TT
|
Nội
dung công việc
|
Mục
tiêu
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
Quý
I
|
Quý
II
|
Quý
III
|
Quý
IV
|
I
|
Đầu tư
xây dựng, hình thành cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và công nhận chợ đảm bảo đủ
điều kiện ATTP 1-2 chợ/ quận, huyện (Quyết định số
5556/QĐ-UBND và kế hoạch số 786/KH-UBND
của UBND thành phố)
|
7 -
10 chợ
|
Đăng
ký
|
Nâng
cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng
|
Nâng
cấp sửa chữa cơ sở hạ tầng
|
Hoàn
thành, công nhận
|
UBND
quận, huyện
|
- Ban Quản lý ATTP;
- Sở Công Thương.
|
Quận huyện đăng
ký chợ đảm bảo ATTP trước ngày 28/02/2021
|
2
|
Triển khai mở rộng việc dán tem QR
code truy xuất nguồn gốc đối với một số sản phẩm TP sản xuất, chế biến,
kinh doanh tiêu thụ tại một số chợ thuộc phạm vi quản lý
của các quận, huyện
|
Thực
hiện theo đề án, kế hoạch đã được phê duyệt
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Sở
Công Thương
|
- Ban Quản lý ATTP;
- UBND quận, huyện;
- Đơn vị tư vấn.
|
|
3
|
Đề xuất quy hoạch xây dựng nhà máy giết mổ gia súc,
gia cầm công nghiệp hiện đại theo quy trình giết mổ tự động hóa, khép kín, bảo đảm chất lượng, ATTP
|
Phê
duyệt quy hoạch
|
Thuê
tổ chức tư vấn, khảo sát, quy hoạch vị trí xây dựng
|
Hội
thảo, lấy ý kiến
|
Hoàn
thiện hồ sơ
|
Trình
phê duyệt quy hoạch
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Ban Quản lý ATTP;
- Sở Tài chính;
- Sở Kế
hoạch và Đầu tư;
- Tổ chức tư vấn.
|
|
4
|
Xây dựng mới cơ sở hạ tầng Trung
tâm kiểm nghiệm thực phẩm chuyển sâu (đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Ban Quản lý ATTP
|
Hình
thành cơ sở hạ tầng
|
Khảo
sát, thiết kế chi tiết dự án
|
Báo
cáo, thẩm định, phê duyệt dự án
|
Đấu
thầu
|
Triển
khai xây dựng
|
Ban
Quản lý Dự án Đầu tư Hạ tầng và Phát triển đô thị Đà Nẵng
|
- Ban Quản lý
ATTP;
- Sở Tài chính;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Xây dựng.
|
|
5
|
Trang bị thiết bị và thiết bị công
nghệ, dụng cụ kiểm nghiệm cho Trung tâm kiểm nghiệm thực phẩm chuyển sâu
|
Hình
thành phòng kiểm nghiệm
|
Thuê
tổ chức tư vấn lập dự án mua sắm trang thiết bị, dụng cụ
|
Báo
cáo nghiên cứu khả thi mua sắm trang thiết bị, dụng cụ
|
Thẩm
định dự án
|
Trình phê duyệt dự án
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- Sở Tài chính;
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Tổ chức tư vấn.
|
|
6
|
Xây dựng chuỗi
cung ứng thực phẩm an toàn
|
01 -
02 cửa hàng được xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực
phẩm an toàn
|
Xây
dựng kế hoạch
|
Triển
khai thực hiện
|
Triển
khai thực hiện
|
Triển
khai thực hiện
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Sở Công Thương;
- UBND quận huyện.
|
|
7
|
Ký kết hợp tác với các tỉnh về cung cấp sản
phẩm nông lâm sản, thủy sản chất lượng, an toàn
|
Ký kết
01 - 02 tỉnh, thành phố về hợp tác cung ứng sản phẩm
nông lâm sản, thủy sản chất lượng, an toàn
|
Xây
dựng kế hoạch
|
Triển
khai thực hiện
|
Triển
khai thực hiện
|
Triển
khai thực hiện
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Sở Công Thương.
|
|
II
|
Tuyên
truyền về bảo đảm ATTP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền phổ biến Luật ATTP,
các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật mới về ATTP, Chương trình thành phố 4 An
|
Người
sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng có kiến thức về ATTP
|
Tết
Nguyên đán, từ 01/1 đến 25/2
|
Tháng
hành động vì ATTP, từ 01/4 đến 15/5
|
Tết Trung thu, từ 15/8 đến 30/9
|
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- Sở NN&PTNT;
- Sở TT&TT;
- Sở VH &
TT;
- Báo, đài địa phương;
- UBND quận,
huyện.
|
Ban hành Kế hoạch chi tiết trước ngày 28/02/2021
|
2
|
Tổ chức lễ phát động hưởng ứng Tháng
hành động vì ATTP
|
01
buổi lễ mít tinh
|
|
Thực
hiện
|
|
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- Các sở: VH&TT, TT&TT,
GD&ĐT, NN&PTNT, Công Thương;
- Công an TP;
- Cục QLTT;
- Điện lực Hải
Châu;
- UBMTTQVN thành phố;
- UBND quận, huyện;
- Các Hội, đoàn thể.
|
|
Hội nghị
hoặc mít tinh
|
|
Trước
ngày 15/4
|
|
|
UBND
quận, huyện
|
- UBND xã, phường;
- UBMTTQ Việt Nam quận, huyện;
- Các Hội, đoàn
thể.
|
|
3
|
Xây dựng các video đồ họa tuyên truyền về ATTP
|
03
video
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Hoàn
thành
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND các quận, huyện và đơn vị có liên quan.
|
|
4
|
Tập huấn kiến thức về ATTP cho giáo
viên, nhân viên cấp dưỡng, bảo mẫu trong các trường học
|
100%
nhân viên y tế, nhân viên cấp dưỡng và bảo mẫu
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Hoàn
thành
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND quận,
huyện.
|
|
5
|
- Tổ chức giải báo chí tuyên truyền
về ATTP năm 2021;
- Xây dựng video đồ họa tuyên truyền
ATTP năm 2021 với chủ đề “An toàn
thực phẩm trong trường học”.
|
Người
lãnh đạo, quản lý, sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng có kiến thức về ATTP
|
|
|
Hoàn
thành video đồ họa
|
Tổ
chức Hội nghị trao giải thưởng báo chí
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Ban Quản lý ATTP;
- Các đơn vị liên quan.
|
|
6
|
Sản xuất chương trình 01 năm nhìn lại
công tác đảm bảo ATTP
|
12
chương trình
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Đài
Phát thanh Truyền hình Đà Nẵng
|
- Ban Quản lý ATTP;
- Các sở,
ngành liên quan;
- UBND quận, huyện.
|
|
7
|
Tuyên truyền về ATTP bằng các hình
thức:
- Phóng sự ngắn, tin.
- Chuyên mục thành phố 4 an.
- Chuyên mục Đà Nẵng và bạn.
|
- 24
phóng sự ngắn, 120 tin;
- 12
chương trình thành phố 4 an;
- 12
chương trình Đà Nẵng và bạn.
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Đài
Phát thanh Truyền hình Đà Nẵng
|
- Ban Quản lý ATTP;
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND quận, huyện.
|
|
8
|
Viết bài tuyên truyền về ATTP, đưa tin, bài, ảnh,
phóng sự về tình hình ATTP trên địa bàn
|
3-5 bài/cơ quan
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
- Báo Công an Đà Nẵng;
- Báo Đà Nẵng;
- Báo Thanh niên.
|
- Ban Quản lý ATTP;
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND quận, huyện.
|
|
9
|
Tập huấn, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến pháp
luật về ATTP đối với cơ sở sản xuất ban đầu, cơ sở giết mổ
|
- 5 vùng trồng rau
tập trung.
- 90% cơ sở chăn nuôi
heo quy mô từ 50 con trở lên.
- 8 cơ sở giết mổ
tập trung
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
- Ban Quản lý ATTP;
- UBND quận, huyện.
|
|
III
|
Công tác thanh tra, kiểm
tra bảo đảm ATTP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thanh tra, kiểm tra ATTP đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống theo phân cấp quản lý
|
100% cơ sở quản lý
|
20% cơ sở
|
25% cơ sở
|
30% cơ sở
|
25% cơ sở
|
Ban Quản lý ATTP
|
- Công an TP;
- Cục QLTT;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Công Thương;
- UBMTTQVN thành phố
|
Đối tượng là doanh nghiệp, Liên minh hợp tác xã.
|
2
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra liên
ngành trong các đợt cao điểm
|
03
cuộc kiểm tra liên ngành
|
Tết Nguyên đán, từ 25/12 đến 15/2
|
Tháng
hành động vì ATTP, Từ 15/4 đến 15/5
|
Tết
Trung thu; lễ hội Pháo hoa Quốc tế, từ 25/8 đến 25/9
|
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- UBMTTQVN các cấp;
- Các sở, ban ngành và các đơn vị
liên quan.
|
Thanh tra, kiểm tra các cơ sở theo
phân cấp quản lý
|
UBND
quận, huyện.
|
3
|
Thanh tra, hậu kiểm đối với các sản phẩm thực phẩm đã công bố
|
10p%
sản phẩm thực phẩm thuộc diện bắt buộc công bố và tự công bố
|
25%
sản phẩm
|
25%
sản phẩm
|
25%
sản phẩm
|
25%
sản phẩm
|
Ban
Quản lý ATTP
|
UBND quận, huyện
|
|
4
|
Thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý
|
100%
cơ sở
|
20%
cơ sở
|
25%
cơ sở
|
30%
cơ sở
|
25%
cơ sở
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
UBND
quận, huyện
|
5
|
Kiểm tra việc thực hiện nội dung đã
ký cam kết đối với các cơ sở sản xuất ban đầu, tàu cá có chiều dài dưới 15m
theo phân cấp quản lý
|
35%
cơ sở
|
5%
cơ sở đã ký cam kết
|
10%
cơ sở đã ký cam kết
|
10%
cơ sở đã ký cam kết
|
10%
cơ sở đã ký cam kết
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị liên quan
|
|
UBND
quận, huyện
|
6
|
Kiểm soát, kiểm tra việc tuân thủ
quy định về vệ sinh thú y, ATTP tại các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
|
-
100% cơ sở giết mổ (8 cơ sở giết mổ tập trung);
- 100%
vật dụng chứa đựng sản phẩm thịt và phương tiện vận chuyển đảm bảo vệ sinh
thú y và ATTP trước khi ra khỏi cơ sở giết mổ.
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Công an thành phố;
- Ban Quản lý ATTP.
|
|
7
|
Kiểm tra các
phương tiện tàu, thuyền, xe ô tô vận chuyển hàng hóa thực
phẩm nhập vào Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang
|
-
100% lượt phương tiện.
- Kiểm
soát, thống kê hàng hóa nhập vào cảng
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ban Quản lý ATTP
|
|
8
|
Kiểm tra các sản
phẩm thực phẩm lưu thông, kinh doanh trên thị trường
|
Ngăn
chặn, xử lý kịp thời thực phẩm giả, kém chất lượng, thực phẩm quá hạn sử dụng
và gian lận thương mại...
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Cục
QLTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
9
|
Kiểm tra các
phương tiện xe ô tô vận chuyển hàng hóa thực phẩm nhập vào chợ đầu mối Hòa Cường
|
-
100% lượt phương tiện.
- Kiểm
soát, thống kê hàng hóa nhập vào chợ.
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Sở
Công Thương
|
Ban Quản lý ATTP
|
|
10
|
Kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố theo phân cấp quản lý
|
100%
cơ sở
|
20%
cơ sở
|
25%
cơ sở
|
30%
cơ sở
|
25%
cơ sở
|
UBND
quận, huyện
|
- UBMTTQVN các cấp;
- Các đơn vị có liên quan.
|
Đối tượng là hộ
kinh doanh, hợp tác xã.
|
UBND
xã, phường
|
11
|
Kiểm tra bếp
ăn tập thể trong các trường học
|
100%
bếp ăn tập thể.
|
25%
bếp ăn tập thể
|
25%
bếp ăn tập thể
|
25%
bếp ăn tập thể
|
25%
bếp ăn tập thể
|
UBND
quận, huyện
|
|
|
12
|
Kiểm tra việc kinh doanh các sản phẩm nông lâm sản, thủy sản
trên các tuyến đường xung quanh chợ
|
Ngăn
chặn tình trạng sử dụng lòng, lề đường xung quanh các chợ để buôn bán
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
UBND
quận, huyện
|
|
|
13
|
Tổ chức điều
tra, phát hiện, xử lý vi phạm về ATTP
|
Ngăn
chặn, xử lý kịp thời thực phẩm không bảo đảm an toàn
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Công
an thành phố
|
Các cơ quan liên quan
|
|
IV
|
Giám sát
ô nhiễm thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám sát việc sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật, thuốc diệt cỏ, thuốc thú y, hóa chất, kim loại
nặng, vi sinh vật tại các cơ sở trồng trọt, chăn nuôi tập trung, cơ sở nuôi trồng thủy sản (lấy mẫu kiểm nghiệm)
|
Kiểm
soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng kháng
sinh, chất cấm, hóa chất, kim loại nặng, vi sinh vật
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- UBND quận, huyện;
- Tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
|
2
|
Lấy mẫu kiểm nghiệm, giám sát tồn dư hóa chất, dư lượng
kháng sinh và ô nhiễm sinh học đối với sản phẩm động vật
tại các cơ sở giết mổ
|
Kiểm
soát dư lượng kháng sinh, chất cấm, vi sinh vật
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- UBND quận,
huyện,
- Tổ chức, cá
nhân có liên quan
|
|
3
|
Lấy mẫu kiểm nghiệm, giám sát tồn
dư thuốc BVTV, hóa chất độc hại đối với rau, củ, quả tại
chợ Đầu mối Hòa Cường
|
60 mẫu
rau củ quả nhằm phát hiện, ngăn chặn kịp thời thực phẩm không an toàn lưu thông trên thị trường
và truy xuất nguồn gốc
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- Sở Công Thương;
- BQL chợ Đầu mối Hòa Cường.
|
|
4
|
Lấy mẫu kiểm nghiệm, giám sát tồn dư kháng sinh,
hóa lý, chất độc hại đối với thủy hải sản tại Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang,
chợ hải sản
|
60 mẫu thủy hải sản
nhằm phát hiện, ngăn chặn kịp thời thực phẩm không an toàn lưu thông trên thị
trường truy xuất nguồn gốc
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- Sở NN&PTNT;
- Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang.
|
|
5
|
Lấy mẫu kiểm nghiệm, giám sát ô nhiễm trong các sản
phẩm thực phẩm tại các chợ dân sinh (chợ kinh doanh thực phẩm); 3 chợ thuộc
thành phố và các chợ thuộc quận, huyện quản lý
|
168 mẫu thực phẩm
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- Sở Công Thương;
- UBND quận, huyện
|
|
10 mẫu/01 chợ do
quận, huyện quản lý
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
UBND quận, huyện
|
|
|
6
|
Lấy mẫu kiểm nghiệm, giám sát ô nhiễm trong các sản
phẩm thực phẩm tại các siêu thị, trung tâm thương mại, sản xuất, kinh doanh
thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
88 mẫu nhằm phát
hiện, ngăn chặn kịp thời thực phẩm không an toàn lưu thông trên thị trường
truy xuất nguồn gốc
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- UBND quận, huyện
- Tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
|
V
|
Kiểm tra
công tác quản lý nhà nước về ATTP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra công
tác quản lý nhà nước về ATTP trong đợt Tết Nguyên đán tại
Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang; chợ Đầu mối Hòa cường;
cơ sở giết mổ tập trung
|
Bảo
đảm ATTP sản phẩm nông lâm thủy sản
|
Thực
hiện trong tháng 01
|
|
|
|
- Trưởng
đoàn kiểm tra là lãnh đạo UBND TP;
- Ban
Quản lý ATTP.
|
- UBMTTQVN TP;
- Sở Công Thương;
- Sở NN&PTNT;
- Sở Y tế;
- Cơ quan báo, đài;
- UBND quận, huyện.
|
|
2
|
Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
công tác bảo đảm ATTP trên địa bàn quận, huyện và các
chương trình, đề án, kế hoạch về ATTP được UBND thành phố giao
|
7/7
quận, huyện
|
|
|
Xây
dựng đề cương kiểm tra
|
15-30//11
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- UBMTTQVN TP;
- Sở Công Thương;
- Sở NN&PTNT;
- UBND quận,
huyện.
|
|
3
|
Kiểm tra việc duy trì điều kiện đảm bảo đủ điều kiện ATTP đối với các chợ đã được công nhận
|
100%
các chợ đã được công nhận
|
Xây
dựng Kế hoạch
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- UBMTTQVN TP;
- Sở Công Thương;
- UBND quận,
huyện;
- UBND xã, phường.
|
|
VI
|
Phòng ngừa,
ngăn chặn sự cố về ATTP và ngộ độc thực phẩm phát tán lan rộng trong cộng đồng (Tiếp nhận thông tin, xác minh, điều tra,
truy xuất, xác định nguyên nhân, biện pháp khắc phục)
|
100%
các vụ việc được tiếp nhận và xử lý
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Ban
Quản lý ATTP
|
- Công an TP;
- Các sở, ngành, đơn vị liên quan;
- UBND quận,
huyện;
- UBND xã, phường.
|
|
VII
|
Hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức Hội nghị giao ban Quý, sơ kết
6 tháng, tổng kết
năm về công tác quản lý ATTP
|
4 Hội
nghị
|
Giao
ban
|
Sơ kết
trong tháng 6
|
Giao
ban
|
Tổng
kết trong tháng 12
|
BCĐ
liên ngành về VSATTP thành phố
|
- Các sở, ngành, Đoàn thể TP;
- UBND quận, huyện.
|
|
Giao
ban
|
Sơ kết
trong tháng 6
|
Giao
ban
|
Tổng
kết trong tháng 12
|
BCĐ
liên ngành về VSATTP quận, huyện
|
|
|
2
|
Hội nghị tổng kết về ký kết hợp tác cung ứng thực phẩm an toàn cho thành phố giai đoạn
2017-2020 với UBND tỉnh Tiền Giang
|
Đánh
giá kết quả hợp tác và định hướng
nâng cao năng lực liên kết hợp tác cung ứng thực phẩm an toàn giai đoạn
2021-2026
|
Xây
dựng Kế hoạch
|
|
Tổ
chức Hội nghị trong tháng 7
|
|
UBND
thành phố
|
- Văn phòng UBND thành phố;
- Ban Quản lý ATTP;
- Sở, ban, ngành và đơn vị có liên
quan.
|
|
3
|
Hội nghị kết nối cung cầu về sản phẩm
thực phẩm trên địa bàn thành phố (Hỗ trợ liên kết tiêu thụ thực phẩm an toàn,
quảng bá các sản phẩm thực phẩm đặc trưng của thành phố)
|
Tổ
chức 01 - 02 hội nghị
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Sở
Công Thương
|
- Ban Quản lý An toàn thực phẩm;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- UBND các quận, huyện.
|
|