Hướng dẫn 52/HD-BTCTW điều chỉnh đối tượng khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế của Trung ương do Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Số hiệu | 52/HD-BTCTW |
Ngày ban hành | 02/12/2005 |
Ngày có hiệu lực | 02/12/2005 |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan ban hành | Ban Chấp hành Trung ương |
Người ký | Nguyễn Thị Kim Hồng |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BAN
CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG |
ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 52 HD/BTCTW |
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2005 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG KHÁM, CHỮA BỆNH TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ Y TẾ CỦA TRUNG ƯƠNG
Thực hiện kết luận của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cán bộ tại Công văn số 1021-CV/VPTW ngày 26/12/2001 của Văn phòng Trung ương và để phù hợp với chế độ tiền lương mới: sau khi trao đổi thống nhất với Ban Bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương, Bộ Y tế, Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan; Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung đối tượng khám, chữa bệnh tại một số cơ sở y tế của Trung ương như sau:
1. Đối tượng A1 (bao gồm nguyên chức và đương chức)
- Cán bộ đã được công nhận “Cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945”, giữ các chức vụ: thứ trưởng, phó trưởng ban Đảng và tương đương trở lên;
- Bộ trưởng, trưởng ban Đảng Trung ương, trưởng đoàn thể Trung ương và tương đương;
- Ủy viên Trung ương Đảng;
- Chuyên gia cao cấp bậc 3 (có mức lương: hệ số 10,0);
- Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương.
- Chủ tịch HĐND, chủ tịch UBND thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng A2 (bao gồm nguyên chức và đương chức)
- Cán bộ đã được công nhận “Cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945” giữ các chức vụ lãnh đạo cấp cục, vụ, viện và tương đương trở lên;
- Cán bộ đã được công nhận “Cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945”, đã bị tù đày tại các nhà tù của đế quốc, có mức lương 140đ (cũ) đối với nam và 115đ (cũ) đối với nữ (theo Công văn số 29-TC/TW ngày 22/02/1990 của Ban Tổ chức Trung ương);
- Cán bộ đã được công nhận “Cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945” có 10 thâm niên trở lên;
- Cán bộ giữ các chức vụ: thứ trưởng, phó trưởng ban Đảng, phó các đoàn thể Trung ương và các chức vụ tương đương.
- Chuyên gia cao cấp bậc 1, 2 (có mức lương: hệ số 8,8 - 9,4);
- Phó bí thư, chủ tịch HĐND, chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phó chủ tịch HĐND, phó chủ tịch UBND thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
- Chủ tịch hội đồng quản trị (có mức lương: hệ số 8,5), tổng giám đốc (có mức lương: hệ số 8,2) tổng công ty Nhà nước hạng đặc biệt và tương đương được Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm;
- Cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo cấp trưởng của cục, vụ, viện và tương đương có mức lương chuyên môn, nghiệp vụ nhóm ngạch công chức loại A3 bậc 4 (hệ số 7,28) trở lên;
- Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy; phó chủ tịch HĐND, phó chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có mức lương chuyên môn, nghiệp vụ nhóm ngạch công chức loại A3 bậc 4 (hệ số 7,28) trở lên;
- Đại biểu Quốc hội chuyên trách có mức lương chuyên môn, nghiệp vụ ở nhóm ngạch loại A3 bậc 4 (hệ số 7,28) trở lên;
- Cán bộ, công chức có mức lương chuyên môn, nghiệp vụ ở nhóm ngạch công chức loại A3 bậc 5 (hệ số 7,64) trở lên (cán bộ có mức lương 5,85 (cũ) đang khám và điều trị theo đối tượng A thì giữ nguyên);
3. Đối tượng B (bao gồm nguyên chức và đương chức)
- Cán bộ đã được công nhận là “Cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945”.
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
- Thầy thuốc nhân dân, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân;
- Cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo cấp cục, vụ, viện và tương đương có mức lương chuyên môn, nghiệp vụ nhóm ngạch công chức loại A2 bậc 2 (hệ số 4,74) trở lên;