Hướng dẫn 4397/NHCS-TDNN năm 2017 về thay đổi mẫu biểu cho vay đi làm việc ở nước ngoài do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành

Số hiệu 4397/NHCS-TDNN
Ngày ban hành 10/10/2017
Ngày có hiệu lực 10/10/2017
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Ngân hàng Chính sách Xã hội
Người ký Nguyễn Văn Lý
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4397/NHCS-TDNN
V/v thay đổi mẫu biểu cho vay đi làm việc ở nước ngoài

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội các tỉnh, thành phố

Ngày 21/8/2017, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư số 24/2017/TT-BLĐTBXH về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quốc gia về việc làm. Vấn đề này, Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) có ý kiến như sau:

1. Ban hành mẫu Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Mẫu số 02/XKLĐ (mẫu mới) đính kèm theo văn bản này thay thế cho mẫu Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Mẫu số 02/XKLĐ (mẫu cũ) ban hành tại văn bản số 607/NHCS-TDNN ngày 15/3/2016 của Tổng Giám đốc NHCSXH. Mẫu số 02/XKLĐ (mẫu mới) được áp dụng cho:

- Văn bản số 313/NHCS-TDNN ngày 01/02/2016 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ;

- Văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

- Văn bản số 2667/NHCS-TDNN ngày 21/9/2009 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ;

- Văn bản số 3048/NHCS-TDNN ngày 07/7/2017 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc bổ sung đối tượng khách hàng vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng.

2. Sửa đổi: tiết 2, khoản 2 văn bản số 607/NHCS-TDNN ngày 15/3/2016 của Tổng Giám đốc NHCSXH như sau:

“- Trường hợp, người lao động là người dân tộc thiểu số không thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ phải nộp thêm Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (có chứng thực) để chứng minh là người dân tộc thiểu số.”

Nhận được công văn này, yêu cầu chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TDNN.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Lý

 

Mẫu số 02/XKLĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Áp dụng đối với người vay thông qua hộ gia đình)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội……………………..

Họ và tên(*):…………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……..

Dân tộc: ……………………………………………….Giới tính: ……………………………………

Chứng minh nhân dân (Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân) số: ………………………………….

Ngày cấp: ……../……../……. Nơi cấp: Công an …………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………

Là người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền đại diện cho hộ gia đình cư trú tại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Xã………………………………… Huyện……………………………… Tỉnh…………………………….

Tôi đề nghị vay vốn cho ông/bà:…………………………………………. là thành viên của hộ gia đình, sinh ngày ……./……/…… Dân tộc:………………… Giới tính……………………………….;

Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số:………………………………………

Ngày cấp: ……../……./…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………….

Quan hệ với người đại diện hộ gia đình : ……………………………………………………………..

[...]