NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4021/NHCS-TDNN
|
Hà Nội, ngày 27 tháng
12 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP
VỤ CHO VAY ĐỂ KÝ QUỸ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI HÀN QUỐC THEO
CHƯƠNG TRÌNH CẤP PHÉP VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CỦA HÀN QUỐC
Căn cứ Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước
ngoài của Hàn Quốc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động
nước ngoài của Hàn Quốc,
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay ký quỹ đối với người lao động đi làm việc
tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của
Hàn Quốc (Sau đây viết tắt là Chương trình EPS) như sau:
1. Đối tượng, điều kiện
được vay để ký quỹ
Đối tượng được vay để ký quỹ là người lao động đi
làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS và thuộc đối tượng được vay vốn để
chi phí cho việc đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo quy định hiện hành của
Chính phủ và được Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tại các văn bản:
- Văn bản số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008 hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính
sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài,
- Văn bản 2667/NHCS-TDNN ngày 21/9/2009 hướng dẫn thực
hiện cho vay người lao động
thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày
29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ,
- Văn bản số 297/NHCS-TDNN ngày 04/02/2013 hướng
dẫn thực hiện cho vay người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định
số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ
2. Nơi cho vay để ký quỹ
và chi phí thủ tục cho vay
a) Hội sở NHCSXH cấp tỉnh hoặc Phòng giao dịch
NHCSXH cấp huyện thực hiện việc cho vay để ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo
Chương trình EPS cho người lao động cư trú hợp pháp trên địa bàn huyện, quận,
thị xã được giao nhiệm vụ quản lý. Việc cho vay để ký quỹ được thực hiện tại Trụ
sở NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Người lao động không phải trả chi phí
in ấn các ấn chỉ trong thủ tục cho vay ký quỹ tại NHCSXH.
3. Mục đích sử dụng vốn
vay
Toàn bộ khoản vay được sử dụng để ký quỹ
tại NHCSXH nơi cho vay.
4. Mức cho vay tối đa
Mức cho vay tối đa là 100 triệu đồng/01
lao động. Người vay không phải thế chấp tài sản.
5. Thời hạn cho vay tối
đa
Thời hạn cho vay tối đa là 5 năm 4
tháng.
6. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay áp dụng theo mức lãi suất
của NHCSXH đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài phù hợp với từng đối tượng.
7. Phương thức cho vay
NHCSXH thực hiện phương thức cho vay trực
tiếp người vay. Người vay trực tiếp ký nhận tiền vay và trả nợ NHCSXH.
8. Hồ sơ vay vốn
a) Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu số 01/TD-KQ đính kèm).
b) Hợp đồng đưa lao động đi làm việc tại Hàn Quốc
theo Chương trình EPS được ký kết giữa người lao động và Trung tâm Lao động
ngoài nước thuộc Bộ LĐ-TB&XH (bản chính).
c) Đối với trường hợp người vay thuộc đối tượng
người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg
ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ có Quyết định thu hồi đất có thời hạn
trong vòng 3 năm kể từ ngày Quyết định thu hồi đất có hiệu lực (bản sao có chứng
thực của UBND cấp xã).
d) Hợp đồng tín dụng (theo mẫu số 02/HĐTD-KQ đính kèm).
9. Quy trình cho vay
Bước 1: Người vay lập
bộ hồ sơ đề nghị vay vốn gồm: Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TD-KQ), kèm Hợp đồng đưa lao động đi
làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS được ký kết giữa người lao động với
Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ LĐ - TB&XH, đối với trường hợp người
vay thuộc đối tượng người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định số
52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ có Quyết định thu hồi đất
có thời hạn trong vòng 3 năm kể từ ngày Quyết định thu hồi đất có hiệu lực (bản
sao có chứng thực của UBND cấp xã), trình Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã xác nhận
về đối tượng trên Giấy đề nghị vay vốn.
Việc xác nhận của UBND cấp xã được thực
hiện theo nội dung hướng dẫn tại
văn bản số 2076/NHCS-TDNN ngày 15/8/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH.
Riêng đối với trường hợp hộ gia đình bị
thu hồi đất nông nghiệp theo
Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ thì UBND cấp xã xác nhận
là "thành viên của hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp".
Bước 2: Sau khi có xác
nhận của UBND cấp xã, người vay trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị vay vốn cho NHCSXH
nơi cho vay.
Bước 3: Cán bộ tín dụng
tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn và yêu cầu người vay xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
để kiểm tra, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ đề nghị vay vốn, trình
Trưởng phòng tín dụng (Tổ trưởng tổ tín dụng) và Giám đốc phê duyệt cho vay.
Căn cứ phê duyệt của Giám đốc, người vay và NHCSXH thỏa thuận các nội dung vay
vốn để lập Hợp đồng tín dụng theo mẫu số
02/HĐTD-KQ đính kèm. Hợp đồng tín dụng phải có đầy đủ chữ ký của người vay
và Giám đốc NHCSXH nơi cho vay, đóng dấu giáp lai và được lập 02 bản, 01 bản
người vay giữ và 01 bản NHCSXH giữ.
Bước 4: Cán bộ tín dụng
chuyển hồ sơ đề nghị vay vốn và Hợp đồng tín dụng sang cán bộ kế toán quản lý
tài khoản ký quỹ để thực hiện quy trình, thủ tục ký quỹ và quản lý tài khoản ký
quỹ theo đúng quy định của Tổng Giám đốc NHCSXH tại văn bản số 3672/NHCS-TDNN
ngày 20/11/2012 về
việc hướng dẫn nghiệp vụ ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc
theo chương trình EPS.
NHCSXH nơi cho vay thực hiện việc giải
ngân cho người vay một lần bằng chuyển khoản. Tiền vay được chuyển vào tài khoản
tiền gửi ký quỹ. Khi giải ngân, cán bộ NHCSXH ghi đầy đủ nội dung và yêu cầu người vay ký nhận tiền
vay trên 02 bản phụ lục Hợp đồng tín dụng theo đúng quy định.
10. Thu nợ, thu lãi
a) Thu nợ: NHCSXH nơi cho vay thu nợ bằng chuyển
khoản từ tài khoản tiền gửi ký quỹ của người vay khi có thông báo bằng văn bản
của Hội sở chính NHCSXH (Sau khi Hội sở chính nhận được thông báo bằng văn bản
của Trung tâm Lao động ngoài nước hoặc Cục Quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ
LĐ - TB&XH) hoặc
khi đến hạn trả nợ cuối cùng ghi trên Hợp đồng tín dụng. Khi thu nợ, cán bộ
NHCSXH ghi đầy đủ nội dung và ký xác nhận trên phụ lục Hợp đồng tín dụng theo
đúng quy định.
Trường hợp người vay dùng nguồn khác để trả nợ
trước hạn, NHCSXH tiến hành thu nợ cho người vay.
b) Thu lãi: Định kỳ hàng tháng NHCSXH thực hiện trả lãi tiền
gửi ký quỹ và tự động trích lãi từ tài khoản tiền gửi ký quỹ để thu lãi tiền
vay theo lãi suất cho vay.
11. Hạch toán kế toán
Việc cho vay để ký quỹ được hạch toán
chung vào chương trình cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn
ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
12. Chế độ báo cáo thống
kê
Chế độ báo cáo thống kê về kết quả cho
vay ký quỹ theo Quyết định số 1465/QĐ-TTg được thực hiện theo quy định hiện
hành của NHCSXH, trong đó bổ sung trường phản ánh về kết quả cho vay ký quỹ
theo mẫu đính kèm.
13. Tổ chức thực hiện
a) NHCSXH các cấp có trách nhiệm báo cáo UBND và
Ban đại diện Hội đồng quản trị cùng cấp để triển khai thực hiện Quyết định số
1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tổ chức triển khai phổ biến nội dung Quyết định
số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ và tập huấn nghiệp vụ
theo nội dung văn bản này tới cán bộ NHCSXH để triển khai cho vay, đảm bảo người
vay thuộc đối tượng được thụ hưởng chính sách theo quy định.
c) Tổ chức tuyên truyền và công khai chủ trương,
chính sách, danh sách người được vay vốn, công khai dư nợ về tín dụng.
Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày
28/12/2013. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo Tổng Giám đốc NHCSXH (thông
qua Ban Tín dụng người nghèo) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ
(để
b/c);
- Bộ Lao động -
TB&XH
(để
b/c);
- Bộ
Tài chính
(để
b/c);
- Chủ
tịch HĐQT, các UV HĐQT NHCSXH;
- Thành viên Ban
CGTV HĐQT;
- Tổng Giám đốc,
Trưởng Ban kiểm soát;
- Các Phó Tổng
Giám đốc, Kế toán trưởng;
- Các Ban CMNV
tại Hội sở chính;
- TT Đào tạo, TT
CNTT, Sở Giao dịch;
- Chi nhánh
NHCSXH tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TDNN.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Lý
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Mẫu số: 02/HĐTD-KQ
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số: ……………/HĐTD-KQ
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 của Quốc hội khóa XII;
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11
ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa XI;
Căn cứ Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người
lao động nước ngoài của Hàn Quốc (sau đây gọi tắt là Chương trình EPS);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương
trình EPS;
Căn cứ văn bản số ………/NHCS-TDNN ngày
..../..../2013 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Hướng dẫn nghiệp vụ
cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương
trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc,
Hôm nay, ngày ..../..../...., tại Ngân hàng Chính
sách xã hội................................................
............................................................................................................... , chúng tôi gồm:
- BÊN CHO VAY (sau đây gọi là Bên
A):
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): ........................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………… Fax: .....................................................
Người đại diện: ……………………………………………………… Chức
vụ: ..........................
Văn bản ủy quyền (nếu có), số…………… ngày ..../..../.... do ông (bà):............................... .
…………………………………..chức vụ: ……………………………. ủy quyền.
- BÊN VAY (sau đây gọi là Bên
B):
Họ và tên người vay: ........................................................................ Sinh
ngày ..../..../....
CMND số: ……………………………… Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp: ...................................
Cư trú tại: Thôn ………………………………… xã...............................................................
huyện……………………………………………. tỉnh..............................................................
Hộ khẩu thường trú: Thôn ……………………… xã.............................................................
huyện…………………………………………….. tỉnh.............................................................
Hai bên thỏa thuận và thống nhất về việc
vay vốn Bên A để ký quỹ với các điều, khoản sau:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền cho vay (bằng số): ............................................................................ đồng
Bằng chữ: .......................................................................................................................
2. Thời hạn cho vay: …………tháng; hạn trả
nợ cuối cùng ngày ……/…../…..
3. Lãi suất tiền vay: Lãi suất cho vay: …………..%/ tháng.
Điều 2. Phát tiền vay
Bên A phát tiền vay bằng chuyển khoản
vào tài khoản tiền gửi ký quỹ của Bên B theo số TK………………………………. được Bên B mở tại
bên A.
Điều 3. Mục đích sử dụng tiền vay
Tiền vay được sử dụng để ký quỹ tại
NHCSXH phục vụ cho việc đi làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS.
Điều 4. Thu nợ gốc, thu lãi
1. Bên A được quyền tự động trích tài khoản ký quỹ
của Bên B để thu nợ gốc khi nhận được thông báo của Hội sở chính NHCSXH hoặc của
Trung tâm lao động ngoài nước, Cục quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hoặc tự động trích tiền từ tài khoản ký quỹ của Bên B để thu nợ gốc vào ngày trả
nợ cuối cùng ghi trong Hợp đồng này.
Trường hợp Bên B dùng nguồn khác để trả nợ
trước hạn, Bên A tiến hành thu nợ cho Bên B.
2. Định kỳ hàng tháng Bên A thực hiện trả lãi tiền
gửi ký quỹ cho bên B và tự động trích lãi từ tài khoản tiền gửi ký quỹ của bên
B để thu lãi tiền vay theo lãi suất cho vay.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
1. Quyền của Bên A
a) Tự động trích tài khoản ký quỹ của Bên B để thu
nợ gốc khi nhận được thông báo của Hội sở chính NHCSXH hoặc của Trung tâm lao động
ngoài nước, Cục quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hoặc tự động trích tiền từ tài khoản ký quỹ của Bên B để thu nợ gốc vào ngày trả nợ cuối
cùng ghi trong Hợp đồng vay vốn.
b) Trích lãi từ tài khoản tiền gửi ký quỹ của Bên
B để thu lãi theo quy định.
c) Yêu cầu Bên B thực hiện đúng các thỏa thuận ghi
trong Hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên A
a) Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận
trong Hợp đồng này.
b) Chuyển khoản toàn bộ số tiền vay theo Hợp đồng
này vào tài khoản tiền gửi ký quỹ của Bên B,
c) Chịu mọi chi phí in ấn ấn chỉ trong bộ hồ sơ vay vốn và
cung cấp đầy đủ
giấy tờ trong bộ hồ sơ vay vốn cho Bên B.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của Bên B
a) Trả nợ trước hạn.
b) Từ chối mọi yêu cầu của Bên A trái với thỏa thuận trong
Hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên B
a) Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận
trong Hợp đồng này.
b) Sử dụng tiền vay đúng mục đích được duyệt. Hoàn
trả đầy đủ nợ vay (cả
tiền gốc và lãi) theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng này.
Điều 6. Một số thỏa thuận khác
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điều 7. Hợp đồng này có hiệu lực
kể từ ngày ký cho tới khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc và lãi.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh tất cả các
điều khoản của Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều khoản
phải được hai bên thỏa thuận bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có
tranh chấp xảy ra thì hai bên thống
nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không hòa giải được thì
yêu cầu cơ quan có thẩm
quyền giải quyết hoặc khởi kiện trước pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có
giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
A
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÍN DỤNG
Kèm theo Hợp đồng
tín dụng số…………………./HĐTD-KQ ngày
... tháng ... năm 20 …
1. THEO DÕI NỢ VAY:
Phát tiền vay
|
Chữ ký
|
Ngày, tháng,
năm
|
Số tiền cho
vay
|
Dư nợ
|
Người vay
|
Cán bộ NH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. THEO DÕI THU NỢ, DƯ NỢ:
Ngày, tháng,
năm
|
Thu nợ trong
hạn
|
Dư nợ
|
|
Gốc
|
Lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số: 01/TD-KQ
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Dùng cho người
vay để ký quỹ)
Kính gửi: Ngân
hàng Chính sách xã hội…………………………………………
Họ tên người vay: ………………………………………………….…… Dân tộc: ……………….
Giới tính: ………… Sinh ngày ……/ ……/ …… Tình trạng hôn
nhân ……………….…………
Số CMND: ………………, ngày cấp: ……/ ……/ …… nơi cấp: …………………………….…..
Cư trú tại: thôn…………………………………………; xã……………………….………………..;
huyện…………………………………………; tỉnh……………………….…………....;
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội cho tôi vay để
ký quỹ đi làm việc tại Hàn
Quốc theo Hợp đồng số ……………..
ngày
……/ ……/ …… với số
tiền:
……………………………………….đồng.
Thời hạn xin vay: …………….tháng. Hạn trả
nợ cuối cùng: Ngày
……/
……/ ……
Tôi xin cam kết
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và
lãi đầy đủ, đúng hạn.
2. Trong thời gian làm việc tại Hàn Quốc sẽ trích
một phần thu nhập hàng tháng để trả nợ tiền vay.
Nếu không thực hiện đúng các cam kết trên đây tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ
Người vay vốn có tên trên đang cư trú hợp pháp
tại xã là……………………………………………
……………………………………………………
UBND Xã
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Ngày... tháng
...năm ...
Người
vay
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NHCSXH
Số tiền cho vay: …………………………………………….đồng.
Thời hạn xin vay: …………tháng.
Lãi suất: …………%/tháng. Lãi suất nợ
quá hạn: …………% lãi suất khi
cho vay.
Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày ……/ ……/ ……
Lãi tiền vay được trả theo định kỳ
NHCSXH nhập lãi tiền gửi ký quỹ.
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày...tháng...năm...
Giám
đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|