Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 79/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Số hiệu 79/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/12/2009
Ngày có hiệu lực 01/01/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Dương Quốc Xuân
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 79/2009/QĐ-UBND

Tân An, ngày 17 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh – khóa VII tại kỳ họp thứ 22, từ ngày 02 – 04/11/2009;
Theo đề nghị số 1540/STNMT - CCQLĐĐ ngày 14/12/2009 của Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Bảng giá đất tại điều 1 của quyết định này được sử dụng làm căn cứ để:

1) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003; tính tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất;

3) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

4) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

5) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của Pháp luật;

6) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

7) Tính tiền bồi thường và xác định mức để xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm Pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật.

Điều 3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Điều 1.

Quyết định này không áp dụng đối với người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 4. Khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; cho thuê đất; Nhà nước bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất; doanh nghiệp Nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND các huyện, thành phố dự kiến mức giá đề nghị cơ quan có chức năng thẩm định trình UBND tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp để thực hiện và quyết định này được gởi đến Thường trực HĐND tỉnh để báo cáo.

Điều 5. Trường hợp trong năm 2010 UBND các huyện, thành phố cần bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất tại một số vị trí của một số loại đất thì phải lập văn bản nêu rõ cơ sở hình thành, nguyên nhân đề nghị bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất gởi cơ quan có chức năng thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định và quyết định này được gởi đến Thường trực HĐND tỉnh để báo cáo.

Điều 6.

- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010.

- Các trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2010 (có xác nhận bằng văn bản của cơ quan tiếp nhận) thì được áp dụng theo giá đất do UBND tỉnh quyết định tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ (Khoản 2 Điều 4 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007).

- Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai bảng giá đất của địa phương.

- Sở Tài nguyên - Môi trường phối hợp với Sở Thông tin - Truyền thông, Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An để thông tin về bảng giá đất này.

Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân liên quan thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và MT “b/c”;
- Bộ Tài chính “b/c”;
- Bộ Tư pháp - Cục kiểm tra văn bản “b/c”;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh LA;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- UB MTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Như điều 7;
- Trung tâm Công báo; Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng NC (TH+KT+VX+NC-TCD);
- Lưu: VT, STNMT, Nh;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

[...]