ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 103/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 4
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐƠN VỊ HỌC TẬP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Thông tư số
22/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về việc
đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện việc đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập trên địa bàn
Thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo cơ hội và điều kiện cho thành
viên trong đơn vị được học tập thường xuyên, học tập suốt đời, xây dựng mẫu
hình công dân học tập trong các đơn vị, làm nòng cốt trong việc xây dựng các mô
hình học tập trong cộng đồng, góp phần xây dựng xã hội học tập.
- Cung cấp cơ sở để xây dựng kế hoạch
thực hiện và huy động nguồn lực hỗ trợ việc học tập, bồi dưỡng nâng cao chất lượng,
hiệu quả công việc của các thành viên trong đơn vị.
- Là căn cứ để xem
xét đánh giá kết quả công tác hằng năm của đơn vị và các thành viên trong đơn vị.
2. Yêu cầu
- Việc đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập trên địa bàn Thành phố phải đảm bảo theo đúng quy
định tại Thông tư số 22/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo nguyên tắc công khai, công
bằng, minh bạch, khách quan.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư số
22/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch này áp dụng
đối với các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố; cơ quan chuyên trách của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, Liên đoàn Lao động thành phố Hà
Nội, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội, Hội nông dân thành
phố Hà Nội, Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Hà Nội, Hội cựu chiến binh thành phố
Hà Nội (sau đây gọi chung là Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị -
xã hội cấp Thành phố); cơ quan tham mưu, giúp việc Quận ủy, Huyện ủy, Thị ủy trực
thuộc Thành ủy; cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã (sau đây gọi
chung là cấp huyện); cơ quan chuyên trách của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Liên
đoàn lao động, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội nông dân, Hội liên hiệp
Phụ nữ, Hội cựu chiến binh tại các quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện) và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
III. TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI ĐƠN VỊ HỌC TẬP
1. Các tiêu chí về
các điều kiện để xây dựng Đơn vị học tập
a) Đơn vị có kế hoạch cho thành viên
học tập thường xuyên.
b) Đơn vị có các quy định cụ thể nhằm
động viên thành viên học tập.
c) Đơn vị quan tâm đầu tư các nguồn lực,
bao gồm tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và những điều kiện đảm bảo để
đáp ứng nhu cầu học tập của thành viên.
2. Các tiêu chí về
kết quả học tập của thành viên
a) 100% thành viên trong đơn vị có kế
hoạch tự học, tự bồi dưỡng hàng năm được lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
b) 100% thành viên trong đơn vị tuân
thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có
tinh thần hợp tác, đoàn kết và trao đổi.
c) 100% thành viên trong đơn vị hoàn
thành đầy đủ chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo
quy định của nhà nước.
d) 70% thành viên trong đơn vị đạt từ
danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên.
3. Các tiêu chí
đánh giá hiệu quả, tác động của xây dựng Đơn vị học tập
a) 100% thành viên trong đơn vị đáp ứng
đầy đủ các năng lực và phẩm chất của Công dân học tập, gồm:
- Có ý thức tuân thủ pháp luật; thực hiện
quyền và trách nhiệm công dân đối với gia đình, xã hội;
- Có cam kết học tập suốt đời để phát
triển bản thân;
- Có ý thức tổ chức việc học tập
trong gia đình, dòng họ, cộng đồng;
- Có lối sống lành mạnh, tôn trọng và
hòa hợp với môi trường;
- Biết sử dụng
ngoại ngữ và công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc;
- Có tư duy phản biện, sáng tạo, tính
chủ động và kỹ năng giải quyết vấn đề;
- Tôn trọng và thực hiện bình đẳng giới;
- Hiểu rõ, trân trọng sự đa dạng văn
hóa và có cách ứng xử văn hóa phù hợp.
b) Đơn vị đạt từ danh hiệu “Tập thể
lao động tiên tiến” trở lên.
c) Góp phần tạo lập môi trường chia sẻ
tri thức với các đơn vị khác.
(Có
phụ lục hướng dẫn đánh giá, cho điểm kèm theo)
IV. QUY TRÌNH THỰC
HIỆN VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐƠN VỊ HỌC TẬP
1. Việc đánh
giá, xếp loại Đơn vị học tập được thực hiện định kỳ một năm một lần
- Các đơn vị tổ chức tự đánh giá, xếp
loại theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục của kế hoạch này. Hoàn thành việc xếp
loại Đơn vị học tập trong tháng 12 hằng năm.
- Việc đánh giá, xếp loại Đơn vị học
tập theo phương thức chấm điểm. Tổng số điểm tối đa cho tất
cả các tiêu chí là 100 điểm. Việc đánh giá phải căn cứ vào kết quả đạt được của
từng tiêu chí, có minh chứng cụ thể.
- Xếp loại
+ Loại tốt: tổng số điểm đạt được từ
85 điểm đến 100 điểm.
+ Loại khá: tổng số điểm đạt được từ
70 điểm đến dưới 85 điểm.
+ Loại trung bình: tổng số điểm đạt
được từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
+ Loại chưa đạt: các trường hợp còn lại.
2. Hồ sơ tự
đánh giá
Hồ sơ tự đánh giá bao gồm: kế hoạch
triển khai và thực hiện việc học tập thường xuyên của đơn
vị; báo cáo tự đánh giá; biên bản tự đánh giá (có biểu điểm
tự đánh giá kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị Ủy
ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp Thành phố; yêu cầu các Sở, ban, ngành Thành phố
- Xây dựng kế hoạch và hướng dẫn việc
đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Hằng năm tự đánh giá, xếp loại Đơn
vị học tập và đánh giá, xếp loại các đơn vị học tập thuộc phạm vi quản lý theo
đúng quy định; gửi kết quả đánh giá, xếp loại về Ủy ban nhân dân Thành phố (qua
Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp chung) trước ngày 15/01 hằng năm để tổng hợp,
báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học
thành phố Hà Nội và các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố
hướng dẫn triển khai đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập cụ
thể, phù hợp với tình hình của địa phương. Căn cứ vào quá trình đánh giá thực
tiễn, báo cáo đề xuất với Ủy ban nhân dân Thành phố những nội dung cần điều chỉnh
trong hướng dẫn cho phù hợp với đặc điểm tình hình ở địa phương.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc
đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa
bàn.
- Là cơ quan thường trực, tiếp nhận
báo cáo đánh giá xếp loại Đơn vị học tập; tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố công nhận kết quả hằng năm; báo cáo Bộ Giáo
dục và Đào tạo trước ngày 31/01 hằng năm.
3. Ủy ban nhân
dân quận, huyện, thị xã
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc quận, huyện,
thị xã: xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo:
tổ chức kiểm tra, thanh tra việc đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập của các đơn
vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn; là cơ quan thường trực, tiếp nhận báo
cáo đánh giá xếp loại Đơn vị học tập; tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện, thị xã công nhận kết quả hằng năm; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo
trước ngày 15/01 hằng năm.
4. Hội Khuyến học
thành phố Hà Nội
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
tích cực, chủ động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền, hướng dẫn Hội khuyến học
các quận, huyện, thị xã triển khai, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ tại kế hoạch
này, thực hiện tốt phong trào xây dựng Đơn vị học tập tại địa phương.
Ủy ban nhân dân Thành phố đề nghị thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Phó Chủ tịch Chử Xuân Dũng;
- Ban VHXH - HĐND Thành phố;
- Hội Khuyến học thành phố Hà Nội;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- Các Tổ chức chính trị, đoàn thể Thành phố;
- UBND quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, các Phó Chánh Văn phòng; Các phòng: KGVX, NC,
TH, TKBT;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chử Xuân Dũng
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM “ĐƠN VỊ HỌC TẬP”
(Kèm theo Kế hoạch số 103/KH-UBND
ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
Các
minh chứng
|
Gợi ý cho điểm
|
1.
|
Tiêu chí về điều kiện để xây dựng
Đơn vị học tập
|
30
|
|
|
1.1
|
Đơn vị xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch cho các thành viên học tập thường xuyên
|
10
|
- Kế hoạch học tập thường xuyên của
đơn vị;
- Hình ảnh, tài liệu, học liệu, bài
giảng...
|
- Đơn vị xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch: 10 điểm
- Đơn vị xây dựng kế hoạch nhưng tổ
chức thực hiện chưa hiệu quả: 5 điểm
- Không xây dựng kế hoạch: 0 điểm
|
1.2
|
Đơn vị có các quy định cụ thể nhằm
động viên thành viên học tập
|
10
|
Các quy định cụ thể của đơn vị nhằm
động viên thành viên học tập (học phí, phương tiện, động viên, khen thưởng...)
|
- Có các quy định khả thi: 10 điểm.
- Có các quy định nhưng có một số nội
dung không khả thi: 5 điểm.
- Không có quy định: 0 điểm
|
1.3
|
Đơn vị quan tâm đầu tư các nguồn lực
gồm tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và những điều kiện đảm bảo để
đáp ứng nhu cầu học tập của thành viên
|
10
|
- Nguồn lực tài chính;
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
và các điều kiện khác phục vụ học tập, bồi dưỡng.
|
- Có đầu tư kinh phí hỗ trợ, cơ sở
vật chất, thiết bị và những điều kiện đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của
thành viên: 10 điểm.
- Có kinh phí hỗ trợ hoặc cơ sở vật
chất, thiết bị: 05 điểm.
- Không có kinh phí hỗ trợ: 0 điểm
|
2.
|
Tiêu chí về kết quả học tập của
các thành viên
|
30
|
|
|
2.1
|
Thành viên trong đơn vị có kế hoạch
tự học, tự bồi dưỡng hàng năm được lãnh đạo đơn vị phê duyệt
|
10
|
- Kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng
hàng năm của thành viên được lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
- Tự đánh giá của thành viên trong đơn vị.
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị có kế
hoạch tự học, tự bồi dưỡng và tự đánh giá đánh giá hàng năm đạt:
- Đạt 100%: 10 điểm
- Từ 80% đến dưới 100%: 8 điểm
- Từ 50% đến dưới 75%: 7 điểm
- Từ 20% đến dưới 50%: 5 điểm.
- Dưới 20%: 0 điểm.
|
2.2
|
Thành viên trong đơn vị tuân thủ kỷ
luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có tinh thần hợp tác, đoàn kết
và trao đổi
|
05
|
- Bảng chấm công của đơn vị.
- Kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ,
công chức, viên chức hàng năm.
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị tuân
thủ kỷ luật lao động, nội quy, có tinh thần hợp tác,
đoàn kết và trao đổi:
- Đạt 100 %: 5 điểm.
- Từ 75% đến dưới 100%: 3 điểm.
- Từ 50% đến dưới 75%: 2 điểm.
- Từ 30% đến dưới 50%: 1 điểm.
- Dưới 30%: 0 điểm.
|
2.3
|
Thành viên trong đơn vị hoàn thành
đầy đủ chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo quy định của nhà nước.
|
10
|
Xác nhận của đơn vị đối với các thành
viên đã hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng theo quy định kèm theo chương
trình học tập, bồi dưỡng và văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận hoàn thành khóa học.
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị hoàn
thành chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo quy định đạt:
- Đạt 100%: 10 điểm
- Từ 75% đến dưới 100%: 8 điểm
- Từ 50% đến dưới 75%: 7 điểm
- Từ 30% đến dưới 50%: 5 điểm
- Dưới 30%: 0 điểm
|
2.4
|
Thành viên trong đơn vị đạt từ danh
hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên.
|
05
|
Quyết định công nhận danh hiệu thi
đua và khen thưởng hàng năm của thủ trưởng đơn vị và lãnh đạo cấp trên; bằng
khen, giấy khen...
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị đạt
danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên:
- Đạt 70-100%: 5 điểm.
- Từ 50% đến dưới 70%: 3 điểm.
- Từ 30% đến dưới 50%: 2 điểm.
- Từ 20% đến dưới 30%: 2 điểm.
- Dưới 20%: 0 điểm.
|
3.
|
Tiêu chí đánh giá hiệu quả, tác
động của xây dựng Đơn vị học tập
|
40
|
|
|
3.1
|
Thành viên trong đơn vị đáp ứng đầy
đủ các năng lực và phẩm chất của Công dân học tập, gồm:
a) Có ý thức tuân thủ pháp luật; thực
hiện quyền và trách nhiệm công dân đối với gia đình, xã hội (5đ)
b) Có cam kết học tập suốt đời để
phát triển bản thân (5đ)
c) Có ý thức tổ chức việc học tập
trong gia đình, dòng họ, cộng đồng (5đ)
d) Có lối sống lành mạnh, tôn trọng
và hòa hợp với môi trường (1đ)
đ) Biết sử dụng ngoại ngữ và công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc (5đ)
e) Có tư duy phản biện, sáng tạo,
tính chủ động và kỹ năng giải quyết vấn đề (2đ)
g) Tôn trọng và thực hiện bình đẳng
giới (1đ)
h) Hiểu rõ, trân trọng sự đa dạng
văn hóa và có cách ứng xử văn hóa phù hợp (1đ)
|
25
|
- Kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ,
công chức, viên chức hàng năm hoặc chứng nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” của
địa phương,....
- Bản cam kết học tập suốt đời của
các thành viên trong đơn vị;
- Kết quả đánh giá, công nhận danh
hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” “Gia đình văn
hóa” hoặc Giấy khen, Giấy chứng nhận về thành tích học tập, công tác của các
thành viên trong gia đình, dòng họ...
- Danh sách các thành viên trong
đơn vị kèm theo trình độ tin học, ngoại ngữ; văn bằng, chứng chỉ tin học; văn
bằng, chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ.
(Đối với cán bộ, công chức, viên chức
công tác tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, có thể sử dụng chứng chỉ tiếng
dân tộc thiểu số thay cho chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ).
|
- Đạt 100%: 25 điểm.
- Từ 75% đến dưới 100%: 15 điểm.
- Từ 50% đến dưới 75%: 10 điểm.
- Từ 20% đến dưới 50%: 5 điểm.
- Dưới 20%: 0 điểm.
|
3.2
|
Đơn vị đạt từ danh hiệu “Tập thể lao
động tiên tiến” trở lên.
|
10
|
Quyết định công nhận danh hiệu thi
đua và khen thưởng hàng năm của cấp có thẩm quyền hoặc Bằng khen, Cờ thi đua
của các cấp có thẩm quyền, ...
|
- Đạt danh hiệu “Tập thể lao động
xuất sắc”, Bằng khen, Cờ thi đua: 10 điểm.
- Đạt danh hiệu “Tập thể lao động
tiên tiến”: 05 điểm
- Không đạt danh hiệu “Tập thể lao
động tiên tiến”: 0 điểm
|
3.3
|
Góp phần tạo lập môi trường chia sẻ tri thức với các đơn vị khác.
|
05
|
Các hoạt động chia sẻ tri thức với
các đơn vị khác.
|
- 100% thành viên trong cơ quan
tham gia các hoạt động chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng với các đơn vị
khác; hỗ trợ, hướng dẫn đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
(thông qua các hội thảo, hội nghị, cuộc thi, hội thi, các buổi thảo luận, làm việc nhóm, diễn đàn nội bộ, qua mạng internet, các
câu lạc bộ...): 05 điểm.
- Từ 75% đến dưới 100%: 03 điểm.
- Từ 50% đến dưới 75%: 02 điểm.
- Từ 30% đến dưới 50%: 01 điểm.
- Dưới 30%: 0 điểm.
|