Thứ 7, Ngày 02/11/2024

Hướng dẫn 4021/NHCS-TDNN năm 2013 nghiệp vụ cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc do Ngân hàng chính sách xã hội ban hành

Số hiệu 4021/NHCS-TDNN
Ngày ban hành 27/12/2013
Ngày có hiệu lực 28/12/2013
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Ngân hàng Chính sách Xã hội
Người ký Nguyễn Văn Lý
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4021/NHCS-TDNN

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013

 

HƯỚNG DẪN

NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỂ KÝ QUỸ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI HÀN QUỐC THEO CHƯƠNG TRÌNH CẤP PHÉP VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CỦA HÀN QUỐC

Căn cứ Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc,

Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (Sau đây viết tắt là Chương trình EPS) như sau:

1. Đối tượng, điều kiện được vay để ký quỹ

Đối tượng được vay để ký quỹ là người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS và thuộc đi tượng được vay vốn để chi phí cho việc đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo quy định hiện hành của Chính phủ và được Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tại các văn bản:

- Văn bản số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008 hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đi tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài,

- Văn bn 2667/NHCS-TDNN ngày 21/9/2009 hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ,

- Văn bản số 297/NHCS-TDNN ngày 04/02/2013 hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ

2. Nơi cho vay để ký quỹ và chi phí thủ tục cho vay

a) Hội sở NHCSXH cấp tỉnh hoặc Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện thực hiện việc cho vay để ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS cho người lao động cư trú hợp pháp trên địa bàn huyện, quận, thị xã được giao nhiệm vụ quản lý. Việc cho vay để ký quỹ được thực hiện tại Trụ sở NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện.

b) Người lao động không phải trả chi phí in ấn các ấn chỉ trong thủ tục cho vay ký quỹ tại NHCSXH.

3. Mục đích sử dụng vốn vay

Toàn bộ khoản vay được sử dụng để ký quỹ tại NHCSXH nơi cho vay.

4. Mức cho vay tối đa

Mức cho vay tối đa là 100 triệu đồng/01 lao động. Người vay không phải thế chấp tài sản.

5. Thời hạn cho vay tối đa

Thời hạn cho vay tối đa là 5 năm 4 tháng.

6. Lãi suất cho vay

Lãi suất cho vay áp dụng theo mức lãi suất của NHCSXH đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài phù hp với từng đối tượng.

7. Phương thức cho vay

NHCSXH thực hiện phương thức cho vay trực tiếp người vay. Người vay trực tiếp ký nhận tiền vay và trả nợ NHCSXH.

8. Hồ sơ vay vốn

a) Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu số 01/TD-KQ đính kèm).

b) Hợp đồng đưa lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS được ký kết giữa người lao động và Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ LĐ-TB&XH (bản chính).

c) Đối với trường hợp người vay thuộc đối tượng người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ có Quyết định thu hồi đất có thời hạn trong vòng 3 năm kể từ ngày Quyết định thu hồi đất có hiệu lực (bản sao có chứng thực của UBND cấp xã).

d) Hợp đồng tín dụng (theo mẫu số 02/HĐTD-KQ đính kèm).

[...]