ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 365/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 24
tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/NQ-CP NGÀY
15/4/2015 V/V BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 36/NQ-TW NGÀY 01/7/2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
(CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết của Chính phủ số
26/NQ-CP ngày 15/4/2015 về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 36/NQ-TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 312/TTr-STTTT ngày 08/6/2015.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 về việc ban hành chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36/NQ-TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính
trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc
tế.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban. ngành, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TT&TT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh;
- Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT của tỉnh;
- Báo Gia Lai, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, TTTT, VHXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kpă Thuyên
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/NQ-CP NGÀY 15/4/2015 VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36/NQ-TW NGÀY 01/7/2014 CỦA BỘ CHÍNH
TRỊ BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC
TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày
24/06/2015 của UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP của
Chính phủ ngày 15/4/2015 về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 36/NQ-TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU:
1. Mục đích:
Nhằm khẳng định công nghệ thông tin
(CNTT) là một công cụ hữu hiệu tạo lập phương thức phát triển mới và bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình mới; là một trong những động lực quan trọng của sự phát
triển kinh tế tri thức, xã hội thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
trong quá trình hội nhập quốc tế; góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, bảo đảm phát triển nhanh, bền vững đất nước.
Nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc ứng dụng
và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh Gia Lai nói chung và các cơ quan quản lý
nhà nước trên địa bàn tỉnh nói riêng.
Hoàn thiện cơ chế, chính sách, đơn vị
chuyên trách về CNTT để đáp ứng yêu cầu ứng dụng và phát triển CNTT.
2. Yêu cầu:
Đảm bảo triển khai một cách nghiêm
túc, đầy đủ các nhiệm vụ của Nghị quyết 26/NQ-CP và Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Gia
Lai.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
Để đạt được mục tiêu Nghị quyết
26/NQ-CP đề ra , trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố cần triển khai thực hiện các
nội dung công việc sau:
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức và
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển CNTT.
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt,
tuyên truyền rộng rãi và sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW, về vị trí, vai
trò của CNTT trong tiến trình phát triển bền vững và hội nhập quốc tế trong
từng ngành, từng lĩnh vực đến các Sở, ban, ngành, địa phương, Mặt trận Tổ quốc,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức Đảng các cấp, doanh nghiệp và các tầng lớp
nhân dân.
b) Các cơ quan đại chúng tăng cường
và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về
CNTT trong xã hội, bảo đảm CNTT là một trong các nội dung trọng tâm, thường
xuyên trong các chương trình truyền thông của mình. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT
trong việc phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
về CNTT.
c) Tăng cường vai trò lãnh đạo của
cấp ủy, kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT
của tỉnh và của các huyện, thị xã, thành phố. Người đứng đầu các đơn vị, địa
phương chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo nhiệm vụ ứng dụng, phát triển CNTT
tại đơn vị, địa phương mình.
d) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung để đảm
bảo ứng dụng, phát triển CNTT là nội dung quan trọng, bắt buộc phải có trong
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu
tư công, chương trình mục tiêu năm 2015 và giai đoạn 2016-2020, cũng như trong
các đề án, dự án đầu tư của tỉnh, các Sở, ban ngành và các huyện, thị xã, thành
phố.
e) Tổ chức xây dựng và nhân rộng các
mô hình tiên tiến trong ứng dụng, phát triển CNTT. Đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát
triển CNTT vào chỉ tiêu Thi đua - Khen thưởng.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế,
chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển CNTT.
a) Xây dựng Quy chế quản lý đầu tư
ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
b) Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành
và sử dụng Hệ thống một cửa điện tử, một cửa liên thông hiện đại trên địa bàn
tỉnh Gia Lai.
c) Xây dựng Quy chế quản lý, sử dụng
chữ ký số trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
d) Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành
và khai thác mạng tin học diện rộng tỉnh Gia Lai.
e) Xây dựng Quy chế đảm bảo an toàn
thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan hành chính trên địa bàn
tỉnh Gia Lai.
f) Tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết để hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm công tác CNTT
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
3. Ưu tiên đầu tư ngân sách gắn
với đa dạng hóa nguồn vốn để phát triển CNTT.
Ưu tiên bố trí ngân sách, vốn đối ứng
của địa phương để triển khai các công trình, nhiệm vụ, dự án có sử dụng nguồn
vốn trung ương, của tỉnh (đối với các địa phương thuộc tỉnh) và các nguồn vốn
huy động hợp pháp khác.
4. Xây dựng hạ tầng CNTT hiện đại,
đồng bộ để đáp ứng cho các chương trình ứng dụng, phát triển CNTT.
a) Cần ưu tiên bố trí kinh phí trong
kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị mình đề đầu tư, nâng cấp hệ thống
máy vi tính và các trang thiết bị CNTT để vận hành các hệ thống thông tin dùng
chung của tỉnh cũng như phục vụ công tác chuyên môn cho cán bộ, công chức, viên
chức; bảo đảm 100% các máy vi tính được kết nối thành mạng nội bộ (LAN) và
Internet, trừ các máy vi tính có soạn thảo văn bản mật theo quy định.
b) Xây dựng hệ thống mạng diện rộng
(WAN) để kết nối mạng LAN các đơn vị, địa phương trên toàn tỉnh.
c) Nâng cấp, mở rộng Trung tâm tích
hợp dữ liệu của tỉnh.
d) Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật
cổng thông tin điện tử của tỉnh (http://gialai.gov.vn) để làm cơ sở cung cấp
thông tin, các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 phục vụ người dân và doanh
nghiệp.
e) Mở rộng hệ thống Hội nghị truyền
hình để kết nối tới cấp xã.
f) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh.
g) Xây dựng cơ sở dữ liệu về công dân.
h) Xây dựng các cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường như: cơ sở dữ liệu nền địa lý, cơ sở dữ liệu đo đạc bản
đồ, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, cơ sở dữ liệu môi trường, cơ sở dữ liệu địa
chất và khoáng sản, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước, cơ sở dữ liệu khí tượng -
thủy văn.
i) Xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh
nghiệp.
j) Xây dựng hệ thống thông tin địa lý
(GIS).
k) Đầu tư, nhân rộng hệ thống một cửa
điện tử hiện đại, một cửa điện tử liên thông hiện đại tại UBND cấp huyện, các
Sở, ban ngành để tiến đến triển khai tới các xã, phường, thị trấn trên phạm vi
toàn tỉnh.
l) Triển khai phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành cho các xã, phường, thị trấn.
5. Ứng dụng CNTT rộng rãi, thiết
thực, có hiệu quả cao.
a) Đẩy mạnh triển khai có hiệu quả Kế
hoạch ứng dụng CNTT thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2015.
b) Quản lý, sử dụng một cách có hiệu
quả các hệ thống CNTT dùng chung của tỉnh như: thư điện tử công vụ. quản lý văn
bản và điều hành, một cửa điện tử, hội nghị truyền hình.
c) Xây dựng các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4 để phục vụ người dân và doanh nghiệp, góp phần đẩy mạnh công
cuộc cải cách hành chính của tỉnh. (Thực hiện theo Quyết định số 98/QĐ-UBND
ngày 13/02/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ công
trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của các cơ
quan nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai năm 2015 và định hướng đến năm 2020).
d) Xây dựng và triển khai Kế hoạch
ứng dụng CNTT thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia
Lai giai đoạn 2016-2020.
e) Tổ chức triển khai có hiệu quả môi
trường giao dịch và thương mại điện tử, các sàn giao dịch thương mại điện tử.
f) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong tất
cả các ngành, lĩnh vực.
- Triển khai số hóa tài liệu học tập.
sách giáo khoa gắn với đổi mới nội dung, phương thức dạy, học, khảo thí; tạo
điều kiện cho mọi lứa tuổi được truy cập, học tập, đào tạo.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong y tế
như trong công tác khám, chữa bệnh, y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe nhân
dân; xây dựng hệ thống bệnh án điện tử, y tế điện tử, bảo hiểm xã hội; xây dựng
hệ thống chẩn đoán, khám chữa bệnh từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giao
thông.
g) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản
lý bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; công tác cứu nạn, cứu hộ,
phòng, chống thiên tai.
6. Tăng cường đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực CNTT.
a) Đào tạo kỹ năng sử dụng CNTT cho
cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chuẩn kỹ năng sử
dụng CNTT.
b) Đào tạo chuyên sâu cho cán bộ
chuyên trách CNTT các cơ quan đơn vị, địa phương theo các chứng chỉ quốc tế của
các hãng CNTT lớn như: Microsoft, Cisco, IBM... và theo Thông tư số
11/2015/TT-BTTTT ngày 05/5/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Chuẩn
kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp
c) Nâng cấp các cơ sở đào tạo về CNTT
như nâng cấp cơ sở vật chất, phòng thực hành với trang thiết bị và các công
nghệ tiên tiến.
d) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong đổi
mới phương thức quản lý, nội dung và chương trình đào tạo, phương thức dạy và
học nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng nguồn nhân lực, thúc đẩy xã hội
học tập, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước.
7. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản
lý các mạng viễn thông, truyền hình, Internet.
a) Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT
trong các chương trình, đề án hiện đại hóa quân đội nhằm tăng cường tiềm lực
quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
b) Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước
về CNTT cấp tỉnh để đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và an toàn hệ thống
thông tin mạng của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Tăng cường giám sát, phát hiện và
kịp thời loại bỏ các thông tin phá hoại của các thế lực thù địch, thông tin
trái với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
quản lý chặt chẽ các trang thông tin điện tử và các loại hình truyền thông trên
Internet.
d) Xây dựng các biện pháp đảm bảo an
toàn thông tin trên mạng cho các đơn vị kết nối internet và tham gia mạng
truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh; áp dụng quy trình nghiệp vụ đảm bảo an
toàn, an ninh trên môi trường mạng theo quy định đối với hoạt động của các cơ
quan đảng, nhà nước, ...
e) Triển khai việc ứng dụng Chữ ký số
trong các giao dịch điện tử của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh để đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin trong các giao dịch điện tử giữa các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
f) Tăng cường việc ứng dụng, phát
triển CNTT trong các lực lượng vũ trang, lực lượng an ninh để góp phần thực
hiện chính quy hóa, hiện đại hóa quốc phòng, an ninh trong việc giữ vững an
ninh, chính trị trên địa bàn tỉnh.
g) Gắn kết chặt chẽ việc ứng dụng,
phát triển CNTT với bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an toàn cho các hệ
thống CNTT, cơ sở dữ liệu của tỉnh, cần tăng cường an toàn, an ninh thông tin
cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh để đảm bảo cho các đơn vị, địa phương
trong ứng dụng CNTT.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên
cơ sở nội dung, nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm
vụ đã được phân công, các địa phương, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh có trách nhiệm
triển khai thực hiện, định kỳ hằng năm báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp).
2. Sở
Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch để báo cáo
UBND tỉnh; có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc việc triển
khai Kế hoạch; tham mưu xây dựng Kế hoạch phát triển, ứng dụng CNTT trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 5 năm và hằng năm.
3. Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu giúp UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực
hiện các kế hoạch, đề án cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định
hiện hành.
4. Sở Nội
vụ phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh đề đưa chỉ tiêu
ứng, dụng, phát triển CNTT vào các chỉ tiêu về cải cách hành chính và thi đua -
Khen thưởng của tỉnh.
5. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị báo cáo
UBND tỉnh qua Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời xem xét, xử lý. quyết
định./.
Số TT
|
Nội dung công việc,
đề án, dự án cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian, giai
đoạn thực hiện, hoàn thành
|
1
|
Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển CNTT
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 36-NQ/TW
của Bộ Chính trị và chương trình hành động đến các tổ chức Đảng, tổ chức
chính trị xã hội, các cơ quan trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Ban Tuyên giáo
Tỉnh ủy
|
Năm 2015-2016
|
1.2
|
Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục để phổ biến
kiến thức, các điển hình về ứng dụng CNTT
|
Báo Gia Lai; Đài
Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2015-2020
|
1.3
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT các huyện,
thị xã, thành phố
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
Năm 2015
|
1.4
|
Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nội dung ứng dụng và
phát triển CNTT trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế
hoạch đầu tư công, các dự án, chương trình... của các địa phương, đơn vị.
|
Các Sở, ban.
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2015-2020
|
1.5
|
Tổ chức xây dựng và nhân rộng các mô hình tiên
tiến trong ứng dụng, phát triển CNTT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2015-2020
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp
luật về ứng dụng, phát triển CNTT
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2015
|
2.2
|
Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ
thống một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2015
|
2.3
|
Xây dựng Quy chế quân lý. sử dụng chữ ký số trên
địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2015
|
2.4
|
Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành và khai thác
mạng tin học diện rộng tỉnh Gia Lai
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2017
|
2.5
|
Xây dựng Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong
hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2015-2016
|
2.6
|
Tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị
quyết để hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm công tác CNTT trên địa bàn
tỉnh Gia Lai
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2015-2016
|
3
|
Ưu tiên đầu tư ngân sách gắn với đa dạng hóa
nguồn vốn để phát triển CNTT
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2015-2020
|
4
|
Xây dựng hạ tầng CNTT hiện đại, đồng bộ để đáp
ứng cho các chương trình ứng dụng, phát triển CNTT
|
|
|
|
4.1
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống máy tính, thiết bị CNTT,
hệ thống mạng LAN.
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Năm 2014-2015
|
4.2
|
Xây dựng hệ thống mạng diện rộng toàn tỉnh (WAN)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2016
|
4.3
|
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm tích hợp dữ liệu của
tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Năm 2015-2017
|
4.4
|
Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật cổng thông tin
điện tử của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
4.5
|
Mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình để kết nối
tới cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Năm 2016-2017
|
4.6
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế
- xã hội của tỉnh
|
Sỏ Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
Năm 2016
|
4.7
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về công dân
|
Công an tỉnh
|
|
Năm 2016
|
4.8
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi
trường: cơ sở dữ liệu nền địa lý, cơ sở dữ liệu đo đạc bản đồ, cơ sở dữ liệu
quản lý đất đai, cơ sở dữ liệu môi trường, cơ sở dữ liệu địa chất và khoáng
sản, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước, cơ sở dữ liệu khí tượng - thủy văn.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
Năm 2016
|
4.9
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
Năm 2017
|
4.10
|
Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Năm 2018
|
4.11
|
Đầu tư hệ thống một cửa điện tử hiện đại, một cửa
điện tử liên thông hiện đại tại UBND cấp huyện, các Sở, ban ngành; các xã,
phường, thị trấn trên phạm vi toàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Năm 2015-2020
|
|
|
|
|
|
5
|
Ứng dụng CNTT rộng rãi, thiết thực, có hiệu
quả cao
|
|
|
|
5.1
|
Quản lý, sử dụng một cách có hiệu quả các hệ thống
CNTT dùng chung của tỉnh như: thư điện tử công vụ, quản lý văn bản và điều
hành, một cửa điện tử, hội nghị truyền hình
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Năm 2015-2020
|
5.2
|
Xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành,
|
Năm 2016-2020
|
5.3
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai
đoạn 2016-2020
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2015
|
5.4
|
Triển khai số hóa tài liệu học tập, sách giáo
khoa gắn với đổi mới nội dung, phương thức dạy, học, khảo thí
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|
Năm 2016
|
5.5
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong y tế, xây dựng hệ thống
bệnh án điện tử, y tế điện tử, bảo hiểm xã hội
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Năm 2016
|
5.6
|
Xây dựng hệ thống chẩn đoán, khám chữa bệnh từ
cấp tỉnh đến cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Y tế
|
Năm 2020
|
6
|
Tăng cường đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
CNTT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2015-2020
|
7
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quốc phòng, an ninh;
bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn
thông, truyền hình, Internet
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng đề án ứng dụng CNTT trong quân đội để
góp phần chính quy hóa, hiện đại hóa quốc phòng
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh Gia Lai
|
|
Năm 2015-2020
|
7.2
|
Tham mưu UBND tỉnh kiện toàn bộ phận chuyên trách
về an toàn, an ninh thông tin để đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2015
|
7.3
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các
trang thông tin điện tử, các loại hình truyền thông trên Internet trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Năm 2015-2020
|
7.4
|
Triển khai việc ứng dụng Chữ ký số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2015-2016
|
7.5
|
Tăng cường các biện pháp để đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin tại mỗi cơ quan, đơn vị
|
Các Sở, ban.
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Năm 2015-2020
|