[...]