ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
27 tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm
2030; Quyết định số 1453/QĐ-BYT ngày 20/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế đính chính
Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Kế hoạch thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn đến
năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng, củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế tuyến
cơ sở đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực tại trạm y tế xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi tắt là trạm y tế xã); nâng cao nhận thức về công tác chăm
sóc sức khỏe, bảo vệ môi trường, phòng, chống dịch, bệnh trong cộng đồng; cung
cấp dịch vụ y tế có chất lượng cao đến người dân; thực hiện khám, chữa bệnh bảo
hiểm y tế tại tất cả các trạm y tế trong lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân;
phòng, chống dịch bệnh có hiệu quả, chăm sóc sức khỏe ban đầu và nâng cao chất
lượng dân số.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Phấn đấu đến hết năm 2030, toàn tỉnh có 209 xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn Quốc gia về y tế xã.
- Phân kỳ theo giai đoạn:
* Hết năm 2023: 36 đơn vị (17% số xã).
* Đến hết năm 2025: 81 đơn vị (39% số xã).
* Đến hết năm 2030: 209 đơn vị (100% số xã).
- Mục tiêu cụ thể theo giai đoạn:
Stt
|
Huyện/tp
|
Số xã đạt tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2023
|
Số xã đạt tiêu chí
quốc gia về y tế xã đến hết năm 2025
|
Số xã đạt tiêu
chí quốc gia về y tế xã đến hết năm 2030
|
1
|
Huyện Sơn Động
|
2
|
6
|
17
|
2
|
Huyện Lục Ngạn
|
3
|
9
|
29
|
3
|
Huyện Lục Nam
|
2
|
8
|
25
|
4
|
Huyện Yên Thế
|
2
|
6
|
19
|
5
|
Huyện Yên Dũng
|
2
|
6
|
18
|
6
|
Huyện Tân Yên
|
2
|
7
|
22
|
7
|
Huyện Việt Yên
|
17
|
17
|
17
|
8
|
Huyện Hiệp Hòa
|
2
|
10
|
25
|
9
|
Huyện Lạng Giang
|
2
|
6
|
21
|
10
|
Thành phố Bắc Giang
|
2
|
6
|
16
|
Toàn tỉnh
|
36
|
81
|
209
|
- Mục tiêu cụ thể theo từng năm:
Stt
|
Huyện/Tp
|
Tổng số xã/phường/
thị trấn
|
Xã đạt Tiêu chí
quốc gia về y tế
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
1
|
H. Sơn Động
|
17
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
2
|
H. Lục Ngạn
|
29
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
3
|
H. Lục Nam
|
25
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
H. Yên Thế
|
19
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
5
|
H. Yên Dũng
|
18
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
6
|
H. Tân Yên
|
22
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
7
|
H. Việt Yên
|
17
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
H. Hiệp Hòa
|
25
|
2
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
3
|
0
|
9
|
H. Lạng Giang
|
21
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
10
|
Tp. Bắc Giang
|
16
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Tổng
|
209
|
36
|
22
|
23
|
25
|
25
|
26
|
27
|
25
|
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước đối với việc thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã
- Tiếp tục quán triệt sâu sắc nội dung Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân
trong tình hình mới; Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ Ban
hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công
tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới; Chỉ thị
số 05-CT/TU ngày 05/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về nâng cao năng
lực công tác y tế dự phòng, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới; Kế hoạch số
1656/KH-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang thực hiện Đề án xây dựng và
phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang; Kế hoạch số 45-KH/TU ngày 15/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang thực
hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khóa XII) về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe Nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới; Kế hoạch
số 90/KH-UBND ngày 28/5/2018 của UBND tỉnh Bắc Giang triển khai thực hiện Nghị
quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017, Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ và Kế hoạch số 45-KH/TU ngày 15/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc
Giang thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khóa XII) về tăng cường công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới;
Kế hoạch số 417/KH-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang thực hiện Chỉ thị
số 05-CT/TU ngày 05/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao năng lực công
tác y tế dự phòng, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.
- Kiện toàn và phát huy vai trò Ban Chỉ đạo chăm
sóc sức khỏe Nhân dân các cấp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời
hướng dẫn, chấn chỉnh để tránh hình thức trong quá trình thực hiện.
- Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã; xây dựng chương trình hành động của cấp ủy để
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã đến năm 2030, coi nhiệm vụ xây dựng
xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế là một nhiệm vụ trọng tâm của địa phương đến
năm 2030. Hằng năm, đưa chỉ tiêu xây dựng Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã vào kế
hoạch đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, bố trí nguồn kinh phí
cho trạm y tế.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể giai đoạn đến năm 2030
và từng năm để triển khai thực hiện các hoạt động nhằm đạt chỉ tiêu số xã được
công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã; kế hoạch chi tiết phù hợp với từng
địa phương để có tính khả thi, có sự phân công cụ thể và quy định rõ ràng về thời
gian hoàn thành.
- Ủy ban nhân dân các cấp thường xuyên chỉ đạo, tổ
chức thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
2. Công tác thông tin, giáo dục
và truyền thông
- Tổ chức tốt công tác tuyên truyền nội dung củng cố
y tế cơ sở, phát động thành phong trào xây dựng xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
xã đến các cấp, các ngành, đoàn thể và toàn thể Nhân dân. Vận động Nhân dân
tích cực đóng góp, tham gia các hoạt động tại địa phương như: làm vệ sinh môi
trường, xử lý chất thải, tạo nguồn nước sạch, từng bước nâng cao nhận thức làm
thay đổi hành vi có lợi cho sức khỏe của Nhân dân. Tuyên truyền thực hiện công
tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện.
- Triển khai mạnh mẽ và đồng bộ các hoạt động thông
tin, giáo dục và truyền thông về các nội dung trong Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã gắn với các nội dung xây dựng nông thôn mới tại các huyện. Công tác tuyên
truyền được tiến hành dưới nhiều hình thức như: Đưa tin trên truyền hình; phát
tin trên đài truyền thanh xã, phường, thị trấn; tuyên truyền trong các hội nghị,
hội thảo, các buổi nói chuyện chuyên đề, trong các cuộc họp, trong sinh hoạt
thôn, xóm, tổ dân phố.
- Công tác tuyên truyền phải được thực hiện thường
xuyên, liên tục, kịp thời, đồng bộ giữa cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban,
ngành, đoàn thể để giúp cho cán bộ, đảng viên và quần chúng Nhân dân nhận thức
rõ hơn về vai trò của y tế cơ sở cùng trách nhiệm của cá nhân trong việc xây dựng
y tế cơ sở và chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng. Trên cơ sở đó tạo được sức mạnh
tổng hợp để xây dựng công tác y tế theo Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã, đảm bảo
thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho Nhân dân.
3. Đào tạo, bồi dưỡng, củng cố
nguồn nhân lực
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nhân viên y
tế tuyến xã; bổ sung nguồn nhân lực bảo đảm về chất lượng, số lượng theo Đề án
vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tăng cường công tác chỉ đạo tuyến, luân phiên cán
bộ có chuyên môn cao từ tuyến trên về hỗ trợ cơ sở y tế tuyến dưới nhằm nâng
cao chất lượng khám, chữa bệnh theo Đề án 1816 của Bộ Y tế.
- Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND
ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định chính sách hỗ trợ
đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2025 và
các văn bản hướng dẫn thi hành chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực
y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn đến năm 2030.
4. Nâng cao chất lượng hoạt động
y tế tuyến xã
- Nâng cao năng lực công tác y tế dự phòng, tạo bước
chuyển biến rõ nét về năng lực dự báo, cảnh báo sớm, giám sát, phát hiện các bệnh
truyền nhiễm, chủ động ứng phó với các tình huống khẩn cấp; tăng cường quản lý
các bệnh không lây nhiễm; cải thiện chất lượng các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe
(môi trường, dinh dưỡng, thực phẩm, nước sinh hoạt...) góp phần bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
- Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các trạm
y tế xã, phường, thị trấn, tập trung vào các nhiệm vụ chính thuộc lĩnh vực y tế
dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu: Theo dõi, tư vấn về sức khỏe; chăm sóc
giảm nhẹ; phục hồi chức năng; y học cổ truyền; chăm sóc sức khỏe người cao tuổi,
người lao động, bà mẹ và trẻ em; mở rộng phạm vi triển khai quản lý, điều trị
ngoại trú một số bệnh không lây nhiễm; lập hồ sơ khám, quản lý sức khỏe cho người
dân trên địa bàn; tăng cường kiểm soát chất lượng an toàn thực phẩm; quản lý chất
lượng nước sạch; phòng, chống HIV/AIDS; Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, giảm tỷ
lệ mất cân bằng giới tính; tăng cường hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe.
- Triển khai xây dựng mô hình thí điểm trạm y tế
tuyến xã hoạt động theo nguyên lý y học gia đình làm nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe
ban đầu, phòng bệnh và khám, chữa bệnh cho Nhân dân trên địa bàn.
- Duy trì 100% thôn/bản/tổ dân phố có nhân viên y tế
và dân số hoạt động.
- Khuyến khích y tế tư nhân tham gia cung ứng các dịch
vụ y tế dự phòng như: Tiêm chủng, dinh dưỡng, quản lý, điều trị bệnh không lây
nhiễm, các dịch vụ phòng ngừa, kiểm soát bệnh truyền nhiễm (diệt côn trùng, khử
trùng, khử khuẩn), sản xuất trang thiết bị, vật tư y tế, phương tiện phòng hộ
và các dịch vụ về y tế dự phòng khác.
5. Đầu tư xây mới, cải tạo,
nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho trạm y tế
- Triển khai thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TU
ngày 05/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về nâng cao năng lực công
tác y tế dự phòng, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới; lồng ghép việc thực hiện
nội dung Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã với Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và Chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Tranh thủ sự đầu tư về kinh phí từ Trung ương,
nguồn ngân sách các cấp, kinh phí đầu tư từ nguồn vốn vay, viện trợ và huy động
nguồn lực xã hội hóa để cải tạo, nâng cấp, xây mới cơ sở vật chất, mua sắm
trang thiết bị y tế cho trạm y tế tuyến xã.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác thực hiện Bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã; phát huy vai trò của các doanh nghiệp, các tổ chức xã
hội, các tổ chức đoàn thể và cá nhân trong việc tham gia thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về y tế xã.
- Bảo đảm mức chi thường xuyên cho trạm y tế tuyến
xã trong giai đoạn 2021 - 2025 ở mức 60 triệu đồng/01 trạm y tế/năm và tăng lên
trong giai đoạn tiếp theo.
6. Mở rộng diện bao phủ bảo hiểm
y tế trên địa bàn
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động Nhân
dân, các doanh nghiệp, nhà trường tham gia bảo hiểm y tế nhằm tiến tới bảo hiểm
y tế toàn dân theo lộ trình của Chính phủ; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo hiểm y tế, xử lý vi
phạm pháp luật về bảo hiểm y tế theo quy định.
7. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động y tế cơ sở
- Ứng dụng và phát triển nền tảng xét nghiệm, nền tảng
quản lý tiêm chủng đảm bảo cho mọi người dân truy cập thuận tiện, đầy đủ thông
tin về lịch tiêm chủng, lựa chọn vắc xin, cung cấp dịch vụ tiêm, nhắc lịch tiêm
chủng, theo dõi sau tiêm.
- Hoàn thiện phần mềm thống kê, báo cáo, phân tích
tình hình bệnh truyền nhiễm trên địa bàn tỉnh để giúp xây dựng các kế hoạch, đề
án can thiệp hiệu quả vào công tác phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Hoàn thiện hệ thống sổ sức khỏe điện tử của mỗi
người dân trên địa bàn tỉnh; phấn đấu từ năm 2025 trở đi, trên 95% dân số toàn
tỉnh được quản lý sức khỏe điện tử và đảm bảo đưa vào ứng dụng thực tiễn trong
công tác theo dõi, quản lý sức khỏe, kết nối liên thông khi tham gia khám, chữa
bệnh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hiệu quả công tác khám, chữa bệnh từ
xa tại các tuyến theo Quyết định số 2628/QĐ-BYT ngày 22/6/2020 của Bộ Y tế phê
duyệt Đề án “Khám, chữa bệnh từ xa” giai đoạn 2020 - 2025 và các văn bản hướng
dẫn thi hành giai đoạn tới năm 2030.
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN HẰNG
NĂM, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Thời gian thực hiện hằng năm
- Thời gian đăng ký xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
hằng năm: Hoàn thành trong tháng 11; lồng ghép vào kế hoạch thực hiện các
Chương trình MTQG, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để đăng
ký.
- Thời gian đề nghị Hội đồng cấp tỉnh thẩm định lại
hằng năm: Trước ngày 31/5. Riêng năm 2023, trình Hội đồng cấp tỉnh xem xét, tổ
chức thẩm định trước ngày 31/10/2023.
- Thời gian Hội đồng cấp tỉnh tổ chức đánh giá, xét
công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế hằng năm: Họp xét 02 đợt (đợt 1:
vào tháng 6; đợt 2: vào tháng 12). Riêng năm 2023, Hội đồng cấp tỉnh tổ chức
đánh giá, xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế từ tháng 11/2023.
2. Chế độ báo cáo
Hằng năm, trước ngày 15 tháng 01, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện báo cáo tình hình, kết quả thực hiện của năm
trước về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế theo quy định.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương
(Bao gồm: Ngân sách cấp tỉnh; ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường,
thị trấn); lồng ghép từ Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025, Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2022 - 2025; các Chương trình, dự án khác có cùng mục tiêu thực
hiện trên địa bàn tỉnh; kinh phí đầu tư từ nguồn vốn vay, viện trợ; vốn tín dụng;
vốn từ các doanh nghiệp; huy động nguồn lực xã hội hóa và các nguồn vốn hợp
pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo
CSSKND tỉnh)
- Là đầu mối chịu trách nhiệm tổ chức triển khai,
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
giai đoạn đến năm 2030. Tham mưu, thực hiện trình tự đánh giá, xét công nhận xã
đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo hướng dẫn tại Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày
09/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai
đoạn đến năm 2030.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai các nội dung của
kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã đạt hiệu quả. Đề xuất với Tỉnh
ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành liên quan cơ chế
chính sách thông qua các đề án, dự án đầu tư xây mới, sửa chữa, nâng cấp, mua sắm
trang thiết bị y tế.
- Theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch
tại các sở, ban, ngành liên quan, các huyện, thành phố; trình Ủy ban nhân dân tỉnh
kiện toàn Hội đồng xét công nhận xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn
đến năm 2030 khi có thay đổi.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện nhằm đạt mục tiêu tỷ lệ các xã được
công nhận đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã theo từng giai đoạn; thẩm định xã
đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.
- Đánh giá kết quả định kỳ hằng năm, thẩm định và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận các xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo từng giai đoạn với Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Y tế.
2. Sở Tài chính
- Tham mưu cấp thẩm quyền bố trí dự toán ngân sách
địa phương thực hiện kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế về dự
toán kinh phí lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, các Chương hình,
Đề án để thực hiện kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng
kinh phí theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế và các
sở, ban, ngành liên quan tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn
đầu tư công và vốn các chương trình mục tiêu quốc gia nhằm xây dựng và phát triển
hệ thống y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh, hoàn thiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan
lồng ghép các nội dung trong Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã vào việc thực hiện
các phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và “Gia đình văn hóa”...
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí
trên địa bàn đăng tải thông tin về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã; tăng cường
công tác tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng về thực
hiện các tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã nhằm tạo sự đồng thuận và
ủng hộ của Nhân dân.
- Hướng dẫn, chỉ đạo tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động y tế cơ sở.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan
trong triển khai, giám sát, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí về môi trường
phù hợp với các quy định hiện hành.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, tổng hợp nguồn vốn sự nghiệp ngân sách
Trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hằng năm theo đề
xuất của các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình cấp có thẩm quyền quyết định; nhằm nâng cao
chất lượng dịch vụ mạng lưới y tế cơ sở, đảm bảo chăm sóc sức khỏe người dân;
hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng
của phụ nữ và trẻ em theo quy định.
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách
phục vụ việc chăm sóc sức khoẻ đối với các đối tượng do ngành Lao động -
TB&XH quản lý.
9. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc
Giang
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến trên các
phương tiện thông tin đại chúng, tăng thời lượng phát sóng, bài viết, đưa tin
các cuộc tọa đàm, phóng sự về công tác thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã; kịp thời đưa tin về các cá nhân, tập thể thực hiện tốt công tác xây dựng xã
đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức vận động, tuyên truyền về chính
sách bảo hiểm y tế, nhất là quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người tham
gia bảo hiểm y tế.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp
hành các quy định pháp luật về bảo hiểm y tế; phối hợp Sở Y tế Long công tác xử
lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế theo quy định.
11. Các sở, ban, ngành khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động phối hợp với Sở
Y tế để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
theo nội dung của kế hoạch.
12. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị
- xã hội tỉnh
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai phối hợp
thực hiện trong hệ thống ngành dọc; thường xuyên phối hợp với chính quyền,
ngành chuyên môn cùng cấp làm tốt công tác phổ biến, tuyên truyền, vận động
đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã; tích cực tham gia giám sát, phản biện việc tổ chức then khai xây dựng y tế
xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
13. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Tham mưu cấp ủy cùng cấp xây dựng chương trình
hành động thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã đến năm 2030, coi nhiệm vụ
xây dựng xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế là một nhiệm vụ trọng tâm của địa
phương đến năm 2030. Hằng năm, đưa chỉ tiêu xây dựng Bộ tiêu chí quốc gia về y
tế xã vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, bố trí nguồn
kinh phí cho trạm y tế.
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng tình hình y
tế xã hiện nay so với Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia
về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 và từng năm để triển khai thực hiện các hoạt
động nhằm đạt chỉ tiêu số xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã; kế
hoạch chi tiết phù hợp với địa phương để có tính khả thi, có sự phân công cụ thể
và quy định rõ ràng về thời gian hoàn thành.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn xây dựng
kế hoạch, giải pháp và triển khai thực hiện các hoạt động nhằm thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn.
- Bố trí nguồn lực từ ngân sách huyện, thành phố và
ngân sách xã, phường, thị trấn đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị phục vụ chuyên môn, trang thiết bị nội thất và đồ dùng
thông dụng cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ y
tế trên địa bàn đảm bảo đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Chỉ đạo Phòng Y tế, ban, ngành liên quan, Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 của địa phương theo đúng tiến độ; thực hiện
có hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân.
- Thực hiện trình tự đánh giá, xét công nhận xã đạt
tiêu chí quốc gia về y tế theo hướng dẫn tại Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày
09/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai
đoạn đến năm 2030.
- Có trách nhiệm tổ chức thẩm định, đánh giá các
tiêu chí theo đúng quy định; chịu trách nhiệm về tính chính xác kết quả thẩm định
khi đề nghị xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn quản lý.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia
về y tế xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn đến năm 2030. Yêu cầu Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (Báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
+ LĐVP, TH, KTTH;
+ Lưu: VT, KGVX.
|
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|