KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/NQ-CP NGÀY 15/4/2015 CỦA CHÍNH PHỦ,
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 01/7/2014
CỦA BỘ CHÍNH TRỊ BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ “ĐẨY MẠNH
ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ
HỘI NHẬP QUỐC TẾ”
Thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW
ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế (gọi tắt là
Nghị quyết số 36-NQ/TW) và Nghị quyết 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ, về
việc Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam (gọi tắt là Nghị quyết số 26/NQ-CP); Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW và Nghị quyết số 26/NQ-CP như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích:
Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin (CNTT) trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững và hội nhập quốc tế theo đúng quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
của Nghị quyết số 36-NQ/TW và Nghị quyết 26/NQ-CP.
2. Yêu cầu:
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của cán bộ,
đảng viên, công chức, viên chức, người lao động về quan điểm,
đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển CNTT trong tình hình mới.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình,
các ngành, các cấp cụ thể hóa chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước để đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT phù hợp với điều kiện kinh tế
của địa phương, đơn vị; đồng thời chủ động tham mưu, đề xuất ý kiến cho UBND
tỉnh chỉ đạo thực tốt Nghị quyết 36-NQ/TW và Nghị quyết 26/NQ-CP để CNTT
trở thành một ngành kinh tế có tác động lan tỏa trong phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, góp phần nâng cao năng suất lao động, năng
lực cạnh tranh của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức đối
với ứng dụng, phát triển CNTT
a) Phổ biến, quán triệt, tuyên truyền
sâu rộng nội dung của Nghị quyết 36-NQ/TW, Nghị quyết 26/NQ-CP và các chủ
trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước liên quan đến ứng dụng và
phát triển CNTT.
b) Tăng cường và đổi mới công tác
tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội,
bảo đảm CNTT là một trong các nội dung trọng tâm, thường xuyên trong các chương
trình truyền thông của các cơ quan thông tin đại chúng các cấp.
c) Người đứng đầu các sở, ban, ngành,
UBND các cấp phải trực tiếp chịu trách nhiệm chỉ đạo việc phát triển, ứng dụng
CNTT tại đơn vị mình.
d) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung để đảm
bảo ứng dụng, phát triển CNTT là nội dung quan trọng, bắt buộc phải có trong
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu
tư công, các chương trình kế hoạch giai đoạn 2016-2020 và tiếp theo.
đ) Tổ chức xây dựng và nhân rộng các
mô hình tiêu biểu và điển hình tiên tiến về ứng dụng, phát triển CNTT. Đưa
tiêu chí ứng dụng, phát triển CNTT của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện vào
chỉ tiêu thi đua - khen thưởng, chỉ tiêu cải cách hành chính của các cơ quan,
đơn vị.
2. Xây dựng, hoàn thiện các cơ
chế, chính sách về ứng dụng, phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và
hoàn thiện các quy hoạch, quy định, quy chế, các cơ chế, chính sách của tỉnh
nhằm đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
b) Ưu tiên bố trí vốn đầu tư
cho các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng và phát triển
CNTT, đào tạo nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao. Huy động các nguồn vốn từ
doanh nghiệp, xã hội và đặc biệt là các nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho CNTT. Khuyến khích áp dụng các hình thức thuê
dịch vụ CNTT, hợp tác công - tư (PPP), xây dựng và vận hành (BO), xây dựng, vận
hành và chuyển giao (BOT).
c) Tạo điều kiện thuận lợi, áp dụng
mức ưu đãi cao nhất về thuế, đất đai cho hoạt động nghiên cứu, sản xuất và cung
cấp sản phẩm, dịch vụ CNTT nhằm thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia nghiên
cứu, đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả ứng dụng, phát triển CNTT trên địa
bàn tỉnh.
3. Xây dựng và phát triển hệ
thống hạ tầng thông tin trên địa bàn tỉnh đảm bảo đồng bộ, hiện đại
a) Tăng cường khai thác hiệu quả hạ
tầng thông tin hiện có; tiếp tục xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông, hạ tầng CNTT trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiện đại, tiên tiến và đồng bộ.
Tập trung xây dựng và mở rộng mạng cáp quang, băng rộng đến các xã, phường, thị
trấn, thôn, bản trên toàn tỉnh.
b) Tăng cường kết nối, tích hợp,
trao đổi các hệ thống thông tin giữa các cơ quan Đảng, Nhà nước của tỉnh. Đầu
tư nâng cấp, mở rộng hệ thống mạng tin học diện rộng của tỉnh đến UBND cấp xã.
Đầu tư xây dựng hệ thống an ninh, bảo mật chính quy nhằm đảm bảo khả năng phòng
chống tấn công, xâm nhập và phá hỏng dữ liệu trong các cơ quan Đảng, Nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ động phối hợp và triển khai
có hiệu quả Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình trên mặt đất của
Chính phủ đến năm 2020.
d) Tăng cường khai thác có hiệu quả
hệ thống thông tin quốc gia, các cơ sở dữ liệu quốc gia. Rà
soát, triển khai các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh phải đảm bảo đồng bộ,
liên thông với các cơ sở dữ liệu quốc gia.
4. Ứng dụng CNTT rộng rãi, thiết
thực, có hiệu quả cao
a) Xây dựng và triển khai Kế hoạch
ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng, Nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2016-2020.
b) Xây dựng các hệ thống CNTT đồng
bộ, đẩy mạnh ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quả hoạt động cơ quan nhà nước, đảm
bảo phù hợp với mục tiêu cải cách hành chính trên địa bàn
tỉnh, gắn kết chặt chẽ với việc xây dựng Chính quyền điện tử và cung cấp dịch
vụ công trực tuyến ở mức độ cao và trong nhiều lĩnh vực.
c) Tăng cường ứng dụng CNTT trong quá
trình tái cơ cấu nông nghiệp và hiện đại hóa nông thôn; xây dựng cơ sở dữ liệu
quản lý, điều hành cung cấp thông tin phục vụ dự báo, cảnh báo giảm nhẹ thiên
tai, công tác cứu hộ, cứu nạn.
d) Tăng cường ứng dụng CNTT trong
quá trình thực hiện Đề án tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng
trưởng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
đ) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong tất
cả các ngành, các lĩnh vực nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều hành của
cơ quan nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh, tạo
thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp. Đặc biệt là các ngành kinh tế, kỹ thuật,
các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, điện, thuế,
hải quan, tư pháp, bảo hiểm...
e) Tăng cường sử dụng văn bản điện
tử và trao đổi văn bản điện tử qua môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan
nhà nước. Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số và xác thực điện tử, bảo mật thông
tin trong cơ quan nhà nước và các tổ chức, doanh nghiệp.
g) Tổ chức triển khai có hiệu quả
Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020 và các
đề án, dự án liên quan đến thương mại, thanh toán điện tử.
5. Tạo
điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp CNTT,
kinh tế tri thức
a) Xây dựng, triển khai hiệu quả các
Kế hoạch, Chương trình về phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công
nghiệp điện tử đến năm 2020, tầm nhìn 2025.
b) Xây dựng các khu CNTT tập trung
đồng bộ, có hạ tầng viễn thông - CNTT hiện đại, kèm theo các dịch vụ tiện ích
tốt cho các doanh nghiệp tham gia.
c) Xây dựng đề án phát triển một số
sản phẩm CNTT trọng điểm, mũi nhọn của tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm
2025.
d) Đẩy mạnh việc triển khai các
hoạt động xúc tiến thương mại, thu
hút các nhà đầu tư về công nghiệp CNTT, công nghiệp điện tử vào các khu CNTT
tập trung, Khu kinh tế Nghi Sơn, Khu công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng và các
khu công nghiệp khác của tỉnh.
đ) Rà soát,
hướng dẫn các chính sách thu hút có chọn lọc đầu tư trực tiếp của nước ngoài
(FDI) về CNTT, ưu tiên thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp bán dẫn, sản xuất
vi mạch điện tử; gia tăng tỷ lệ nội địa hóa cho ngành công nghiệp phần cứng -
điện tử.
6. Phát triển nguồn nhân lực
CNTT chất lượng cao, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng
tạo về CNTT
a) Ưu tiên thu hút nhân lực CNTT có trình độ cao;
thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về CNTT cho cán bộ công chức, viên
chức trên địa bàn tỉnh; tăng cường đào tạo và bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản
lý, đội ngũ giảng viên, cán bộ nghiên cứu và nguồn nhân lực có trình độ cao về
CNTT; triển khai áp dụng các chuẩn kỹ năng, chuẩn nghề về CNTT tương thích
chuẩn quốc gia; tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm
chủ công nghệ mới.
b) Tăng cường nâng cấp cơ sở vật chất, phòng thực
hành với trang thiết bị hiện đại và công nghệ tiên tiến cho các cơ sở đào tạo,
các khoa, trường trọng điểm về CNTT trên địa bàn tỉnh nhằm đạt chuẩn quốc tế.
c) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong phát triển nguồn
nhân lực CNTT, tạo điều kiện để một số chuyên gia về CNTT, cán bộ lãnh đạo,
quản lý có điều kiện nghiên cứu, học tập, trao đổi kinh nghiệm ở các nước có
trình độ tiên tiến về CNTT.
7. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản
lý các mạng CNTT, viễn thông, truyền hình, Internet
a) Xây dựng, tổ chức triển khai các
Chương trình, Kế hoạch nhằm đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin trong các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Ưu tiên ứng dụng, phát triển CNTT
trong các hệ thống thông tin chỉ huy, điều hành, quản lý của Quân đội, Công an.
c) Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao năng lực đội ngũ chuyên trách ứng cứu sự cố máy tính của tỉnh; cán bộ
chuyên trách về CNTT của các cấp, các ngành và UBND cấp huyện, đáp ứng theo các
quy định về chuẩn kỹ năng, tính chuyên nghiệp, nhằm bảo đảm an toàn, an ninh và
bảo mật hệ thống thông tin, mạng máy tính trên địa bàn tỉnh.
8. Tăng cường hợp tác trong nước
và quốc tế
a) Tích cực triển khai các chương
trình hợp tác về CNTT giữa Thanh Hóa với các tỉnh, thành phố khác trên cả nước
nhằm học tập, chia sẻ kinh nghiệm với các địa phương về xây dựng chính sách,
quy định, quy chế quản lý thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT, an ninh, an
toàn mạng thông tin của tỉnh.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong
các hoạt động: sản xuất, dịch vụ nghiên cứu và chuyển giao công nghệ; giáo dục
và đào tạo về CNTT; tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức, tập đoàn CNTT quốc tế
nhằm tạo điều kiện để thúc đẩy, phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh một cách hiệu
quả và thiết thực.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Trên cơ sở nhiệm vụ chủ yếu trong Kế
hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao; các sở, ban, ngành của tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
1.Sở Thông tin và Truyền
thông
- Là cơ quan thường trực triển khai
thực hiện Kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để cụ
thể hóa các nhiệm vụ chủ yếu nêu trong Kế hoạch này, tham mưu cho UBND
tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ quan báo chí đóng trên địa bàn tỉnh tăng
cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về đẩy mạnh ứng
dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan rà soát, bổ sung các chính sách, quy định về tài
chính, thuế và hải quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy, phát triển CNTT
trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối và trình cấp thẩm quyền bố trí
nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm thực hiện các nhiệm vụ liên quan thuộc Kế
hoạch này. Trong đó, ưu tiên bố trí kinh phí cho nhiệm vụ chi thường xuyên cho
các hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn
quản lý, sử dụng kinh phí chi cho hoạt động ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan nhà nước đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh ưu tiên, cân đối nguồn vốn
đầu tư phát triển để thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
- Huy động, tổng hợp các nguồn lực đầu
tư phát triển cho lĩnh vực CNTT; tăng cường phối hợp tổ chức các hoạt động thu
hút và xúc tiến đầu tư vào công nghiệp CNTT, các dự án về ứng dụng và phát
triển CNTT của tỉnh.
4. Sở Nội vụ
Đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát triển CNTT
vào chỉ tiêu Thi đua - Khen thưởng; bảo đảm ứng dụng, phát triển CNTT là nội
dung thường xuyên trong hoạt động chỉ đạo, điều hành, cũng như kiểm điểm hàng
năm của tỉnh.
5. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển
CNTT hàng năm phù hợp với các nội dung Kế hoạch của tỉnh và sát với tình hình
thực tế của ngành, địa phương mình; phối hợp thực hiện các
nội dung nhiệm vụ có liên quan.
- Tổ chức
phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 36-NQ/TW, Nghị quyết số 26/NQ-CP; tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện
Kế hoạch này, đồng thời tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã phân công
tại các kế hoạch, chương trình phát triển, ứng dụng CNTT hàng năm của tỉnh.
- Định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này,
gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện/ hoàn thành
|
1
|
Đổi mới, nâng cao nhận thức
đối với ứng dụng, phát triển CNTT
|
1.1
|
Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức
phổ biến, quán triệt, tuyên truyền nội dung Nghị quyết số 36-NQ/TW và Nghị
quyết số 26/NQ-CP.
|
Sở TT&TT
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện.
|
2015-2016
|
1.2
|
Hướng dẫn, định
hướng các cơ quan báo chí đẩy mạnh, đổi mới công tác thông tin, tuyên truyền
và tổ chức thông tin tuyên truyền về Nghị quyết 36-NQ/TW và Nghị quyết
số 26/NQ-CP; các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và
Nhà nước về CNTT.
|
Sở TT&TT
|
Các
cơ quan tuyên giáo, cơ quan thông tấn, báo chí các cấp.
|
2015
|
1.3
|
Đưa tiêu chí ứng dụng, phát triển CNTT vào chỉ tiêu thi đua - khen thưởng, chỉ tiêu về CCHC của các
cơ quan, đơn vị.
|
Sở
Nội vụ
|
Sở TT&TT
|
2015-2020
|
2
|
Xây
dựng, hoàn thiện các cơ chế, chính sách về ứng dụng, phát triển CNTT trên địa
bàn tỉnh
|
2.1
|
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch
phát triển ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2019-2025, định hướng đến 2030.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2019
|
2.2
|
Tham mưu hoàn thiện, trình ban
hành Bộ tiêu chí đánh giá mức độ và hiệu quả ứng dụng CNTT trong các cơ quan
nhà nước.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
2016
|
2.3
|
Xây dựng Quy chế tổ chức, quản
lý và hoạt động của Cổng thông tin điện từ tỉnh Thanh Hóa.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2016
|
2.4
|
Xây dựng các quy định, quy
chế, chính sách nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2016-2018
|
3
|
Xây
dựng và phát triển hệ thống hạ tầng thông tin trên địa bàn tỉnh đảm bảo đồng
bộ, hiện đại
|
3.1
|
Xây dựng và triển khai Kế
hoạch phát triển hạ tầng băng thông rộng quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở TT&TT
|
Các doanh nghiệp Viễn
thông, CNTT
|
2016-2020
|
3.2
|
Triển khai các cơ sở dữ liệu
quốc gia: công dân; đất đai; tài nguyên; doanh nghiệp; quản lý hồ sơ hành
chính điện tử; lao động, người có công và các đối tượng chính sách xã hội;
thông tin khoa học và công nghệ.
|
Công an tỉnh, Sở TN&MT, Sở KH&ĐT, Sở
TT&TT, Sở LĐTB&XH, Sở KH&CN và các sở ngành liên quan
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2015-2020
|
3.3
|
Xây dựng và
triển khai chương trình phối hợp giữa UBND tỉnh và Tập đoàn VNPT.
|
Sở TT&TT
|
Viễn
thông Thanh Hóa
|
2015-2020
|
4
|
Ứng
dụng CNTT rộng rãi, thiết thực và hiệu quả cao
|
4.1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà
nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2015
|
4.2
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các
cơ quan Đảng tỉnh Thanh Hóa 2015-2020.
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Các huyện, thị,
thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy
|
2015
|
4.3
|
Xây dựng và triển khai Khung
kiến trúc Chính quyền điện tử.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2016
|
4.4
|
- Xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án,
nhiệm vụ về ứng dụng CNTT trong tất cả các ngành, lĩnh vực, đặc biệt các
ngành, lĩnh vực liên quan đến người dân và doanh nghiệp như: Tài chính, giáo
dục, y tế, giao thông, điện, thủy lợi, hạ tầng đô thị lớn, nông nghiệp - nông
thôn, lao động, người có công và các đối tượng chính sách xã hội, tài nguyên
môi trường...
- Cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến ở mức độ 3, 4.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên
quan
|
2015-2020
|
4.5
|
Xây dựng và
triển khai kế hoạch tăng cường ứng dụng CNTT trong quá trình tái cơ cấu nông
nghiệp và hiện đại hóa nông thôn.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị liên
quan
|
2016-2020
|
4.6
|
Xây dựng và
triển khai kế hoạch nâng cao năng lực đào tạo và chất lượng các cơ sở đào tạo
CNTT đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, các cơ sở đào tạo liên quan
|
2016-2020
|
4.7
|
Phát triển Sàn giao dịch
thương mại điện tử góp phần nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị trường cho
sản phẩm được sản xuất trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công thương
|
Sở TT&TT; các
sở, ngành liên quan và Hiệp hội các doanh nghiệp tỉnh
|
2015-2020
|
5
|
Phát triển công nghiệp
CNTT, kinh tế tri thức
|
5.1
|
Xây dựng kế
hoạch và triển khai chương trình đầu tư có mục tiêu về công nghiệp CNTT giai
đoạn 2016-2020.
|
Sở TT&TT
|
- Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện có liên quan
- Các DN CNTT,
Điện tử, Viễn thông
|
2016-2020
|
5.2
|
Xây dựng Đề án
Khu CNTT tập trung (phần mềm, nội dung số) tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2016-2020 và định hướng đến năm 2030.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành
liên quan và UBND TP. Thanh Hóa
|
2015
|
5.3
|
Xây dựng Đề án
phát triển một số sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030.
|
Sở TT&TT
|
- Các sở, ban, ngành liên quan
- Các DN CNTT,
Điện tử, Viễn thông
|
2016
|
6
|
Phát triển nguồn nhân lực
CNTT chất lượng cao, đẩy mạnh nghiên cứu,
ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo về CNTT
|
6.1
|
Triển khai các nội dung,
chương trình, đề án về tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và hỗ trợ các
hoạt động dạy học nâng cao chất lượng giáo dục theo chương trình của Bộ GD-ĐT.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2015-2020
|
6.2
|
Triển khai các nội dung và
chương trình về tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý, nghiên cứu khoa học
nâng cao chất lượng đào tạo và dạy nghề theo chương trình của Bộ LĐ-TB&XH
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Các sở, ngành, trường đại học, cao đẳng, trung
cấp liên quan
|
2015-2020
|
6.3
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất
trang thiết bị và các công nghệ tiên tiến phục vụ nhiệm vụ phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao đạt chuẩn khu vực và quốc tế về CNTT-TT.
|
Trường ĐH Hồng Đức
|
Các sở, ngành, các cơ sở đào tạo liên quan
|
2015-2020
|
6.6
|
Tổ chức tập huấn, phổ biến
kiến thức về CNTT cho cán bộ, lãnh đạo phụ trách và chuyên trách về CNTT các
sở, ngành, huyện.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2016-2020
|
7
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quốc phòng, an
ninh
|
7.1
|
Triển khai Chương trình đẩy
mạnh ứng dụng, phát triển CNTT bảo đảm an toàn thông tin và xây dựng lực
lượng tác chiến mạng theo chương trình của Bộ Quốc phòng.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
- BCH Biên phòng tỉnh
- Các đơn vị
liên quan
|
2015-2020
|
7.2
|
Xây dựng và triển khai Chiến
lược an ninh thông tin, an ninh mạng quốc gia theo chương trình của Bộ Công
an.
|
Công an tỉnh
|
Các đơn vị liên
quan
|
2015-2020
|
8
|
Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế
|
8.1
|
Tăng cường các hoạt động hợp
tác nhằm chia sẻ kinh nghiệm với các địa phương khác về xây dựng chính sách
quản lý và thúc đẩy ứng dụng, phát triển CNTT và an toàn, an ninh thông tin.
|
Sở TT&TT
|
Các đơn vị liên
quan
|
2015-2020
|
8.2
|
Đẩy mạnh hợp tác
quốc tế thu hút các doanh nghiệp CNTT nước ngoài đầu tư vào khu công nghệ cao
và các khu công nghiệp tập trung của tỉnh.
|
Trung tâm XTĐT
TM&DL
|
Sở TT&TT; Sở
Ngoại vụ; Sở KHĐT, Sở Công thương và các ngành liên quan
|
2015-2020
|
8.3
|
Nâng cao năng lực nghiên cứu
khoa học công nghệ trong lĩnh vực CNTT.
|
Sở KH&CN
|
Các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|