ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
25 tháng 05 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS
TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2022-2026
Thực hiện Quyết định số
221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển
dịch vụ logistics tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng và phát triển hạ tầng
logistics đẩy mạnh lưu thông hàng hóa trong tỉnh, liên kết vùng và hội nhập quốc
tế. Phấn đấu hoàn thành và đưa vào hoạt động các dự án kết cấu hạ tầng giao
thông có tính kết nối cao, nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa được
thông suốt làm động lực để phát triển hệ thống logistics của tỉnh.
- Ứng dụng các công nghệ mới
trong phát triển dịch vụ logistics, tăng cường đào tạo nguồn nhân lực; hỗ trợ
các doanh nghiệp phát triển logistics theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp nhằm đảm
bảo năng lực cạnh tranh trên thị trường.
2. Yêu cầu
- Phải có sự phân công nhiệm vụ,
giao trách nhiệm cho các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan nhằm phát
triển dịch vụ logistics thành một ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao, gắn dịch
vụ logistics với phát triển sản xuất hàng hoá, xuất nhập khẩu và thương mại nội
địa, phát triển hạ tầng giao thông vận tải và công nghệ thông tin của tỉnh.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước trong lĩnh vực logistics, góp phần cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh.
II. NHỮNG
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Triển
khai các chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics
- Rà soát, ban hành các văn bản
triển khai phát triển dịch vụ logistics phù hợp với tình hình thực tế và điều
kiện của tỉnh.
- Nghiên cứu, áp dụng có hiệu
quả các chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics.
2. Hoàn thiện
kết cấu hạ tầng logistics
- Tập trung thu hút đầu tư vào
phát triển hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho
bãi và ứng dụng công nghệ mới trong logistics.
- Quy hoạch các khu, cụm công
nghiệp mới tại các vị trí thuận lợi để phát triển hạ tầng logistics; quy hoạch
khu vực phát triển hạ tầng logistics trong các khu, cụm công nghiệp; thu hút
các nhà đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng logistics vào các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao
năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ
- Khuyến khích, hướng dẫn doanh
nghiệp trong một số ngành chủ lực của tỉnh áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng
tiên tiến như: Công nghiệp phụ trợ, dệt may xuất khẩu, thủ công mỹ nghệ, chế biến
nông sản - thực phẩm...
- Từng bước tích hợp sâu dịch vụ
logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập
khẩu của tỉnh, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác.
4. Phát triển
thị trường dịch vụ logistics
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại
dịch vụ logistics.
- Khuyến khích sự liên doanh,
liên kết, cộng tác giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở khai
thác, sử dụng thế mạnh hiện có của các doanh nghiệp (cơ sở vật chất, trang thiết
bị, hệ thống thông tin...) để triển khai, phát triển dịch vụ logistics và mở rộng
tầm hoạt động của các doanh nghiệp.
5. Đào tạo,
nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực
- Có chính sách hỗ trợ cho doanh
nghiệp, các trường dạy nghề để đẩy mạnh công tác đào tạo với nhiều hình thức
linh hoạt, cung cấp nhân lực đáp ứng yêu cầu về nghiệp vụ logistics.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức về logistics cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước thuộc các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố và cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được huy động từ các nguồn ngân sách nhà nước (theo phân cấp nhà nước hiện
hành), nguồn tài trợ, nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định.
2. Sở Tài chính căn cứ khả năng
cân đối ngân sách tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên,
lồng ghép trong nguồn kinh phí khuyến công địa phương, xúc tiến thương mại và
các chương trình, kế hoạch khác của tỉnh để thực hiện kế hoạch này theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nhiệm vụ được
giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ngành xây dựng Kế hoạch
của đơn vị mình và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị
liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Giao Sở Công Thương là cơ
quan đầu mối, có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế
hoạch; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo
quy định.
Trong quá trình thực hiện, căn
cứ chỉ đạo của Trung ương và tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét
điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Kế hoạch cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN
2022-2026
(Kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 25/05/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả đạt được
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dịch vụ
logistics
|
1.1
|
Nghiên cứu, áp dụng triệt để,
có hiệu quả các chính sách, pháp luật quy định về phát triển dịch vụ
logistics tại địa phương; kiểm tra, rà soát và ban hành các văn bản triển
khai phát triển dịch vụ logistics phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện
của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động
logistics
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về tầm quan trọng của dịch vụ logistics đối với sự phát triển của tỉnh;
các văn bản pháp luật liên quan đến phát triển logictics; tuyên truyền, quảng
bá, giới thiệu về Ninh Bình.
|
Sở Công Thương
|
Đài PTTH Ninh Bình, Báo Ninh Bình
|
Nâng cao nhận thức các doanh
nghiệp về vai trò của dịch vụ logistics, chuỗi cung ứng logistics trong việc
cải thiện năng lực cạnh tranh và giảm chi phí.
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Phổ biến, tuyên truyền về các
cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Nâng cao hiểu biết của cộng đồng
doanh nghiệp về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để thực thi có hiệu
quả các cam kết này.
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Đẩy mạnh các hoạt động thuận
lợi hóa thương mại.
|
Cục Hải quan Hà Nam Ninh
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Cải cách thủ tục hải quan, giảm
và đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành, chuẩn hóa hồ sơ, triển khai
các cam kết tại Hiệp định về Thuận lợi hóa thương mại của WTO.
|
Thường xuyên
|
1.5
|
Đẩy mạnh áp dụng Cơ chế Một cửa
Quốc gia.
|
Cục Hải quan Hà Nam Ninh
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Áp dụng Cơ chế Một cửa Quốc
gia cho tất cả các thủ tục liên quan đến hàng hoá xuất nhập khẩu, người và
phương tiện vận tải xuất nhập cảnh.
|
Thường xuyên
|
1.6
|
Xây dựng cổng thông tin điện
tử tra cứu xuất xứ hàng hoá và biểu thuế quan ưu đãi từ FTA.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu thuế
suất ưu đãi và xuất xứ hàng hoá từng mặt hàng theo các FTA.
|
Năm 2022- 2023
|
1.7
|
Xây dựng các chính sách ưu
đãi, khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics hoạt động có
hiệu quả: Khuyến khích việc đầu tư vốn phát triển kết cấu hạ tầng logistics
và các phương tiện vận chuyển, tạo cơ sở vật chất kĩ thuật cho các dịch vụ
logistics phát triển; khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh logistics của
tỉnh liên doanh, liên kết với các công ty logistics nước ngoài khai thác thị
trường trong và ngoài nước.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi
cho hoạt động thu hút vốn đầu tư và dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh.
|
Năm 2022- 2026
|
2
|
Đầu tư hạ tầng logistics
|
2.1
|
Quy hoạch và xây dựng kết hạ tầng,
phương tiện kĩ thuật đồng bộ, tiên tiến nhằm phục vụ cho phát triển dịch vụ
logistics tại Ninh Bình: hệ thống cầu, đường; nhà ga, bến cảng; kho, bến bãi;
phương tiện vận chuyển cũng như các trang thiết bị phục vụ giao nhận vận chuyển…
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hệ thống quy hoạch ngành được
tích hợp trong Quy hoạch tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030.
|
Năm 2022- 2026
|
2.2
|
Xây dựng mạng lưới trung tâm
logistics: Trên cơ sở lợi thế về các phương thức vận tải bao gồm đường bộ, đường
thủy, đường sắt và hệ thống cảng cạn xây dựng các trung tâm logistic tại địa
phương phù hợp quy hoạch tỉnh.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Xây dựng các trung tâm điều
phối, trung chuyển hàng hóa của tỉnh và các địa phương lân cận.
|
Năm 2022- 2026
|
2.3
|
Quy hoạch các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp mới tại các vị trí thuận lợi để phát triển hạ tầng logistics;
Quy hoạch khu vực phát triển hạ tầng logistics trong các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp; Thu hút các nhà đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng logistics
vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Một số khu công nghiệp, cụm
công nghiệp cung cấp các dịch vụ logistics khép kín, hỗ trợ doanh nghiệp trong
khu rút ngắn thời gian, chi phí giao nhận nguyên vật liệu và sản phẩm, giảm
chi phí logistics, tạo lợi thế cạnh tranh cho các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp của tỉnh.
|
Năm 2022- 2026
|
2.4
|
Mở rộng vận chuyển hàng hóa bằng
đường thủy nội địa: tập trung vào khơi thông, đảm bảo cấp hạng luồng tuyến thủy
nội địa, xây dựng và khai thác hệ thống cảng, bến thủy nội địa.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Tăng lưu lượng hàng hóa vận
chuyển bằng đường thủy nội địa.
|
Năm 2022- 2026
|
2.5
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng
logistics gắn với thương mại điện tử.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Phát triển hệ thống kho bãi,
vận chuyển nhằm đáp ứng xu thế phát triển của thương mại điện tử.
|
Năm 2022- 2026
|
3
|
Nâng
cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ
|
3.1
|
Khuyến khích, hướng dẫn doanh
nghiệp một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến.
|
Sở Công Thương
|
Các doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp một số ngành áp dụng
mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh
doanh, trong đó chú trọng triển khai các hoạt động logistics trên nền tảng ứng
dụng công nghệ thông tin và các công nghệ mới trong logistics.
|
Năm 2022- 2026
|
3.2
|
Nghiên cứu và ứng dụng các
công nghệ mới, tiến bộ kỹ thuật trong quản lý, vận hành, đào tạo về chuỗi
cung ứng và dịch vụ logistics.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Ưu tiên hỗ trợ nghiên cứu, ứng
dụng, chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật phục vụ phát triển dịch vụ
logistics và xã hội hóa nguồn lực phát triển dịch vụ logistics.
|
Năm 2022- 2026
|
3.3
|
Tích hợp sâu dịch vụ
logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập
khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác.
|
Sở Công Thương
|
Các doanh nghiệp
|
Hỗ trợ các nghiệp sản xuất,
thương mại sử dụng dịch vụ logistics để giảm chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt
động.
|
Năm 2022- 2026
|
3.4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng
lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt
động logistics.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan; các doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp nâng cao trình độ,
năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến
hoạt động logistics.
|
Năm 2022- 2026
|
IV
|
Phát triển thị trường dịch vụ logistics
|
4.1
|
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại
cho dịch vụ logistics
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Đăng cai tổ chức và tham gia
các hội thảo, hội chợ, triển lãm về logistics và tổ chức trao đổi cơ hội đầu
tư, hợp tác.
|
Năm 2022- 2026
|
4.2
|
Thúc đẩy phát triển thuê
ngoài dịch vụ logistics
|
Sở Công Thương, Cục Hải quan Hà Nam Ninh
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Đẩy mạnh tuyên truyền cho các
doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu và thương mại nội địa về việc sử dụng dịch
vụ logistics thuê ngoài theo hướng chuyên môn hóa, phân công lao động hợp lý
trong chuỗi cung ứng; thành lập các doanh nghiệp logistics mới.
|
Năm 2022- 2026
|
4.3
|
Mở rộng quan hệ hợp tác quốc
tế về logistics
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Tăng cường liên kết với các
Hiệp hội và Doanh nghiệp dịch vụ logistics trong khu vực; thu hút doanh nghiệp
logistics trong và ngoài nước đến đầu tư, hợp tác với các doanh nghiệp trong
tỉnh
|
Năm 2022- 2026
|
5
|
Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng
nguồn nhân lực
|
5.1
|
Xây dựng các chương trình đào
tạo nghề về logistics
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Đào tạo nghề về logistics
tương thích với trình độ chung của cả nước và khu vực. Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và các cơ sở có tham gia giáo dục nghề nghiệp của tỉnh có định hướng
triển khai đào tạo nghề liên quan đến logistics
|
Năm 2022- 2026
|
5.2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức về logistics cho cán bộ, công chức ở các sở, ngành và UBND huyện, thành
phố
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Trang bị kiến thức cơ bản về
logistics cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp để có thể vận dụng
trong hoạt động chuyên môn của cơ quan, đơn vị mình.
|
Năm 2022- 2026
|