BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 370/ĐK
|
Hà Nội,
ngày 11 tháng 4 năm 2006
|
HƯỚNG
DẪN
KIỂM
TRA KHÍ THẢI XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU VÀ Ô TÔ THAM GIA GIAO THÔNG
Ngày 10 tháng 10 năm 2005, Thủ tướng chính phủ
đã ban hành Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg qui định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn
khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Trong đó, có qui định
lộ trình, phạm vi áp dụng và mức giới hạn tối đa cho phép của khí thải đối với
ô tô, mô tô, xe máy nhập khẩu và ô tô tham gia giao thông.
Để triển khai thực hiện Quyết định trên, đồng thời thay thế các nội dung liên quan đến kiểm tra khí thải trong Hướng dẫn
số 252/ĐK99 ngày 24 tháng 06 năm 1999, Cục Đăng kiểm
Việt nam hướng dẫn kiểm tra khí thải các loại phương tiện như
sau:
I. Giải thích thuật ngữ
Các thuật
ngữ sử dụng trong Hướng dẫn này được
hiểu như sau:
1. Động cơ cháy cưỡng bức: Động
cơ đốt trong làm việc theo nguyên lý đốt cháy cưỡng bức bằng nguồn nhiệt bên ngoài (tia lửa điện). Động cơ cháy cưỡng bức có thể là động cơ 2 kỳ, 4 kỳ; sử dụng nhiên liệu xăng hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí tự nhiên
nén (CNG) …
2. Động cơ cháy do nén: Động cơ đốt trong làm việc theo nguyên lý nhiên liệu tự bốc cháy
trong môi trường có nhiệt độ và áp suất cao. Động cơ cháy do nén thường sử dụng nhiên liệu điêzen.
3. Động cơ đặc
biệt: Động cơ đốt
trong có kết cấu đặc biệt, khác với kết
cấu kiểu pittông tịnh tiến như ở các động
cơ đốt trong thông dụng hiện
nay, ví dụ như động cơ Wankel.
4. Nồng độ CO (%): Hàm lượng ô xít các bon có trong khí thải động cơ cháy cưỡng
bức tính theo phần trăm thể tích.
5. Nồng độ HC (ppm): Hàm lượng n-haxane
(C6H14) tính theo phẩn triệu thể tích có
trong khí thải động cơ cháy cưỡng bức
sử dụng
nhiên liệu xăng. Đối với
động cơ cháy cưỡng bức sử dụng nhiên liệu chứa Hyđrô các bon dạng khác như LPG chứa prôpan C3H8,
CNG chứa mê tan CH4, … thì kết quả đo phải
được
chuyển đổi tương đương sang giá trị của
C6H14 trước khi so sánh với giới hạn
tối đa
cho phép.
6. Độ khói, N (%HSU): Phần ánh sáng bị chặn lại, không đến được bộ phận thu của
thiết bị đo khi được truyền
từ một nguồn sáng qua môi trường khói của khí thải động cơ cháy do nén và được tính theo phần trăm đơn vị
khói Hatridge.
7. Hệ số hấp thụ ánh sáng của khí thải, k (m-1): Khả năng hấp thụ ánh sáng của một
đơn vị
chiều dài môi trường khói mà ánh sáng đi qua và được tính
theo công thức sau:
k - Hệ số hấp thụ
ánh sáng của khí thải động cơ cháy do nén;
N – Độ khói của khí thải
động cơ cháy do nén;
LA –
Chiều dài chùm sáng hiệu dụng
(đoạn chùm sáng bị chắn bởi luồng
khói), phụ thuộc vào kết cấu thiết bị
đo và thường có giá trị bằng
430 mm.
II. Lộ trình, phạm
vi, đối tượng áp dụng và mức giới hạn tối đa cho phép trong kiểm tra khí thải
1. Ô tô nhập khẩu
đã qua sử dụng
Từ ngày 1 tháng 7 năm
2006, ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng phải áp dụng
các giá trị giới hạn tối đa cho phép của khí thải theo qui định tại Điều 6, Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 10 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ nêu trong bảng 1 sau đây:
Bảng
1
Thành phần gây
ô nhiễm trong khí thải
|
Ô tô lắp động
cơ cháy cưỡng bức
|
Ô tô lắp động
cơ cháy do nén
|
CO (%)
|
3,0
|
-
|
HC (ppm)
- Động cơ 4 kỳ
- Động cơ 2 kỳ
- Động cơ đặc biệt
|
600
7800
3300
|
-
-
-
|
Độ khói (% HSU)
|
-
|
60
|
2. Xe cơ giới nhập khẩu
chưa qua sử dụng
a) Trước ngày 1 tháng 7 năm 2007, xe cơ giới nhập khẩu chưa qua sử dụng áp dụng tiêu chuẩn
khí thải như sau:
- Ô tô không thuộc đối tượng miễn kiểm
tra nêu tại Điều 6 của Qui định về kiểm tra
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu vào Việt
nam được ban hành kèm theo
Quyết định 35/2005/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải áp dụng tiêu chuẩn khí thải qui
định
đối với
ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng nêu tại
II.1 của Hướng dẫn này.
- Mô tô, xe máy áp dụng theo qui định nêu tại mục 3.1 của Qui định về kiểm tra chất lượng mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất,
lắp ráp mô tô, xe gắn máy được
ban hành kèm theo Quyết định 1378/2003/QĐ-
BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Từ ngày 1 tháng 7 năm 2007, xe cơ giới nhập khẩu chưa qua sử dụng áp dụng các
mức tiêu chuẩn khí thải theo các tiêu chuẩn
Việt nam tương đương mức EURO 2 đối với từng loại xe theo qui định tại Điều 5, Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày
10 tháng 10 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ.
3. Ô tô tham gia giao
thông
a) Từ ngày 1 tháng 7 năm
2006, ô tô vào kiểm
định mang biển kiểm soát hoặc có địa
chỉ nơi thường trú của chủ phương tiện trong Đăng ký xe ô tô tại 05 thành phố: Hà nội, thành
phố
Hồ Chí Minh, Hải phòng, Đà nẵng, Cần thơ phải được kiểm tra khí thải bắt buộc theo
Hướng dẫn này.
b) Từ
ngày 1 tháng 7 năm 2008, tất cả ô tô vào kiểm định đều phải được kiểm tra khí thải
bắt buộc theo Hướng dẫn
này trên phạm vi toàn quốc.
c) Các giá trị giới hạn phát thải tối đa cho phép được lấy theo mức 1 trong Phụ lục kèm
theo Quyết định 249/2005/QĐ-TTg, cụ thể
như trong bảng 2 sau đây:
Bảng
2
TT
|
Loại phương tiện
|
Giới hạn tối
đa cho phép của khí thải
|
CO
(%)
|
HC
(ppm)
|
Độ khói
(%HSU)
|
1
|
Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức 4 kỳ
|
4,5
|
1200
|
-
|
2
|
Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức 2 kỳ
|
4,5
|
7800
|
-
|
3
|
Ô tô lắp động cơ đặc biệt,
cháy cưỡng bức
|
4,5
|
3300
|
-
|
4
|
Ô tô lắp động cơ cháy do nén
|
-
|
-
|
72
|
Khi kiểm tra khí thải
ô tô tham gia giao thông lắp động cơ cháy do nén bằng thiết bị đo hệ số hấp thụ
ánh sáng thì giá trị giới hạn tối đa cho phép được lấy bằng 2,96 m-1.
III. Phương
pháp và qui trình kiểm tra khí thải
Phương pháp và qui trình kiểm tra khí thải xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng và ô tô tham
gia giao thông (sau đây gọi tắt là phương tiện) được qui định
như sau:
1. Kiểm tra khí
thải phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức được thực
hiện bằng phương pháp phân tích mẫu khí thải khi động cơ ở chế độ tốc độ vòng quay không tải nhỏ nhất
được qui định trong TCVN 6204:1996 (ISO 3929 - 1995).
2. Kiểm tra khí thải phương tiện lắp động cơ cháy do nén được thực hiện bằng phương pháp đo mẫu khí thải theo chu trình khi động cơ ở chế độ gia tốc tự do được qui định trong TCVN
6438:2005. Chu trình đo khí thải ở chế độ gia tốc tự do (sau đây gọi tắt là chu trình gia tốc tự do) được trình
bày trong phụ lục A kèm theo Hướng
dẫn này.
3. Qui trình kiểm tra khí thải các loại phương tiện được qui định trong phụ lục B kèm theo Hướng dẫn
này.
IV. Kết quả kiểm tra
khí thải
1. Yêu cầu
đối với
kết quả kiểm tra
Kết quả kiểm tra khí thải phương tiện phải được lưu trữ trong máy tính (nếu thiết bị có
nối với
máy tính), in ra giấy với các thông tin tối thiểu sau đây:
a) Địa điểm (đối với
phương
tiện tham gia giao thông), thời
gian thực hiện kiểm
tra;
b) Số khung đối với phương tiện nhập khẩu hoặc biển số, nhãn hiệu, loại phương tiện,
loại nhiên liệu sử dụng đối
với phương tiện tham gia giao thông;
c) Kết quả
đo
+ Đối
với phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức:
- Kết quả đo nồng độ CO (%) được lấy chính xác đến một chữ số thập phân sau
khi đã được làm tròn;
- Kết quả
đo nồng
độ HC (ppm) được lấy chính xác đến
hàng đơn vị;
- Tốc
độ vòng quay động cơ (vòng/phút) tương
ứng với
các giá trị đo.
+ Đối với phương tiện lắp động cơ cháy do nén: Kết quả đo và các thông số của 03
chu trình gia tốc tự do sau cùng:
- Giá trị đo
độ khói hoặc hệ số hấp thụ
ánh sáng của khí thải ở mỗi
chu trình;
- Chiều rộng
dải đo
(sai lệch giữa giá trị đo lớn nhất
và nhỏ nhất);
- Tốc
độ vòng quay động cơ nhỏ nhất và lớn
nhất (vòng/phút) ở mỗi chu trình;
- Thời gian tăng tốc
từ tốc độ vòng quay nhỏ
nhất
đến lớn nhất của động
cơ (giây) ở mỗi chu trình;
- Kết quả đo trung bình của các giá trị đo độ
khói (%HSU) được lấy chính xác đến hàng đơn vị sau khi đã được làm tròn hoặc hệ
số hấp thụ ánh sáng của khí thải (m-1) được lấy chính xác đến hai
chữ số thập phân sau khi đã được làm tròn;
d) Kết luận “Đạt” hoặc “Không đạt”.
2. Xử lý kết quả kiểm tra
a) Kết quả đo khói của khí thải phương tiện lắp động cơ cháy do nén bằng trung bình cộng
các giá trị đo của 03 chu trình gia tốc tự do sau cùng.
b) Đối với thiết bị đo không có chức năng chọn chế độ đo phù hợp với nhiên
liệu sử dụng là LPG thì kết quả đo nồng độ HC của khí thải phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức sử dụng nhiên liệu LPG sẽ bằng
giá trị đo hiển thị trên thiết bị chia cho hệ số chuyển đổi tương
đương C3/C6
(PEF) ghi trên mỗi thiết bị đo
(thông thường có giá trị từ 0,49 đến 0,54).
c) Đối với phương tiện có nhiều ống xả hoặc có thể sử dụng nhiều loại nhiên liệu thì kết
quả
đo khí thải phương tiện là kết quả đo ứng với một loại nhiên liệu và ở một ống xả để kiểm tra.
3. Đánh giá kết quả kiểm
tra
Phương tiện chỉ
đạt yêu cầu về khí thải khi thoả
mãn các qui định sau đây:
a) Đối với
phương
tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức:
- Giá trị tốc độ vòng quay tương ứng của động cơ khi kiểm tra nằm trong phạm vi qui định của nhà sản xuất động cơ đối với tốc độ vòng quay không tải nhỏ nhất. Trong
trường hợp không có căn cứ thì giá trị tốc độ này không được lớn
hơn 1000 vòng/phút;
- Kết quả đo nồng độ
CO và HC không vượt quá các giá trị giới hạn
tối đa
cho phép nêu tại mục
II của Hướng dẫn này.
b) Đối
với phương tiện lắp động cơ cháy do nén:
- Chiều rộng dải đo không vượt quá các giới hạn sau đây tùy theo kết quả đo khói trung bình:
Hệ số hấp thụ ánh sáng trung bình
(m-1)
|
Giới hạn chiều rộng dải đo
(m-1)
|
Đến 2
|
0,25
|
Trên 2
|
12,5 %
giá trị hệ số hấp thụ
ánh sáng trung bình
|
Đối với kết quả đo là
độ khói (% HSU) thì giới hạn chiều rộng dải đo được xác định tương ứng bằng cách
qui đổi tương đương giữa các giá trị đo độ khói và hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1)
theo quan hệ trong công thức (1) mục I.7 của Hướng dẫn này. Ở đây, việc qui đổi
tương đương giữa giá trị độ khói (% HSU) và hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1) được
tính toán với thiết bị có chiều dài chùm sáng hiệu dụng bằng 430 mm. Trong đó,
nếu độ khói trung bình có giá trị lớn hơn 80 %HSU thì giới hạn chiều rộng dải
đo là 4 %HSU. Cụ thể các giá trị giới hạn chiều rộng dải đo ứng với các kết quả
đo khói trung bình (độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng) được cho trong phụ lục
C kèm theo Hướng dẫn này.
- Giá trị tốc độ vòng quay nhỏ nhất của động cơ ở mỗi chu trình gia tốc tự do nằm trong phạm vi qui định của nhà sản xuất động cơ đối với tốc độ vòng quay không tải nhỏ nhất. Trong trường hợp không có căn cứ thì giá trị tốc độ này không được lớn hơn 1000 vòng/phút;
- Tốc độ vòng quay lớn nhất của động cơ ở mỗi chu trình gia tốc tự do đạt tốc độ lớn nhất thực tế khi đạp hết hành trình bàn đạp ga. Tốc độ lớn nhất thực tế của động cơ phương tiện vào kiểm tra không được nhỏ
hơn giá trị tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại theo qui định của nhà sản xuất động cơ với sai số cho phép khi kiểm tra không
quá - 10 % giá trị này;
- Thời gian tăng tốc từ giá trị vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất ở mỗi chu trình gia tốc tự do phải là thời gian tăng tốc khi đạp nhanh bàn đạp ga và không được kéo dài quá
5 giây đối với mọi loại động
cơ;
- Kết quả đo khói trung bình không vượt quá các giá trị giới hạn tối đa cho phép
nêu tại mục II của Hướng
dẫn này.
V. Thiết bị kiểm tra
khí thải
1. Thiết bị kiểm tra khí thải phải có nhãn hiệu, chủng loại được Cục Đăng kiểm Việt nam
phê duyệt. Thiết bị kiểm tra khí thải phương tiện tham gia giao thông phải được trang
bị,
lắp đặt phù hợp với qui định trong Quyết định 50/2005/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng
10 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải và yêu cầu
trong Hướng dẫn này.
2. Thiết bị kiểm tra khí thải động cơ cháy cưỡng bức phải đo được nồng độ CO, HC.
Thiết bị kiểm tra khí thải động cơ cháy do nén phải đo
được độ khói (%HSU) hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng của khí thải (m-1). Ngoài ra các thiết bị phải ghi nhận được tốc độ, nhiệt độ dầu bôi trơn
động cơ và các thông số kiểm tra khác
theo qui định tại IV.1 của Hướng dẫn
này.
3. Thiết bị kiểm tra
khí thải phải được kiểm tra, kiểm chuẩn, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo độ chính
xác và các chức năng hoạt động bình thường. Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm và
đăng kiểm viên kiểm tra khí thải phải chịu trách nhiệm về độ chính xác và sự
hoạt động đúng chức năng của thiết bị kiểm tra khí thải.
VI. Yêu cầu đối với
đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra khí thải
1. Đăng kiểm viên kiểm tra khí thải phải có chứng chỉ đào tạo về phương pháp và qui
trình kiểm tra khí thải theo Hướng dẫn
này.
2. Trong quá trình kiểm tra khí thải, đăng
kiểm
viên phải tuân thủ phương pháp, qui trình kiểm tra
được qui định trong các phụ lục
kèm theo Hướng dẫn này.
VII. Tổ chức thực
hiện
Để triển khai thực hiện Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg
củaThủ tướng Chính phủ, các đơn vị cần phải thực hiện các nội dung sau:
1. Phòng Chất lượng
xe cơ giới và Phòng Kiểm định xe cơ giới:
a) Nghiên cứu, đề xuất, lập kế hoạch trang bị thiết bị và phụ kiện thiết bị kiểm tra khí
thải phù hợp theo Hướng dẫn
này.
b) Phòng kiểm định xe cơ giới kết hợp với
Trung tâm Tin học nghiên sửa đổi chương trình phần mềm quản lý kiểm định phù
hợp với qui định trong Hướng dẫn này;
c) Tổ chức phổ biến nội dung Hướng dẫn này
cho các đơn vị nhập khẩu và kiểm định xe cơ giới trên cả nước;
d) Chủ trì về nội dung, phối hợp với Trung
tâm đào tạo mở các khoá đào tạo phương pháp và qui trình kiểm tra khí thải theo
Hướng dẫn này cho các đăng kiểm viên;
e) Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, phát hiện
những trường hợp vi phạm qui trình, qui định về kiểm tra khí thải;
f) Thường xuyên theo dõi, giải quyết các
vướng mắc trong quá trình thực hiện Hướng dẫn này;
2. Các đơn vị kiểm định xe cơ giới:
a) Rà soát trang thiết bị kiểm tra khí thải
tại đơn vị, có kế hoạch trang bị mới đủ đáp ứng nhu cầu kiểm định hoặc trang bị
thêm các phụ kiện cần thiết đảm bảo thực hiện các qui định tại Hướng dẫn này
theo đúng lộ trình;
b) Phổ biến nội dung theo Hướng dẫn này tại
đơn vị;
c) Cử Đăng kiểm viên tham gia các khoá đào
tạo về phương pháp và qui trình kiểm tra khí thải theo Hướng dẫn này;
d) Thực hiện các qui định trong Quyết định 249/2005/QĐ-TTg
và qui định, phương pháp, qui trình kiểm tra trong Hướng dẫn này
e) Tuyên truyền, giải thích cho chủ phương
tiện, công khai niêm yết tại đơn vị lộ trình thực hiện, các mức tiêu chuẩn, qui
trình kiểm tra, qui định mới về kiểm tra khí thải;
f) Trong quá trình thực hiện, nếu còn nội dung nào cần bổ sung, sửa đổi, đề nghị thông báo
về cục Đăng kiểm Việt nam thông qua Phòng Chất lượng xe cơ giới hoặc Phòng Kiểm định
xe cơ giới để xem xét, điều chỉnh.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng Bộ GTVT (để báo cáo);
- Thứ trưởng Trần Doãn Thọ (để báo cáo);
- Các Sở GTVT, GTCC (để phối hợp);
- Các đơn vị nhập khẩu, kiểm định XCG (để thực hiện);
- Trung tâm tin học, đào tạo Cục ĐKVN (để thực hiện);
- Lưu VP, VAQ, VAR.
|
CỤC
TRƯỞNG
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Nguyễn Văn Ban
|
PHỤ
LỤC A
CHU TRÌNH GIA TỐC TỰ DO KHI ĐO KHÍ THẢI ĐỘNG CƠ CHÁY DO
NÉN
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn số 370/ĐK ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Cục Đăng kiểm
Việt nam)
Chu trình đo khí thải động cơ cháy do nén ở chế độ gia tốc tự do gồm 05 giai đoạn như
sau (xem hình vẽ minh
họa):
1. Nghỉ (không đạp ga): Thiết bị đo yêu cầu để động cơ ở chế độ tốc độ vòng quay
không tải nhỏ nhất trong khoảng từ 15 giây đến 30 giây. Nếu thiết bị không ghi nhận được tốc độ động cơ nằm trong phạm vi tốc độ nhỏ nhất được cài đặt trước thì chu trình đo không được
công nhận.
2. Đạp ga tăng tốc: Bắt đầu thực hiện đo. Khi trên thiết bị hiện lên tín hiệu yêu cầu đạp ga, đăng kiểm viên đạp nhanh đến hết hành trình bàn đạp ga để động cơ tăng tốc đến giá trị vòng quay lớn nhất với thời gian tăng tốc ngắn nhất tùy thuộc vào loại động cơ phương tiện và
không được lớn hơn 5 giây.
3. Quá trình
động
cơ tăng tốc: Tốc
độ động cơ tăng nhanh
đến giá trị lớn nhất, độ khói lớn nhất được tạo ra trong động cơ. Nếu tốc độ và thời gian tăng tốc không thoả mãn các giá trị
giới hạn được cài đặt trước theo yêu cầu tại IV.3 của Hướng dẫn này thì chu trình đo
không được công nhận.
4. Giữ ổn định ở tốc độ lớn nhất : Tốc độ động cơ được giữ ổn định ở giá trị lớn nhất trong
một khoảng thời gian từ 1 giây đến 3 giây. Trong trường hợp thời gian này quá ngắn thì
thiết bị sẽ tự động hủy
chu trình đo này.
5. Trở về tốc độ nhỏ nhất: Khi không còn tín hiệu yêu cầu đạp ga hoặc có tín hiệu trên thiết
bị yêu cầu nhả bàn đạp ga, đăng kiểm viên nhả bàn đạp ga và động cơ trở lại tốc độ vòng quay không tải nhỏ nhất. Chu trình đo kết thúc. Giá trị đo là trị số khói cực đại được
lấy ra từ các trị số đo được.
Hình
minh hoạ - Chu trình gia tốc tự do
PHỤ LỤC B
QUI TRÌNH KIỂM TRA KHÍ THẢI
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 370/ĐK ngày 11 tháng 4 năm 2006
của Cục Đăng kiểm Việt nam)
Phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng
bức
|
Phương
tiện lắp động cơ cháy do nén
|
Bước 1:
Chuẩn bị phương tiện
|
a) Để tay số ở vị
trí trung gian, cho hệ thống phanh đỗ hoạt động.
b) Kiểm
tra, xác định kiểu động cơ:
Cháy cưỡng bức hay cháy do nén.
c) Kiểm
tra, xác định loại động
cơ, kết cấu động cơ (số kỳ,
số xy lanh).
d) Kiểm tra, đảm bảo động cơ và các hệ thống động cơ hoạt động bình thường (kể cả ở tốc
độ lớn nhất), đủ
dầu và áp suất dầu bôi trơn, nhiệt độ
nước làm mát trong giới hạn bình
thường.
|
e) Kiểm tra hệ thống dẫn khí thải: Đảm bảo không bị
tắc hoặc rò rỉ.
f) Làm sạch hệ thống dẫn khí thải: Tăng tốc độ động cơ lên khoảng 2500 vòng/phút hoặc một nửa tốc độ tối đa thiết kế theo giá trị nào
nhỏ hơn và duy trì trong vòng 20 giây.
Sau đó, trả động cơ trở lại chế độ tốc độ
vòng quay không tải nhỏ nhất.
g) Kiểm tra, xác định loại
nhiên liệu sử dung. Đối với phương tiện sử dụng nhiều loại
nhiên liệu, ví dụ: xăng/LPG, tùy chọn một loại nhiên liệu sử dụng để
kiểm tra.
|
e) Kiểm tra hệ thống dẫn khí
thải: Đảm bảo
không bị tắc hoặc rò rỉ. Xác định đường kính ống
xả.
f) Kiểm tra bộ hạn chế tốc độ: Tăng ga từ từ đến
hết hành trình. Cảm nhận,
đảm bảo tốc
độ động cơ được giữ ổn định.
g) Làm sạch hệ
thống dẫn khí thải: Đạp nhanh
đến hết hành
trình bàn đạp ga ít nhất 02
lần.
|
h) Đưa phương tiện vào trạng thái sẵn sàng đo:
-
Tắt tất cả các thiết bị phụ tiêu thụ năng lượng trên xe như điều hoà nhiệt độ, quạt gió, các hệ thống chiếu sáng, tín hiệu, sấy kính …;
- Để động cơ hoạt động ở chế độ
tốc độ vòng quay không tải nhỏ
nhất.
|
Bước 2:
Chuẩn bị thiết bị đo và nhập các thông tin cần thiết
|
a) Chọn loại
thiết bị đo phù hợp với
loại phương tiện.
b) Nhập thông tin phương tiện, mức tiêu chuẩn cho phép nếu thiết bị
chưa được nối mạng
với dây chuyền kiểm tra và nhập, xác nhận các thông tin khác theo yêu cầu của
thiết bị.
|
c) Chọn trên thiết bị chức năng đo phù hợp
(nếu có) với loại nhiên liệu sử dụng khi kiểm tra
nếu thiết bị chưa được
nối mạng. Nếu thiết bị đã được nối mạng thì nhập, xác nhận trên máy tính:
số kỳ, loại động cơ, loại nhiên
liệu sử dụng khi kiểm tra.
|
c) Việc nhập tự động (xác nhận) tốc độ động cơ thực tế bằng thiết bị
được thực hiện ở bước 3. Với
thiết bị có nối mạng với
dây chuyền kiểm tra thì nhập vào máy tính: giá trị tốc độ vòng quay ứng với công suất cực
đại của động cơ phương
tiện (nếu chưa có).
|
d) Kiểm tra thiết bị: Đầu lấy mẫu, đường ống dẫn khí thải không bị tắc hoặc rò rỉ, đảm bảo thiết
bị ở trạng thái sẵn sàng đo, hoạt động bình thường và không báo lỗi.
e) Lắp đặt
đầu đo tốc độ. Chọn
số kỳ, số xy lanh để đo tốc
độ nếu thiết bị yêu cầu;
|
f) Đưa đầu
lấy mẫu khí vào ống xả
đến độ sâu 30 cm hoặc hết độ sâu cho phép của ống xả
và kẹp chặt. Nếu phương tiện có nhiều ống xả thì chọn
một
ống xả để đo khí thải.
|
e) Chọn đầu
lấy mẫu phù hợp với đường
kính ống xả. Đưa đầu
lấy mẫu khí vào ống xả
và kẹp chặt. Nếu phương tiện có nhiều ống xả thì chọn
một
ống xả để đo khí thải.
|
Bước 3:
Kiểm tra, xác nhận trước khi đo
|
a) Có khí thải
đi vào buồng đo. Thiết bị phải
hiển thị đủ các thông số: nồng độ CO, HC và
tốc độ vòng quay động cơ một
cách bình thường.
b) Tốc độ vòng quay không tải nhỏ nhất của động cơ nằm trong phạm vi qui định tại IV.3
của Hướng dẫn này. Nếu không thoả mãn thì
truyền hoặc in kết quả, kết luận “không đạt”
và yêu cầu chủ phương tiện điều chỉnh lại động
cơ để kiểm tra lại.
|
Thực hiện
ít nhất 01 chu trình gia tốc tự
do và kiểm tra:
a) Có khí thải đi vào buồng đo, thiết
bị phải hiển thị đủ các thông
số: Trị số độ khói hoặc hệ
số hấp thụ ánh sáng, tốc độ
vòng quay động cơ và các thông số khác một cách bình
thường.
b) Xác nhận tốc độ nhỏ nhất và lớn nhất thực
tế của động
cơ nếu thiết bị có chức năng nhập tự động tốc độ thực tế đo được vào thiết
bị đo.
c) Tốc độ
vòng quay động cơ nhỏ nhất
và lớn nhất thực tế, thời gian tăng tốc phải nằm trong phạm vi qui định tại IV.3 của Hướng dẫn này. Nếu không thoả mãn thì truyền
hoặc in kết quả, kết luận “không đạt” và yêu
cầu chủ phương tiện điều chỉnh lại động cơ
để kiểm tra lại.
|
Bước 4:
Thực hiện đo
|
a) Quan sát sự thay đổi của các giá trị nồng độ phát thải hiển thị trên thiết bị và chỉ thực
hiện truyền hoặc in kết quả sau khi các giá trị này đã
ổn định tối thiểu 05 giây.
b) Tháo đầu lấy khí mẫu và đầu đo tốc
độ động cơ ra khỏi phương tiện.
|
a) Đạp ga theo tín hiệu nhắc trên thiết bị để thực hiện từ 03 đến không quá 15 chu trình gia tốc tự do và tính toán, kiểm
tra các thông số của 03 chu trình sau cùng: Giá trị tốc độ nhỏ nhất và lớn nhất,
thời gian tăng tốc, chiều rộng dải đo phải nằm trong phạm vi
qui định tại IV.3 của Hướng dẫn
này;
b) Trong
quá trình thực hiện nếu thiết
bị
báo lỗi, cho kết quả khác thường hoặc sau
15 chu trình gia tốc tự do mà các thông số
của 03 chu trình
sau cùng: Giá trị tốc độ
nhỏ nhất và lớn nhất, thời
gian tăng tốc, chiều rộng dải đo vẫn không thoả mãn yêu cầu tại IV.3 của hướng dẫn này thì kiểm tra lại thao tác đo, thiết bị đo hoặc
làm sạch kỹ lại hệ thống dẫn khí thải và thực hiện lại qui trình đo
từ bước 2.
c) Truyền hoặc in kết
quả kiểm tra.
d) Tháo đầu lấy
khí mẫu và đầu đo tốc độ
động cơ ra khỏi phương
tiện.
|
Bước 5: Xử lý kết quả kiểm tra
|
a) Nếu thiết bị kiểm tra khí thải đã được nối với máy tính có phần mềm phù hợp thì việc xử
lý, đánh giá, in và lưu trữ kết
quả kiểm tra được thực hiện trên máy vi tính.
b) Nếu thiết bị kiểm tra
khí thải chưa được nối với máy tính hoặc
không có phần mềm tự động
xử lý thì đăng kiểm viên
phải thực hiện như sau:
|
- Tính toán kết quả đo nồng độ HC đối với phương tiện sử dụng nhiên liệu không
phải xăng khi thiết bị đo
không có chức năng chọn chế độ đo phù hợp với loại nhiên
liệu sử dụng;
-
So sánh các kết quả đo nồng độ khí thải
với giới hạn tối đa
cho phép và kết luận “đạt”
hoặc “không đạt”;
-
Lưu trữ kết quả.
|
-
Tính toán kết quả đo
khói trung bình;
- So sánh kết quả đo khói trung bình với giới hạn
tối đa cho phép và kết
luận “đạt” hoặc “không đạt”;
-
Lưu trữ kết quả.
|
PHỤ LỤC C
GIỚI HẠN CHIỀU RỘNG DẢI ĐO KHÓI
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn số 370/ĐK ngày 11 tháng 4 năm 2006
của Cục Đăng kiểm Việt nam)
Độ khói
trung bình
(% HSU)
|
Giới hạn chiều rộng dải đo
(% HSU)
|
Hệ số hấp thụ ánh sáng trung bình
(m-1)
|
Giới hạn chiều rộng dải đo
(m-1)
|
1
|
-
|
0,02
|
-
|
2
|
0,05
|
3
|
0,07
|
4
|
0,09
|
5
|
0,12
|
6
|
0,14
|
7
|
10,0
|
0,17
|
0,25
|
8
|
9,9
|
0,19
|
9
|
9,8
|
0,22
|
10
|
9,7
|
0,25
|
11
|
9,6
|
0,27
|
12
|
9,5
|
0,30
|
13
|
9,4
|
0,32
|
14
|
9,2
|
0,35
|
15
|
9,1
|
0,38
|
16
|
9,0
|
0,41
|
17
|
8,9
|
0,43
|
18
|
8,8
|
0,46
|
19
|
8,7
|
0,49
|
20
|
8,6
|
0,52
|
21
|
8,5
|
0,55
|
22
|
8,4
|
0,58
|
23
|
8,3
|
0,61
|
24
|
8,2
|
0,64
|
25
|
8,1
|
0,67
|
26
|
8,0
|
0,70
|
27
|
7,9
|
0,73
|
28
|
7,7
|
0,76
|
29
|
7,6
|
0,80
|
30
|
7,5
|
0,83
|
0,25
|
31
|
7,4
|
0,86
|
32
|
7,3
|
0,90
|
33
|
7,2
|
0,93
|
34
|
7,1
|
0,97
|
35
|
7,0
|
1,00
|
36
|
6,9
|
1,04
|
37
|
6,8
|
1,07
|
38
|
6,7
|
1,11
|
39
|
6,6
|
1,15
|
40
|
6,5
|
1,19
|
41
|
6,3
|
1,23
|
42
|
6,2
|
1,27
|
43
|
6,1
|
1,31
|
44
|
6,0
|
1,35
|
45
|
5,9
|
1,39
|
46
|
5,8
|
1,43
|
47
|
5,7
|
1,48
|
48
|
5,6
|
1,52
|
49
|
5,5
|
1,57
|
50
|
5,4
|
1,61
|
51
|
5,3
|
1,66
|
52
|
5,2
|
1,71
|
53
|
5,1
|
1,76
|
54
|
4,9
|
1,81
|
55
|
4,8
|
1,86
|
56
|
4,7
|
1,91
|
57
|
4,6
|
1,96
|
58
|
2,02
|
0,25
|
59
|
2,07
|
0,26
|
60
|
2,13
|
0,27
|
61
|
2,19
|
62
|
2,25
|
0,28
|
63
|
2,31
|
0,29
|
64
|
2,38
|
0,30
|
65
|
2,44
|
0,31
|
66
|
4,6
|
2,51
|
0,31
|
67
|
2,58
|
0,32
|
68
|
2,65
|
0,33
|
69
|
4,5
|
2,72
|
0,34
|
70
|
2,80
|
0,35
|
71
|
2,88
|
0,36
|
72
|
2,96
|
0,37
|
73
|
4,4
|
3,04
|
0,38
|
74
|
3,13
|
0,39
|
75
|
4,3
|
3,22
|
0,40
|
76
|
3,32
|
0,41
|
77
|
4,2
|
3,42
|
0,43
|
78
|
3,52
|
0,44
|
79
|
4,1
|
3,63
|
0,45
|
80
|
4,0
|
3,74
|
0,47
|
81
|
3,86
|
0,48
|
82
|
3,99
|
0,50
|
83
|
4,12
|
0,52
|
84
|
4,26
|
0,53
|
85
|
4,41
|
0,55
|
86
|
4,57
|
0,57
|
87
|
4,74
|
0,59
|
88
|
4,93
|
0,62
|
89
|
5,13
|
0,64
|
90
|
5,35
|
0,67
|
91
|
5,60
|
0,70
|
92
|
5,87
|
0,73
|
93
|
6,18
|
0,77
|
94
|
6,54
|
0,82
|
95
|
6,97
|
0,87
|
96
|
7,49
|
0,94
|
97
|
8,15
|
1,02
|
98
|
-
|
9,10
|
-
|
99
|
10,71
|