Hướng dẫn 3100/HDLCQ-TNMT-STC-SXD-CT năm 2015 về áp dụng bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND do Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 3100/HDLCQ-TNMT-STC-SXD-CT
Ngày ban hành 15/05/2015
Ngày có hiệu lực 15/05/2015
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh,Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh,Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh,Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Văn Hồng,Quách Hồng Tuyến,Lê Thị Tám,Tạ Quang Vinh
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG-SỞ TÀI CHÍNH-SỞ XÂY DỰNG-CỤC THUẾ THÀNH PHỐ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3100/HDLCQ-TNMT-STC-SXD-CT

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2014/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Căn cứ Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.

Căn cứ Công văn số 2358/UBND-ĐTMT ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về hướng dẫn áp dụng Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố.

Từ thực tiễn áp dụng Hướng dẫn 7575/HDLS ngày 07 tháng 08 năm 2008 của Liên sở: Sở Tài Chính - Cục thuế - Sở Xây dựng - Sở Tài nguyên và Môi trường, trên cơ sở đề xuất của các sở - ngành, Liên cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài Chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế Thành phố hướng dẫn một số nội dung của Quyết định 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 như sau:

I. Đối với đất ở:

1. Việc xác định vị trí mặt tiền đường: Khu đất, thửa đất có vị trí mặt tiền đường phải có ít nhất một mặt giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở). Việc xác định vị trí căn cứ vào thực tế, không phụ thuộc vào số thửa, địa chỉ của khu đất, thửa đất.

2. Đối với trường hợp khu đất, thửa đất nằm vị trí không mặt tiền đường thì có địa chỉ đường nào thì áp dụng đơn giá đất của đường đó, trừ các trường hợp nêu tại mục 4.3, 4.4.

3. Đơn giá đất xác định tại các vị trí:

a) Vị trí 1: Đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong bảng giá đất.

b) Các vị trí không mặt tiền đường bao gồm:

- Vị trí 2: Có chiều rộng hẻm từ 5m trở lên (được trải đá, trải nhựa hoặc bê tông, xi măng) thì tính bằng 0,7 của vị trí 1.

- Vi trí 3: Có chiều rộng hẻm từ 3m đến dưới 5m (được trải đá, trải nhựa hoặc bê tông, xi măng) thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

- Vị trí 4: Có chiều rộng hẻm dưới 3m (được trải đá, trải nhựa hoặc bê tông, xi măng) thì tính bằng 0,8 của vị trí 3.

- Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

Độ sâu của các vị trí không mặt tiền đường là khoảng cách di chuyển (đường bộ) từ mép trong của lề đường có tên trong bảng giá đất đến thửa đất, khu đất (hình 2); cách tính chiều dài là lấy từ tim đường các hẻm đi vào.

c) Việc xác định vị trí các thửa đất, khu đất không mặt tiền: dựa vào chiều rộng nhỏ nhất của hẻm mà muốn vào vị trí đất đó phải đi qua (hình 1).

d) Hẻm đất tính bằng 0,8 hẻm trải đá, trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.

Hình 1: Xác đnh các v trí

Hình 2: Trường hợp cách lề đường từ 100 m trở lên

4. Một số trường hợp đặc biệt:

4.1. Các trường hợp khu đất, thửa đất có hình thể đặc biệt (Áp dụng cho tất cả các vị trí):

4.1.1. Trường hợp 1:

Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất vừa có mặt tiền đường vừa không có mặt tiền đường thì phần diện tích không có mặt tiền đường có đơn giá đất được tính bằng 0,8 lần so với đơn giá đất mặt tiền đường (hình 3). Tuy nhiên chỉ áp dụng khi phần diện tích không mặt tiền đường từ 15m2 trở lên (diện tích S2 ³ 15m2S3 ³ 15m2).

Hình 3:

[...]