Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2020 về tiêm vắc xin phòng ngừa ung thư cổ tử cung cho trẻ em gái trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 111/KH-UBND |
Ngày ban hành | 14/09/2020 |
Ngày có hiệu lực | 14/09/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Võ Thị Hồng Ánh |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 14 tháng 9 năm 2020 |
Căn cứ Công văn số 3232/BYT-DP ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Y tế về việc triển khai tiêm vắc xin phòng ngừa ung thư cổ tử cung cho trẻ em gái; Công văn số 7978/BYT-DP ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Bộ Y tế về việc xây dựng Kế hoạch tiêm vắc xin phòng ngừa ung thư cổ tử cung cho trẻ em gái và Quyết định số 3495/QĐ-BYT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt tài liệu “Kế hoạch sử dụng vắc xin HPV phòng bệnh ung thư cổ tử cung cho trẻ em gái tại một số tỉnh giai đoạn 2021-2025”, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch tiêm vắc xin phòng ngừa ung thư cổ tử cung cho trẻ em gái trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025, với những nội dung chủ yếu như sau:
Trên 90% trẻ em gái 12 tuổi tại thành phố Cần Thơ được tiêm đủ 03 mũi vắc xin phòng ngừa ung thư cổ tử cung theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Đảm bảo an toàn tiêm chủng theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng và các quy định của Bộ Y tế về tiêm chủng.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ CHỈ TIÊU TRIỂN KHAI
1. Đối tượng
a) Tất cả trẻ em gái 12 tuổi (trẻ sinh từ ngày 02 tháng 3 năm 2008 đến ngày 01 tháng 3 năm 2013) đang sinh sống tại 85 xã/phường của thành phố Cần Thơ, không phân biệt có hộ khẩu hay không.
b) Loại trừ những trẻ em gái đã tiêm đủ 03 mũi vắc xin phòng ngừa ung thư cổ tử cung tại các cơ sở tiêm chủng dịch vụ.
Dự kiến tổng số trẻ em gái 12 tuổi, giai đoạn 2012-2025 là 68.333 trẻ.
2. Phạm vi triển khai
Triển khai tại 85 xã, phường, thị trấn thuộc 09 quận, huyện của thành phố Cần Thơ.
3. Chỉ tiêu mũi tiêm (Đơn vị: liều)
TT |
Huyện |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021-2025 |
1 |
Ninh Kiều |
7.436 |
7.586 |
7.736 |
7.892 |
8.050 |
38.700 |
2 |
Bình Thủy |
5.161 |
5.263 |
5.369 |
5.474 |
5.586 |
26.853 |
3 |
Ô Môn |
5.354 |
5.464 |
5.573 |
5.684 |
5.797 |
27.872 |
4 |
Thốt Nốt |
6.344 |
6.470 |
6.600 |
6.732 |
6.865 |
33.011 |
5 |
Cái Răng |
3.395 |
3.463 |
3.532 |
3.602 |
3.674 |
17.666 |
6 |
Thới Lai |
4.297 |
4.381 |
4.470 |
4.562 |
4.650 |
22.360 |
7 |
Cờ Đỏ |
4.596 |
4.688 |
4.783 |
4.878 |
4.978 |
23.923 |
8 |
Vĩnh Thạnh |
4.279 |
4.364 |
4.453 |
4.542 |
4.633 |
22.271 |
9 |
Phong Điền |
3.806 |
3.882 |
3.960 |
4.038 |
4.120 |
19.806 |
Cộng |
44.668 |
45.561 |
46.476 |
47.404 |
48.353 |
232.462 |
1. Thành lập Ban Chỉ đạo tuyến thành phố, tuyến huyện.
2. Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch tại tuyến thành phố và tuyến huyện.
3. Điều tra, lập danh sách các trẻ em gái 12 tuổi theo từng năm trong giai đoạn 2021-2025.
4. Tập huấn cho cán bộ tại các đơn vị đủ điều kiện tiêm chủng về cách sử dụng vắc xin và an toàn tiêm chủng.
5. Lập Kế hoạch truyền thông phổ biến rộng rãi thông tin tiêm chủng vắc xin ngừa ung thư cổ tử cung trong cộng đồng.
6. Tiếp nhận vắc xin, chuẩn bị trang thiết bị, dây chuyền lạnh, vật tư tiêm chủng, thuốc chống sốc...cho công tác tiêm chủng.
7. Kiểm tra, giám sát an toàn tiêm chủng trong thực hiện Kế hoạch.
8. Tổ chức đánh giá hiệu quả của chương trình.
1. Nguồn kinh phí từ Trung ương: kinh phí do Bộ Y tế cấp, hỗ trợ.
2. Nguồn kinh phí xã hội hóa: vận động từ các nguồn xã hội hóa (nếu có).
3. Nguồn kinh phí địa phương: 35.862.805.000 đồng, cụ thể như sau: