UBND
TỈNH NGHỆ AN
SỞ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 571/HD-SNV
|
Nghệ
An, ngày 22 tháng 04
năm 2016
|
HƯỚNG DẪN
VIỆC
BỔ NHIỆM VÀO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC TẠI CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Thực hiện Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức. Hiện nay, một số Bộ, ngành Trung ương đã phối hợp với Bộ Nội vụ ban hành
thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và hướng dẫn
việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, xếp lương đối với viên chức các ngành
như: viên chức ngành thể dục thể thao; viên chức ngành thư viện; viên chức
ngành giáo dục và đào tạo; viên chức ngành Khoa học và môi trường; viên chức
ngành Y tế,....
Căn cứ Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND
ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công, phân cấp quản
lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số
04/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND
tỉnh; để quản lý viên chức theo đúng các quy định mới tại các thông tư liên bộ
về chức danh nghề nghiệp, Sở Nội vụ hướng dẫn việc bổ nhiệm vào chức danh nghề
nghiệp và xếp lương đối với viên chức như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG:
1.1. Phạm vi áp dụng:
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị;
- Các chi cục, ban trực thuộc sở,
ngành có bố trí biên chế viên chức.
1.2. Đối tượng áp dụng:
- Viên chức đang làm việc tại các đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, thuộc cấp Sở, thuộc UBND cấp huyện.
II. THẨM QUYỀN BỔ NHIỆM VÀ XẾP
LƯƠNG VÀO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP:
2.1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ
nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng I;
2.2. Giám đốc Sở Nội vụ quyết định bổ
nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức hạng II;
2.3. Giám đốc Sở, ban, ngành cấp tỉnh
(hoặc Chi cục trưởng Chi cục thuộc sở); Chủ tịch UBND các
huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh quyết định
bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng III, hạng
IV.
III. QUY TRÌNH THỰC
HIỆN VIỆC BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG VÀO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP:
3.1. Giám đốc Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc rà soát vị trí việc làm, chức trách hiện đảm nhiệm, trình độ chuyên môn
và tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với viên chức của đơn vị.
3.2. Các đơn vị sự nghiệp lập hồ sơ,
phương án bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức của
đơn vị gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Trình tự thực
hiện như sau:
1) Thành lập Hội đồng xét duyệt hồ
sơ, phương án bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
của đơn vị. Thành phần gồm: Thủ trưởng đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng; 01 Phó Thủ
trưởng đơn vị làm Phó Chủ tịch Hội đồng; Trưởng các phòng, ban, khoa (hoặc bộ
phận) có liên quan thuộc đơn vị sự nghiệp làm Thành viên Hội đồng; Chuyên viên
phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị làm Thư ký Hội đồng;
2) Bộ phận tham mưu công tác tổ chức
cán bộ của đơn vị căn cứ các quy định, hướng dẫn lập hồ sơ, phương án bổ nhiệm
và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức của đơn vị;
3) Trình thông qua Hội đồng xét duyệt
hồ sơ, phương án bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức của đơn vị;
4) Công khai kết quả xét duyệt hồ sơ,
phương án bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp
đối với viên chức của đơn vị để toàn bộ viên chức của đơn
vị biết; giải quyết những thắc mắc, kiến nghị của viên chức (nếu có);
5) Hoàn thiện hồ sơ trình cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị;
- Danh sách viên chức đề nghị bổ nhiệm
và xếp lương chức vào chức danh nghề nghiệp (biểu mẫu số 01 kèm theo);
- Biên bản họp Hội đồng bổ nhiệm và xếp
lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức của cơ
quan, đơn vị;
- Bản sao quyết định lương hiện hưởng;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch,
chuyển ngạch đối với viên chức giữ ngạch tương đương chuyên viên chính trở lên
(bác sỹ cao cấp, bác sỹ chính, giáo viên trung học cao cấp, kỹ sư chính, ...);
- Bản sao có chứng thực các văn bằng
chuyên môn, chứng chỉ bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ.
3.3. Giám đốc Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định phương án bổ nhiệm
và xếp lương của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Sau khi có kết quả thẩm định,
thực hiện như sau:
- Quyết định bổ nhiệm và xếp lương
vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng III, hạng IV hoặc có văn bản
thống nhất để các Chi cục trưởng Chi cục trực thuộc quyết
định bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức hạng III, hạng IV (theo mẫu số 02). Kết quả bổ nhiệm vào chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức hạng III, hạng IV gửi về Sở Nội vụ 01 bản để theo dõi.
- Lập hồ sơ trình Sở Nội vụ để tham mưu bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng I, hạng II. (Sở Nội vụ bổ nhiệm và
xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng II và trình Chủ tịch
UBND tỉnh bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng
I)
Hồ sơ trình Sở Nội vụ gồm (01 bộ đối
với viên chức hạng II, 02 bộ đối với viên chức hạng I):
- Văn bản đề nghị của Sở, ban, ngành
cấp tỉnh hoặc UBND các huyện, thành, thị;
- Danh sách viên chức đề nghị bổ nhiệm
và xếp lương chức vào chức danh nghề nghiệp (hạng I, hạng II) (biểu mẫu số 01 kèm theo);
- Bản sao có chứng
thực quyết định lương hiện hưởng; quyết định bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch đối với
viên chức giữ ngạch tương đương chuyên viên chính trở lên (bác sỹ cao cấp, bác
sỹ chính, giáo viên trung học cao cấp, kỹ sư chính, ...);
- Bản sao có chứng
thực các văn bằng chuyên môn, chứng chỉ bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ.
3.4. Một số lưu ý khi thực hiện việc
bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp
- Việc bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện
giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức không kết hợp nâng
bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Đối với việc thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức, Sở Nội vụ sẽ có hướng dẫn
riêng;
- Ngoài các thông tư liên tịch về
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đã ban hành (có phụ lục kèm theo),
trong thời gian tới nếu có Thông tư mới về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức đối với viên chức các ngành còn lại thì vẫn thực hiện theo hướng dẫn
tại văn bản này.
- Đối với những
viên chức chuyên ngành chưa có thông tư hướng dẫn bổ vào
chức danh nghề nghiệp và xếp lương hoặc những viên chức không thuộc đối tượng đề
cập đến của các thông tư đã ban hành thì tạm thời vẫn giữ nguyên về ngạch bậc,
lương hiện giữ.
IV. THỜI GIAN THỰC
HIỆN
Đề nghị Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành, thị căn cứ vào các thông tư đã ban hành và Hướng dẫn này
để triển khai thực hiện. Việc thực hiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp
lương đối với viên chức hoàn thành trước ngày 30/7/2016.
Trên đây là Hướng dẫn của Sở Nội vụ về
việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức. Quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Nội vụ để được
xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để b/c)
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
- Lưu VT, CCVC.
|
GIÁM ĐỐC
Đậu Văn Thanh
|
DANH MỤC
CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
(Kèm theo Hướng dẫn số 571/HD-SNV
ngày 22 tháng 4 năm
2016 của Sở Nội vụ)
TT
|
Tên
Thông tư
|
Số
ký hiệu
|
Ngày
ban hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sỹ, bác sỹ y học dự phòng, y sỹ
|
10/2015/TTLT-BNV-BYT
|
27/5/2015
|
|
2
|
Thông tư liên tịch quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng
|
11/2015/TTLT-BNV-BYT
|
27/5/2015
|
|
3
|
Thông tư liên tịch quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y
|
26/2015/TTLT-BNV-BYT
|
07/10/2015
|
|
4
|
Thông tư liên tịch quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược
|
27/2015/TTLT-BNV-BYT
|
07/10/2015
|
|
5
|
Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện
|
02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV
|
19/5/2015
|
|
6
|
Thông tư liên tịch quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao
|
13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV
|
17/10/2014
|
|
7
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao
|
02/2015/TTLT-BNV-BVHTTDL
|
26/6/2015
|
|
8
|
Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
|
20/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV
|
14/9/2015
|
|
9
|
Thông tư liên tịch quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập
|
21/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV
|
16/9/2015
|
|
10
|
Thông tư liên tịch quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập
|
23/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV
|
16/9/2015
|
|
11
|
Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại
học công lập
|
36/2014/TTLT-BGD&ĐT-BNV
|
28/11/2014
|
|
12
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các
cơ sở giáo dục đại học công lập
|
28/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV
|
06/11/2015
|
|
13
|
Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Di sản
văn hóa
|
09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV
|
11/12/2015
|
|
14
|
Thông tư liên tịch quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
|
10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV
|
11/12/2015
|
|
15
|
Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ
|
13/2014/TT-BNV
|
31/10/2014
|
|
16
|
Thông tư Hướng dẫn thời gian tập sự,
bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành Lưu trữ
|
08/2015/TT-BNV
|
28/12/2015
|
|
17
|
Thông tư Quy định chức danh, mã số
ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành Nông
nghiệp và PTNT
|
07/2015/TT-BNV
|
11/12/2015
|
|
18
|
Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
|
24/2014/TTLT-BKHCN-BNV
|
01/10/2014
|
|
19
|
Thông tư Hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công
nghệ
|
01/2016/TTLT-BKHCN-BNV
|
11/01/2016
|
|
20
|
Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính
|
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV
|
08/12/2015
|
|
21
|
Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường
|
53/2015/TTLT-BTNMT-BNV
|
08/12/2015
|
|
22
|
Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn
|
54/2015/TTLT-BTNMT-BNV
|
08/12/2015
|
|
23
|
Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát
khí tượng thủy văn
|
55/2015/TTLT-BTNMT-BNV
|
08/12/2015
|
|
24
|
Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường
|
56/2015/TTLT-BTNMT-BNV
|
08/12/2015
|
|
25
|
Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ
|
57/2015/TTLT-BTNMT-BNV
|
08/12/2015
|
|