Kế hoạch 11/KH-UBND về kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 11/KH-UBND |
Ngày ban hành | 07/02/2017 |
Ngày có hiệu lực | 07/02/2017 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Lê Văn Tâm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 07 tháng 02 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, RÀ SOÁT, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2017
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thi hành công tác kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2017, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục quán triệt thực hiện có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
b) Nhằm kịp thời phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kiến nghị cơ quan, cá nhân đã ban hành văn bản trái pháp luật kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định hình thức xử lý;
c) Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật; góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước ở địa phương.
2. Yêu cầu
a) Công tác tự kiểm tra, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và nội dung theo quy định pháp luật;
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện việc tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Công tác tự kiểm tra và kiểm tra văn bản
a) Thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp ban hành không đúng thẩm quyền; văn bản có nội dung trái với Hiến pháp, trái với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn; văn bản vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành; văn bản có sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày; văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành;
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
c) Cơ quan phối hợp: Sở, ban ngành thành phố, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan;
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2017;
đ) Sản phẩm: Báo cáo hàng tháng, quý về công tác tự kiểm tra và kiểm tra văn bản.
2. Công tác kiểm tra văn bản theo địa bàn, chuyên đề, ngành, lĩnh vực
a) Thành lập Đoàn kiểm tra hoặc thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra văn bản theo địa bàn tại cơ quan ban hành văn bản; tổ chức kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề hoặc theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của ngành, địa phương;
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
c) Cơ quan phối hợp: Sở, ban ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan;
d) Thời gian thực hiện: Quý III năm 2017.
đ) Sản phẩm:
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
- Thông báo Chương trình kiểm tra văn bản theo địa bàn, chuyên đề, ngành, lĩnh vực; nội dung, thời gian, địa điểm kiểm tra;
- Báo cáo về kết quả thực hiện công tác kiểm tra văn bản theo địa bàn, chuyên đề, ngành, lĩnh vực.
3. Công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố và quận, huyện ban hành