Quyết định 79/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu | 79/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Dương Quốc Xuân |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2009/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 17 tháng 12 năm 2009 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung
về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và
Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh – khóa VII tại kỳ họp thứ 22, từ ngày 02 –
04/11/2009;
Theo đề nghị số 1540/STNMT - CCQLĐĐ ngày 14/12/2009 của Sở Tài nguyên và Môi
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Bảng giá đất tại điều 1 của quyết định này được sử dụng làm căn cứ để:
1) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003; tính tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất;
3) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của Pháp luật;
6) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7) Tính tiền bồi thường và xác định mức để xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm Pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật.
Điều 3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Điều 1.
Quyết định này không áp dụng đối với người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 4. Khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; cho thuê đất; Nhà nước bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất; doanh nghiệp Nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND các huyện, thành phố dự kiến mức giá đề nghị cơ quan có chức năng thẩm định trình UBND tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp để thực hiện và quyết định này được gởi đến Thường trực HĐND tỉnh để báo cáo.
Điều 5. Trường hợp trong năm 2010 UBND các huyện, thành phố cần bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất tại một số vị trí của một số loại đất thì phải lập văn bản nêu rõ cơ sở hình thành, nguyên nhân đề nghị bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất gởi cơ quan có chức năng thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định và quyết định này được gởi đến Thường trực HĐND tỉnh để báo cáo.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010.
- Các trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2010 (có xác nhận bằng văn bản của cơ quan tiếp nhận) thì được áp dụng theo giá đất do UBND tỉnh quyết định tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ (Khoản 2 Điều 4 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007).
- Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai bảng giá đất của địa phương.
- Sở Tài nguyên - Môi trường phối hợp với Sở Thông tin - Truyền thông, Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An để thông tin về bảng giá đất này.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2009/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 17 tháng 12 năm 2009 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung
về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và
Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh – khóa VII tại kỳ họp thứ 22, từ ngày 02 –
04/11/2009;
Theo đề nghị số 1540/STNMT - CCQLĐĐ ngày 14/12/2009 của Sở Tài nguyên và Môi
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Bảng giá đất tại điều 1 của quyết định này được sử dụng làm căn cứ để:
1) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003; tính tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất;
3) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của Pháp luật;
6) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7) Tính tiền bồi thường và xác định mức để xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm Pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật.
Điều 3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Điều 1.
Quyết định này không áp dụng đối với người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 4. Khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; cho thuê đất; Nhà nước bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất; doanh nghiệp Nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND các huyện, thành phố dự kiến mức giá đề nghị cơ quan có chức năng thẩm định trình UBND tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp để thực hiện và quyết định này được gởi đến Thường trực HĐND tỉnh để báo cáo.
Điều 5. Trường hợp trong năm 2010 UBND các huyện, thành phố cần bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất tại một số vị trí của một số loại đất thì phải lập văn bản nêu rõ cơ sở hình thành, nguyên nhân đề nghị bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất gởi cơ quan có chức năng thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định và quyết định này được gởi đến Thường trực HĐND tỉnh để báo cáo.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010.
- Các trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2010 (có xác nhận bằng văn bản của cơ quan tiếp nhận) thì được áp dụng theo giá đất do UBND tỉnh quyết định tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ (Khoản 2 Điều 4 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007).
- Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai bảng giá đất của địa phương.
- Sở Tài nguyên - Môi trường phối hợp với Sở Thông tin - Truyền thông, Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An để thông tin về bảng giá đất này.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
I. VỀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Đối với nhóm đất nông nghiệp
Giá đất được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về giao thông theo từng địa bàn xã, phường, thị trấn và theo từng loại đất.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn việc chuyển đổi hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước đây (theo Luật Đất đai năm 1993) sang các loại đất: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản (theo Luật Đất đai năm 2003) để áp dụng đơn giá đất tại phần II, phụ lục I của quyết định này.
2. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp
a) Đối với đất ở: Giá đất được xác định cụ thể theo từng địa bàn huyện, thành phố và từng vị trí đất dựa vào các điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
b) Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất được xác định bằng 90% giá đất ở.
c) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp liền kề, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.
e) Đối với đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.
Đối với đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng để xác định giá đất.
II. VỀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT:
1. Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
3. Trường hợp thửa đất có nhiều phạm vi tính thì giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính được xác định theo đơn giá đất bình quân gia quyền của thửa đất.
4. Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp, đồng thời chi cục thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
5. Khi tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu UBND huyện, thành phố liên quan có ý kiến về giá đất gởi cơ quan có chức năng tổ chức thẩm định:
- Trường hợp giá thẩm định cao hơn bảng giá đất hiện hành thì phải trình UBND tỉnh xem xét quyết định;
- Trường hợp giá thẩm định bằng giá đất hiện hành thì lập văn bản báo cáo UBND tỉnh.
6. Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
7. Đối với cá nhân, hộ gia đình khi được áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất tại điểm 2, mục II, Phụ lục II đối với đất ở thì giá đất nông nghiệp được áp dụng theo quy định tại phần II, phụ lục I để xác định khoản chênh lệch tiền sử dụng đất phải nộp khi được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là đất ở.
8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì UBND huyện, thành phố phản ảnh bằng văn bản về cơ quan chức năng biết để phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
B. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT: Được sắp xếp theo 03 phụ lục như sau:
PHỤ LỤC I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
PHỤ LỤC II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
Phụ lục II được sắp xếp theo thứ tự như sau (có các bảng giá cụ thể của thành phố Tân An và các huyện kèm theo):
STT |
Huyện, thành phố |
STT |
Huyện, thành phố |
1 |
Thành phố Tân An |
8 |
Cần Giuộc |
2 |
Bến Lức |
9 |
Đức Huệ |
3 |
Đức Hòa |
10 |
Thạnh Hóa |
4 |
Tân Trụ |
11 |
Tân Thạnh |
5 |
Châu Thành |
12 |
Mộc Hóa |
6 |
Thủ Thừa |
13 |
Vĩnh Hưng |
7 |
Cần Đước |
14 |
Tân Hưng |
PHỤ LỤC III: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (ĐVT: đ/m2)
I. BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP: Được xây dựng riêng cho từng huyện, thành phố và chia ra thành 03 phần như sau:
Phần I: Đất nông nghiệp (không phân biệt loại đất) có vị trí tiếp giáp đường giao thông.
Phần II: Đất nông nghiệp (phân biệt theo loại đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, rừng sản xuất và nuôi trồng thủy sản) không thuộc quy định tại phần I và phần III.
Phần III: Đất nông nghiệp (không phân biệt loại đất) có vị trí tiếp giáp sông, kênh.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Trong phạm vi 50m đầu ven đường giao thông thủy, bộ
a) Thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I hoặc phần III, phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp.
b) Thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ được tính bằng 70% đơn giá đất tại phần I hoặc phần III, phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp. Sau khi tính toán nếu thấp hơn đơn giá đất từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh thì được áp dụng theo đơn giá đất từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 hoặc nếu thấp hơn đơn giá đất tại phần II đối với các đường giao thông thủy, bộ còn lại thì được áp dụng theo đơn giá đất tại phần II.
2. Từ sau mét thứ 50 trở vào: Áp dụng theo đơn giá đất tại phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp đối với thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp và không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ.
3. Thửa đất nông nghiệp áp dụng được nhiều cách tính:
Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ như qui định tại phần I và phần III nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
PHẦN I: ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
STT |
VỊ TRÍ |
PHẠM VI TÍNH |
||||
50m đầu |
Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 |
Từ sau mét thứ 100 trở vào và bên trong |
||||
Phường, Thị trấn |
Các xã còn lại |
Phường, Thị trấn |
Các xã còn lại |
|||
A |
QUỐC LỘ |
|
|
|
|
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
1 |
QL 1A (kể cả tuyến tránh) |
162.000 |
135.000 |
135.000 |
108.000 |
|
2 |
QL 50 |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
90.000 |
|
3 |
QL 62 |
|
|
|
|
|
|
Thành phố Tân An |
162.000 |
135.000 |
135.000 |
108.000 |
|
|
Thủ Thừa |
|
108.000 |
|
90.000 |
|
|
Thạnh Hóa |
90.000 |
70.000 |
70.000 |
60.000 |
|
|
Tân Thạnh |
90.000 |
70.000 |
70.000 |
60.000 |
|
|
Mộc Hóa |
70.000 |
50.000 |
50.000 |
40.000 |
|
4 |
QL N2 |
|
|
|
|
|
|
Bến Lức |
|
108.000 |
|
90.000 |
|
|
Đức Hòa |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
90.000 |
|
|
Thủ Thừa |
|
90.000 |
|
70.000 |
|
|
Thạnh Hóa |
70.000 |
50.000 |
50.000 |
40.000 |
|
|
Tân Thạnh |
|
30.000 |
|
|
|
5 |
Tuyến tránh QL 50 |
|
|
|
|
|
|
Cần Đước, Cần Giuộc |
|
90.000 |
|
70.000 |
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH |
|
|
|
|
|
1 |
Thành phố Tân An |
162.000 |
135.000 |
135.000 |
108.000 |
|
2 |
Bến Lức |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
90.000 |
|
3 |
Đức Hòa |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
90.000 |
|
|
Riêng ĐT 830 nối dài |
108.000 |
90.000 |
90.000 |
70.000 |
|
4 |
Tân Trụ |
108.000 |
90.000 |
90.000 |
70.000 |
|
5 |
Châu Thành |
108.000 |
90.000 |
70.000 |
50.000 |
|
|
Riêng ĐT 827D (Lộ Thanh niên) |
|
70.000 |
|
50.000 |
|
6 |
Thủ Thừa |
108.000 |
90.000 |
90.000 |
70.000 |
|
7 |
Cần Đước |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
65.000 |
|
8 |
Cần Giuộc (kể cả ĐH 11, HL 12 và HL 19) |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
65.000 |
|
9 |
Đức Huệ |
60.000 |
40.000 |
40.000 |
16.000 |
|
10 |
Thạnh Hóa |
60.000 |
40.000 |
40.000 |
16.000 |
|
|
ĐT 836 |
60.000 |
|
40.000 |
|
|
|
ĐT 839 |
|
25.000 |
|
15.000 |
|
|
Tuyến Vàm Thủ - Bình Hòa Tây |
|
40.000 |
|
35.000 |
|
11 |
Tân Thạnh |
|
|
|
|
|
|
ĐT 829 |
85.000 |
50.000 |
60.000 |
35.000 |
|
|
ĐT 837 |
50.000 |
30.000 |
30.000 |
26.000 |
|
12 |
Mộc Hóa |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
12.000 |
|
13 |
Vĩnh Hưng |
30.000 |
20.000 |
20.000 |
12.000 |
|
14 |
Tân Hưng |
30.000 |
20.000 |
20.000 |
12.000 |
C |
ĐƯỜNG HUYỆN |
50m đầu |
Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong |
|
Phường, Thị trấn |
Xã |
|||
1 |
Thành phố Tân An |
|
|
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
2 |
Bến Lức |
108.000 |
90.000 |
|
3 |
Đức Hòa |
108.000 |
90.000 |
|
4 |
Tân Trụ |
90.000 |
70.000 |
|
5 |
Châu Thành |
90.000 |
70.000 |
|
6 |
Thủ Thừa |
90.000 |
70.000 |
|
7 |
Cần Đước |
108.000 |
65.000 |
|
8 |
Cần Giuộc |
108.000 |
65.000 |
|
9 |
Đức Huệ |
40.000 |
16.000 |
|
10 |
Thạnh Hóa |
40.000 |
35.000 |
|
11 |
Tân Thạnh |
50.000 |
30.000 |
|
12 |
Mộc Hóa |
20.000 |
12.000 |
|
13 |
Vĩnh Hưng |
20.000 |
12.000 |
|
14 |
Tân Hưng |
20.000 |
12.000 |
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
50m đầu |
Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong |
|
I |
Các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số và các khu dân cư tập trung (trừ các QL, ĐT qui định tại điểm A, B nêu trên) |
Phường, Thị trấn |
Xã |
|
1 |
Thành phố Tân An |
|
|
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
|
- Phường 1, 2, 3 |
162.000 |
|
|
|
- Phường 4, 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu và các xã còn lại |
135.000 |
108.000 |
|
2 |
Bến Lức |
162.000 |
135.000 |
|
3 |
Đức Hòa |
90.000 |
70.000 |
|
4 |
Tân Trụ |
108.000 |
90.000 |
|
5 |
Châu Thành |
90.000 |
70.000 |
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
6 |
Thủ Thừa |
135.000 |
108.000 |
|
7 |
Cần Đước |
135.000 |
108.000 |
|
8 |
Cần Giuộc |
135.000 |
108.000 |
|
9 |
Đức Huệ |
60.000 |
40.000 |
|
10 |
Thạnh Hóa |
60.000 |
40.000 |
|
11 |
Tân Thạnh |
50.000 |
30.000 |
|
12 |
Mộc Hóa |
50.000 |
30.000 |
|
13 |
Vĩnh Hưng |
30.000 |
20.000 |
|
14 |
Tân Hưng |
30.000 |
20.000 |
|
II |
Các đường chưa có tên và đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
1 |
Huyện Đức Hòa |
80.000 |
70.000 |
Áp dụng theo |
2 |
Thành phố Tân An và các huyện còn lại |
Áp dụng giá đất nông nghiệp cao nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn tại phần II, phụ lục I |
* Ghi chú:
Riêng đối với các trường hợp đất nông nghiệp ven đường giao thông tương ứng với giá đất ở ven đường giao thông tại phụ lục II có đơn giá đất ở được áp dụng chung cho các địa bàn xã, phường, thị trấn, thì các trường hợp này được áp dụng theo đơn giá đất nông nghiệp ven đường giao thông thuộc phường, thị trấn.
PHẦN II: ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
STT |
ĐƠN VỊ |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1 |
THÀNH PHỐ TÂN AN |
|
|
|
|
- Phường |
90.000 |
90.000 |
55.000 |
65.000 |
|
- Xã |
80.000 |
80.000 |
50.000 |
60.000 |
|
2 |
BẾN LỨC |
|
|
|
|
- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên,Tân Bửu, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú |
90.000 |
90.000 |
70.000 |
70.000 |
|
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh |
80.000 |
80.000 |
60.000 |
60.000 |
|
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa |
65.000 |
65.000 |
45.000 |
45.000 |
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa |
50.000 |
50.000 |
35.000 |
35.000 |
|
3 |
ĐỨC HÒA |
|
|
|
|
- Thị trấn Đức Hòa, Thị trấn Hậu Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh |
60.000 |
60.000 |
45.000 |
45.000 |
|
- Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông |
55.000 |
55.000 |
40.000 |
40.000 |
|
- Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Tân Mỹ, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, Hiệp Hòa, Lộc Giang |
45.000 |
45.000 |
30.000 |
30.000 |
|
- Các xã, An Ninh Đông, An Ninh Tây |
40.000 |
40.000 |
25.000 |
25.000 |
|
4 |
TÂN TRỤ |
|
|
|
|
- Thị trấn Tân Trụ và các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh |
65.000 |
65.000 |
40.000 |
50.000 |
|
- Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân |
55.000 |
55.000 |
30.000 |
40.000 |
|
5 |
CHÂU THÀNH |
|
|
|
|
- Thị trấn Tầm Vu và các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị, Hiệp Thạnh |
50.000 |
50.000 |
30.000 |
30.000 |
|
- Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông |
40.000 |
40.000 |
30.000 |
30.000 |
|
6 |
THỦ THỪA |
|
|
|
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) và các xã Nhị Thành, Bình Thạnh |
65.000 |
65.000 |
45.000 |
45.000 |
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía bắc) và các xã Mỹ Phú, Bình An (phía nam), Mỹ An (phía đông) |
55.000 |
55.000 |
40.000 |
40.000 |
|
- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc và Bình An (phía bắc), Mỹ An (phía tây từ Rạch Hàng Bần – Tiền Giang) |
40.000 |
40.000 |
25.000 |
25.000 |
|
- Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Long Thành, Tân Lập |
30.000 |
30.000 |
15.000 |
15.000 |
|
7 |
CẦN ĐƯỚC |
|
|
|
|
- Thị trấn Cần Đước và các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Long Sơn, Tân Trạch, Phước Vân |
65.000 |
65.000 |
50.000 |
50.000 |
|
- Các xã Mỹ Lệ, Tân Lân, Phước Đông, Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây |
55.000 |
55.000 |
45.000 |
45.000 |
|
8 |
CẦN GIUỘC |
|
|
|
|
- Thị trấn Cần Giuộc và các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim |
65.000 |
65.000 |
|
40.000 |
|
- Các xã Long Hậu, Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành và Phước Lâm |
55.000 |
55.000 |
|
35.000 |
|
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng |
50.000 |
50.000 |
|
35.000 |
|
9 |
ĐỨC HUỆ |
|
|
|
|
- Thị trấn Đông Thành và xã Bình Hòa Nam, Mỹ Quí Tây |
14.000 |
16.000 |
10.000 |
10.000 |
|
- Các xã Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hòa Bắc và Bình Thành |
10.000 |
12.000 |
6.000 |
6.000 |
|
- Các xã Bình Hòa Hưng, Mỹ Quí Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình |
8.000 |
9.000 |
5.000 |
5.000 |
|
10 |
THẠNH HÓA |
|
|
|
|
- Thị trấn Thạnh Hóa, Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa |
30.000 |
35.000 |
30.000 |
20.000 |
|
- Các xã Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây |
20.000 |
25.000 |
20.000 |
10.000 |
|
- Các xã Thạnh Phước, Thạnh Phú, Thạnh An |
15.000 |
18.000 |
15.000 |
8.000 |
|
- Các xã Tân Hiệp, Thuận Bình |
10.000 |
15.000 |
10.000 |
6.000 |
|
11 |
TÂN THẠNH |
|
|
|
|
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh và Tân Thành |
26.000 |
26.000 |
14.000 |
13.000 |
|
- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Thị trấn Tân Thạnh |
22.000 |
22.000 |
14.000 |
11.000 |
|
- Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Kiến Bình |
18.000 |
18.000 |
14.000 |
11.000 |
|
12 |
MỘC HÓA |
10.000 |
10.000 |
8.000 |
8.000 |
13 |
VĨNH HƯNG |
10.000 |
10.000 |
8.000 |
8.000 |
14 |
TÂN HƯNG |
10.000 |
10.000 |
8.000 |
8.000 |
PHẦN III: ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
STT |
ĐƠN VỊ |
50m đầu |
Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong |
||
Phường, Thị trấn |
Xã |
||||
1 |
Đức Hòa |
|
|
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
|
|
Sông Vàm Cỏ Đông |
90.000 |
70.000 |
||
|
Kênh An Hạ |
|
70.000 |
||
|
Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364 |
|
70.000 |
||
|
Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông |
|
|||
|
- Thị trấn Đức Hòa, thị trấn Hậu Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh |
65.000 |
|||
|
- Các xã, thị trấn còn lại |
60.000 |
|||
2 |
Châu Thành |
|
|
||
|
Ven sông Vàm Cỏ Tây |
|
50.000 |
||
3 |
Cần Đước |
|
|
||
|
Ven sông Vàm Cỏ, sông Vàm Cỏ Đông, Kênh Nước Mặn, sông Rạch Cát |
|
100.000 |
||
|
Ven đê bao sông Vàm Cỏ, sông Vàm Cỏ Đông, Kênh Nước Mặn, sông Rạch Cát |
|
100.000 |
||
|
Ven sông, kênh, đê bao còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
|
|
||
4 |
Thạnh Hóa |
|
|
||
a |
Ven sông Vàm Cỏ Tây |
|
|
||
|
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa |
40.000 |
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
||
- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông |
|
35.000 |
|||
- Thạnh Phước, Thạnh Phú |
|
25.000 |
|||
b |
Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên |
|
35.000 |
||
c |
Ven kênh Nam Lộ 62 |
|
|
|
|
|
- Ranh Thủ Thừa – Kênh 19 |
|
50.000 |
|
|
- Kênh 19 – Kênh 21 |
|
40.000 |
|
||
- Kênh 21 – Cầu Bún Bà Của |
|
35.000 |
|
||
d |
Ven các kênh cặp lộ GTNT |
|
35.000 |
|
|
e |
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II phụ lục I |
|
|
|
|
5 |
Mộc Hóa |
20.000 |
12.000 |
|
|
6 |
Vĩnh Hưng |
|
|
|
|
|
Sông Vàm Cỏ - Lò Gạch; sông Măng Đa – Cả Môn, sông Cái Cỏ - Long Khốt; Kênh 28; Kênh Hưng Điền; Kênh Tân Thành – Lò Gạch |
15.000 |
12.000 |
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
|
7 |
Tân Hưng |
|
|
|
|
|
Ven sông Vàm Cỏ |
15.000 |
12.000 |
|
|
|
Ven các kênh Hồng Ngự, Sông Trăng, 79, Cái Cỏ, Phước Xuyên, Tân Thành, Lò Gạch |
15.000 |
12.000 |
|
|
|
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II phụ lục I |
|
|
|
|
8 |
Đối với các huyện, thành phố còn lại |
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở: Được xây dựng riêng cho từng huyện, thành phố và chia ra thành 03 phần như sau:
Phần I: Đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông.
A. Các tuyến đường quốc lộ
B. Các tuyến đường tỉnh
C. Các tuyến đường huyện
D. Các tuyến đường khác
I. Các đường có tên
II. Các đường chưa có tên
Các tuyến đường giao thông nền đường lớn hơn hoặc bằng 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông, hoặc nhựa.
E. Các khu dân cư tập trung
Phần II: Đất ở không thuộc quy định tại phần I và phần III.
Phần III: Đất ở có vị trí tiếp giáp sông, kênh.
* GHI CHÚ:
+ Đường giao thông là tên gọi nói chung, bao gồm: Quốc lộ; Đường tỉnh; Đường huyện; Hương lộ; các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số; các đường chưa có tên; lối đi công cộng; hẻm; bờ kênh công cộng xe gắn máy hai bánh lưu thông được.
+ Nền đường là bề rộng của đường bao gồm mặt đường và lề đường.
+ Đất có vị trí tiếp giáp sông, kênh phạm vi tính được xác định như sau:
. Phía có bờ sông, kênh: Phạm vi tính được xác định từ mép bờ sông, kênh.
. Phía không có bờ sông, kênh: phạm vi tính được xác định từ mép sông, kênh.
II. NHỮNG QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở:
1. Phạm vi tính:
a) Trong phạm vi 50 m đầu ven đường giao thông thủy, bộ:
a1- Thửa đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.
a2- Thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ được tính bằng 70% đơn giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.
b) Từ sau mét thứ 50 trở vào:
b1- Đối với Quốc lộ, Đường tỉnh (điểm A, B phần I, mục I Bảng giá đất ở):
- Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính bằng 30% đơn giá đất tại phần I, mục I Bảng giá đất ở.
- Từ sau mét thứ 100 trở vào được tính theo đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.
b2- Các đường giao thông thủy, bộ còn lại (trừ Quốc lộ, Đường tỉnh) được tính theo đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.
2. Thửa đất ở áp dụng được nhiều cách tính:
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ như qui định tại phần I và phần III nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
- Trường hợp thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như qui định tại điểm a2, điểm b nêu trên hoặc thuộc nhóm đất ở tại phần II, mục I Bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.
3. Đối với đất ở tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).
4. Giá đất sau khi tính theo qui định tại điểm 1 và điểm 2 nếu thấp hơn giá đất tại phần II thì áp dụng theo giá đất tại phần II.
1. THÀNH PHỐ TÂN AN
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|||
PHƯỜNG |
XÃ |
|||||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
||
1 |
QL 1A |
Ranh thành phố Tân An và Thủ Thừa – Ngã 3 Thủ Thừa |
1.700.000 |
|
||
Ngã ba Thủ Thừa – QL 62 |
2.700.000 |
|
||||
QL 62 – Hết Trường Lý Tự Trọng |
3.450.000 |
|
||||
Hết Trường Lý Tự Trọng – Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu |
2.200.000 |
|
||||
Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu – Ranh Tiền Giang và Long An |
1.700.000 |
|
||||
2 |
Đường tránh thành phố Tân An |
|
1.365.000 |
|||
3 |
QL 62 |
Quốc lộ I A – Hết trường THCS Thống Nhất |
6.600.000 |
|
||
Hết trường THCS Thống Nhất – Đường tránh thành phố Tân An |
4.750.000 |
|
||||
Đường tránh thành phố Tân An - Cống Cần Đốt |
2.950.000 |
|
||||
Cống Cần Đốt – UBND xã Lợi Bình Nhơn |
|
2.650.000 |
||||
UBND xã Lợi Bình Nhơn - Ranh thành phố Tân An và Thủ Thừa |
|
2.100.000 |
||||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
||
1 |
ĐT 833 (đường Tổng Uẩn) |
Quốc lộ I A - Cầu Tổng Uẩn |
1.600.000 |
|
||
Cầu Tổng Uẩn – Hết ranh thành phố Tân An |
1.300.000 |
|||||
2 3 |
ĐT 834 (đường vào Thủ Thừa) ĐT còn lại |
Quốc lộ I A – Giao điểm giữa ĐT 834 và đường dây điện 220KV |
1.400.000 |
|
||
|
|
|
||||
Giao điểm giữa ĐT 834 và đường dây điện 220KV - Hết ranh thành phố Tân An |
|
1.200.000 |
||||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
|
|
||
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
||
I |
Các đường liên phường |
|
|
|
||
1 |
Châu Thị Kim |
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Tạo |
5.000.000 |
|
||
Huỳnh Văn Tạo - Kênh Phường 3 |
4.400.000 |
|
||||
Kênh phường 3 – Đường Đinh Thiếu Sơn (Đường 277) |
2.600.000 |
|
||||
Đường Đinh Thiếu Sơn (Đường 277) – Hết ranh phường 7 |
1.800.000 |
|
||||
Hết ranh phường 7 – Cầu cây Bần |
|
1.700.000 |
||||
Cầu cây Bần – Cầu Bà Lý |
|
900.000 |
||||
Cầu Bà Lý - Hết ranh thành phố Tân An |
|
800.000 |
||||
2 |
Châu Văn Giác (Bảo Định) |
Cổng sau Bến xe khách LA – Hùng Vương |
|
4.400.000 |
||
3 |
Đinh Viết Cừu (Đường đê phường 3 - Bình Tâm) |
Nguyễn Minh Trường - Nguyễn Thông |
|
660.000 |
||
4 |
Đỗ Trình Thoại |
Quốc lộ IA – UBND xã Hướng Thọ Phú |
|
1.400.000 |
||
UBND xã Hướng Thọ Phú – Hết ranh thành phố |
|
950.000 |
||||
5 |
Hùng Vương |
Quốc lộ 62 - Quốc lộ IA |
8.800.000 |
|
||
Quốc lộ IA – Bùi Chí Nhuận (Đường số 2) |
17.500.000 |
|
||||
Bùi Chí Nhuận (Đường số 2) – Nguyễn Cửu Vân |
13.200.000 |
|
||||
Nguyễn Cửu Vân – Huỳnh Văn Nhứt |
1.900.000 |
|
||||
Huỳnh Văn Nhứt – Nguyễn Đình Chiểu |
14.300.000 |
|
||||
6 |
Huỳnh Châu Sổ (Xuân Hòa P4 và Xuân Hòa – P6) |
QL 62 (phường 6) – Nguyễn Văn Chánh |
|
1.000.000 |
||
7 |
Nguyễn Cửu Vân |
|
|
|
||
|
Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương |
Hùng Vương – Đường vào nhà công vụ |
|
2.650.000 |
||
Đường vào nhà công vụ - Hết đường |
|
1.650.000 |
||||
|
Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương |
Hùng Vương – Đường vào nhà công vụ |
|
1.250.000 |
||
Đường vào nhà công vụ - Hết đường |
|
800.000 |
||||
8 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Trần Hưng Đạo - Trương Định |
6.000.000 |
|
||
|
|
Trương Định – Châu Thị Kim |
9.000.000 |
|
||
Châu Thị Kim – Nguyễn Văn Rành |
6.500.000 |
|
||||
Nguyễn Văn Rành – Đinh Thiếu Sơn (Đường 277) |
3.200.000 |
|
||||
Đinh Thiếu Sơn (Đường 277) – Hết ranh thành phố Tân An |
2.200.000 |
|
||||
9 |
Nguyễn Thái Bình |
|
3.000.000 |
|
||
10 |
Nguyễn Thông |
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Đảnh |
5.000.000 |
|
||
Huỳnh Văn Đảnh – Trần Văn Nam |
4.000.000 |
|
||||
Nguyễn Minh Trường – Hết ranh bệnh viện đa khoa Long An |
2.200.000 |
|
||||
Hết ranh Bệnh viện đa khoa Long An – Hết ranh thành phố Tân An |
1.500.000 |
|
||||
11 |
Nguyễn Trung Trực |
QL 1A – Võ Văn Tần |
12.000.000 |
|
||
Võ Văn Tần – Trương Định |
15.000.000 |
|
||||
Trương Định – Cách mạng tháng 8 |
12.000.000 |
|
||||
12 |
Nguyễn Văn Rành |
Phường 3 |
1.500.000 |
|
||
13 |
Sương Nguyệt Anh |
QL 62 – Hùng Vương |
|
3.700.000 |
||
14 |
Trần Minh Châu |
Bến đò Chú Tiết - ĐT 833 |
|
750.000 |
||
15 |
Trương Định |
Lý Thường Kiệt– Nguyễn Đình Chiểu |
5.000.000 |
|
||
Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Trung Trực |
14.000.000 |
|
||||
Nguyễn Trung Trực – Cầu Trương Định |
11.000.000 |
|
||||
Cầu Trương Định - Võ Văn Tần |
7.700.000 |
|
||||
Võ Văn Tần - Quốc lộ I A |
8.500.000 |
|
||||
17 |
Đường ven sông Bảo Định |
Kênh vành đai Phường 3 đến ranh Phường 7 - An Vĩnh Ngãi |
500.000 |
|
||
Ranh Phường 7 đến rạch Cây Bần - An Vĩnh Ngãi |
|
300.000 |
||||
Từ rạch Cây Bần đến cầu liên xã – An Vĩnh Ngãi |
|
265.000 |
||||
II |
Các đường khác |
|
|
|
||
1 |
Phường 1 |
|
|
|
||
1 |
Bùi Thị Đồng |
Nguyễn Đình Chiểu - Võ Công Tồn |
5.000.000 |
|
||
2 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Phan Văn Đạt – Nguyễn Huệ |
3.500.000 |
|
||
Nguyễn Huệ - Nguyễn Trung Trực |
6.000.000 |
|
||||
Nguyễn Trung Trực – Hai Bà Trưng |
5.200.000 |
|
||||
3 |
Hai Bà Trưng |
|
6.000.000 |
|
||
4 |
Lãnh Binh Tiến |
Nguyễn Duy - Nguyễn Trung Trực |
9.000.000 |
|
||
5 |
Lê Anh Xuân (Đường số 4 (đường 172) |
Thủ Khoa Huân - Cuối tuyến (đường 172 cũ) |
1.500.000 |
|
||
6 |
Lê Lợi |
Trương Định - Ngô Quyền |
9.000.000 |
|
||
7 |
Lý Công Uẩn |
Trương Định – Thủ Khoa Huân |
4.500.000 |
|
||
8 |
Lý Thường Kiệt |
|
2.400.000 |
|
||
9 |
Ngô Quyền |
Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ |
6.000.000 |
|
||
10 |
Nguyễn An Ninh (Đường Vành Đai Công viên phường 1 - phường 3) |
Hùng Vương - Hai Bà Trưng |
9.000.000 |
|
||
11 |
Nguyễn Duy |
Trương Định - Ngô Quyền |
9.000.000 |
|
||
12 |
Nguyễn Huệ |
Hoàng Hoa Thám – Thủ Khoa Huân |
5.000.000 |
|
||
13 |
Nguyễn Thái Học |
|
3.500.000 |
|
||
14 |
Phan Bội Châu |
|
3.000.000 |
|
||
15 |
Phan Văn Đạt |
Cách mạng tháng 8 – Nguyễn Huệ (Phía trên) |
3.850.000 |
|
||
Cách mạng tháng 8 – Thủ Khoa Huân (Phía bờ sông) |
2.200.000 |
|
||||
16 |
Thủ Khoa Huân |
Hai Bà Trưng - Đầu hẽm 216 Thủ Khoa Huân |
4.500.000 |
|
||
Hẻm 216 đến hết đường – Phía trên |
3.500.000 |
|
||||
Hẻm 216 đến hết đường – Phía bờ sông |
2.000.000 |
|
||||
17 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Huệ |
4.500.000 |
|
||
18 |
Trương Công Xưởng |
Lê Lợi - Nguyễn Đình Chiểu |
5.000.000 |
|
||
19 |
Võ Công Tồn |
Trương Định – Cách Mạng Tháng Tám |
5.500.000 |
|
||
Cách Mạng Tháng Tám – Thủ Khoa Huân |
5.000.000 |
|
||||
20 |
Đường giữa chợ Tân An - P1 |
Trương Định - đầu nhà lồng chợ Tân An |
9.000.000 |
|
||
21 |
Đường hẻm 139 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 1 |
Nguyễn Đình Chiểu (cặp Sở Tư pháp tỉnh Long An) - hết đường |
1.000.000 |
|
||
22 |
Đường hẻm 46 Thủ Khoa Huân, Phường 1 |
Thủ Khoa Huân - hết đường |
1.000.000 |
|
||
Các nhánh |
475.000 |
|
||||
23 |
Hẻm 18 (đường 172) |
Từ ngã 3 Lê Anh Xuân (Đường số 4 (đường 172) - Nguyễn Công Trung |
1.200.000 |
|
||
2 |
Phường 2 |
|
|
|
||
1 |
Bạch Đằng |
Cầu Dây - Trương Định |
5.500.000 |
|
||
2 |
Bùi Chí Nhuận (Đường số 2 - P2) |
Châu Văn Giác (Bảo Định) - Trương Định |
12.000.000 |
|
||
3 |
Đỗ Tường Phong (Đường số 5 B - P2) |
Trương Văn Bang (Đường số 3) - Trương Định |
8.000.000 |
|
||
4 |
Hồ Văn Long |
|
3.300.000 |
|
||
5 |
Hoàng Hoa Thám |
|
3.500.000 |
|
||
6 |
Huỳnh Thị Mai |
Nguyễn Trung Trực - Trương Định |
1.800.000 |
|
||
7 |
Huỳnh Văn Gấm |
|
3.300.000 |
|
||
8 |
Huỳnh Việt Thanh |
|
3.500.000 |
|
||
9 |
Lê Cao Dõng (Đường số 5 A - P2) |
(Phía trước tiểu công viên) |
9.000.000 |
|
||
10 |
Lê Thị Thôi |
Phần láng bê tông nhựa nóng |
2.600.000 |
|
||
Phần láng bê tông xi măng |
1.500.000 |
|
||||
11 |
Lê Văn Tao |
|
5.000.000 |
|
||
12 |
Mai Thị Tốt |
Trương Định – Hùng Vương |
11.000.000 |
|
||
13 |
Nguyễn Thanh Cần |
|
3.000.000 |
|
||
14 |
Phạm Thị Đẩu |
Hùng Vương - QL 62 |
4.500.000 |
|
||
15 |
Phan Đình Phùng |
|
3.000.000 |
|
||
16 |
Trà Quí Bình (Đường số 1 - P2) |
Cổng chính Đài Truyền hình - Trương Văn Bang (Đường số 3) |
11.000.000 |
|
||
17 |
Trịnh Quang Nghị (Sương Nguyệt Anh cư xá) |
Hùng Vương - Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4) |
2.700.000 |
|
||
18 |
Trương Văn Bang (Đường số 3 - P2) |
Trà Quí Bình (Đường số 1) - Bùi Chí Nhuận (Đường số 2) |
8.800.000 |
|
||
19 |
Võ Thị Kế |
Huỳnh Việt Thanh – Nguyễn Thanh Cần |
2.800.000 |
|
||
20 |
Võ Văn Tần |
Trương Định – QL 1A |
12.000.000 |
|
||
21 |
Đường hẻm 61 Sương Nguyệt Anh |
Sương Nguyệt Anh - Quốc lộ 62 |
1.500.000 |
|
||
22 |
Đường sau UBND phường 2 |
|
1.500.000 |
|
||
23 |
Đường số 4 - P2 |
Châu Văn Giác (Bảo Định) - Hùng Vương |
4.725.000 |
|
||
24 |
Đường số 6 - P2 |
Mặt sau Công ty Phát triển nhà - mặt sau Ban Quản lý các khu công nghiệp |
3.000.000 |
|
||
25 |
Đường xuyên căn cứ Cao Đài |
Quốc lộ 62 - Hùng Vương |
5.000.000 |
|
||
26 |
Đường số 1 phường 2 |
Võ Văn Tần - Trương Định |
7.000.000 |
|
||
27 |
Đường hẻm 48 Huỳnh Việt Thanh |
|
1.200.000 |
|
||
28 |
Đường hẽm 57 Huỳnh Văn Gấm |
|
1.200.000 |
|
||
29 |
Đường hẽm 68 đường Hùng Vương |
Hùng Vương - Nguyễn Thị Nhỏ (Đường số 3 (đường vào Hội CCB tỉnh) - Phường 4 |
1.800.000 |
|
||
3 |
Phường 3 |
|
|
|
||
1 |
Huỳnh Hữu Thống |
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Nhứt |
1.900.000 |
|
||
2 |
Huỳnh Văn Đảnh |
Nguyễn Đình Chiểu - Nguyễn Thái Bình |
1.900.000 |
|
||
3 |
Huỳnh Văn Nhứt |
Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương |
1.900.000 |
|
||
Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương |
1.050.000 |
|
||||
4 |
Huỳnh Văn Tạo |
Nguyễn Đình Chiểu - Châu Thị Kim |
1.900.000 |
|
||
Châu Thị Kim - Đường số 2 (Khu tái định cư đối diện công viên) |
1.250.000 |
|
||||
5 |
Lê Anh Xuân (Đường số 4 (đường 172) |
Nguyễn Thái Bình đến ngã 3 Ao |
1.500.000 |
|
||
Từ ngã 3 Ao đến Nguyễn Công Trung |
1.300.000 |
|
||||
6 |
Lê Thị Điền (Đường 471 cặp UBND phường 3) |
Nguyễn Đình Chiểu - Trần Văn Nam |
1.250.000 |
|
||
7 |
Lê Văn Lâm (Đường Bình Đông -P3 (Xóm vườn gần) |
Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đê phường 3 – Bình Tâm) |
850.000 |
|
||
8 |
Nguyễn An Ninh (Đường Vành Đai Công viên phường 1 - phường 3) |
Hùng Vương - Hai Bà Trưng |
10.000.000 |
|
||
9 |
Nguyễn Công Trung |
Nguyễn Thông - Nguyễn Thái Bình |
1.500.000 |
|
||
10 |
Nguyễn Hồng Sến (Đường Đình Bình Lập - P3) |
Nguyễn Thái Bình - Hẻm 147 Nguyễn Thái Bình |
1.000.000 |
|
||
Hẻm 147 Nguyễn Thái Bình - Trần Văn Nam |
700.000 |
|
||||
11 |
Nguyễn Minh Trường |
Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Thông |
1.600.000 |
|
||
Nguyễn Thông – Đinh Viết Cừu (Đê phường 3 – Bình Tâm) |
1.400.000 |
|
||||
Đinh Viết Cừu (Đê phường 3 – Bình Tâm) – Sông Vàm Cỏ Tây |
1.050.000 |
|
||||
12 |
Nguyễn Thái Bình |
|
3.000.000 |
|
||
13 |
Trần Văn Hý (Đường liên xã Bình Tâm - Bình Đông (Xóm vườn xa)) |
Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đê phường 3 – Bình Tâm) |
660.000 |
|||
14 |
Trần Văn Nam |
Sông Vàm Cỏ – Nguyễn Thái Bình |
1.400.000 |
|
||
Nguyễn Thái Bình – Nguyễn Đình Chiểu |
1.800.000 |
|
||||
15 |
Trương Thị Sáu (Đường hẻm 182 - Châu Thị Kim – P3 ) |
Châu Thị Kim - Huỳnh Văn Nhứt |
1.300.000 |
|
||
16 |
Võ Phước Cương (Đường 51 (Hẻm 6) - Phường 3) |
Nguyễn Thông - Huỳnh Văn Đảnh |
1.450.000 |
|
||
17 |
Võ Văn Mùi (Đường 129 - phường 3 cặp Thị Đội) |
Châu Thị Kim - Nguyễn Đình Chiểu |
1.250.000 |
|
||
18 |
Đường hẻm 147 Nguyễn Thái Bình |
Nguyễn Thái Bình - Nguyễn Hồng Sến (Đường Đình Bình Lập - P3) |
1.000.000 |
|
||
19 |
Đường kênh 6 Văn - Phường 3 |
Nguyễn Minh Trường - hết đoạn (bên đường) |
1.100.000 |
|
||
Nguyễn Minh Trường - hết đoạn (bên kênh) |
475.000 |
|
||||
4 |
Phường 4 |
|
|
|
||
1 |
Lê Hữu Nghĩa (Đường số 10) |
Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân |
1.100.000 |
|
||
2 |
Lưu Văn Tế (Đường số 5 [đường vào chùa Thiên Khánh] - P4) |
QL1 - Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường Bình Cư) |
1.400.000 |
|
||
3 |
Nguyễn Kim Công (Đường Sáu Bé - P4) |
Khu nhà công vụ - hết đường. |
850.000 |
|
||
4 |
Nguyễn Minh Đường (Đường số 2 (đường chợ Phường 4)) |
QLI - Nguyễn Cửu Vân |
2.200.000
|
|
||
5 |
Nguyễn Thị Nhỏ (Đường số 3 (đường vào Hội CCB tỉnh) - Phường 4) |
QL1 - Trịnh Quang Nghị (Sương Nguyệt Anh nối dài) |
2.500.000 |
|
||
6 |
Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường Bình Cư) - P4) |
QL1A - QL62 |
2.500.000 |
|
||
7 |
Trần Phong Sắc (Đường số 1- P4 (Đường vào Tịnh Xá Ngọc Thành)) |
Đường Châu Văn Giác (Bảo Định) - Đến hết phần đường có bê tông nhựa |
3.200.000 |
|
||
8 |
Trịnh Quang Nghị (Sương Nguyệt Anh cư xá) |
Hùng Vương - Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường Bình Cư) |
2.700.000 |
|
||
Nguyễn Văn Tạo (Đường số 4 (đường Bình Cư) - Lưu Văn Tế (Đường số 5 (đường vào chùa Thiên Khánh) |
2.000.000 |
|
||||
9 |
Võ Tấn Đồ (Đường số 6 - vào nghĩa địa phường 4) |
Quốc lộ I A - đường tránh |
1.000.000 |
|
||
Đường tránh - Nghĩa trang |
600.000 |
|
||||
10 |
Võ Văn Môn (Đường số 9) |
Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân |
1.600.000 |
|
||
11 |
Đường hẻm 401 QL 1A - P4 |
QL1 - hết đường (giữa trường Lê Qúy Đôn và Bảo tàng tỉnh Long An) |
475.000 |
|
||
12 |
Đường hẻm 62, Phường 4 |
Nguyễn Cữu Vân - nhánh đường số 1 |
1.000.000 |
|
||
13 |
Đường số 1 (nhánh), Phường 4 |
Đường số 1 - Nguyễn Cữu Vân |
1.100.000 |
|
||
14 |
Đường số 11 - P4 |
Quốc lộ 1A - bệnh xá Công an (Hậu cần) |
700.000 |
|
||
15 |
Đường số 7 - P4 |
QL 1A - Xuân Hòa |
500.000 |
|
||
16 |
Hẻm 402 QL 1A - P4 |
QL1 - hết đường (bên hông Cty In Phan Văn Mảng) |
475.000 |
|
||
17 |
Khu đất ở công chức Cục Thuế - P4 |
Các đường nội bộ |
475.000 |
|
||
5 |
Phường 5 |
|
|
|
||
1 |
Cao Văn Lầu |
|
850.000 |
|
||
2 |
Cử Luyện (Đường vào Cty Lương thực) |
Quốc lộ 1A – Cao Văn Lầu |
1.800.000 |
|
||
Cao Văn Lầu – Bến đò |
1.050.000 |
|
||||
3 |
Đặng Văn Truyện (Lộ Khu phố Bình Phú - P5) |
Nguyễn Văn Tiếp (Đường số 2 (đường Xóm Bún) - Nguyễn Quang Đại (Đường Trường Phú Nhơn) |
700.000 |
|
||
4 |
Huỳnh Ngọc Hay (đê rạch Châu Phê Đông) |
Cống Châu Phê - Trần Minh Châu |
550.000 |
|
||
5 |
Huỳnh Thị Đức (Đường đê ấp 5 - P5) |
ĐT 833 - Mai Bá Hương (Đường ấp 5 - P5) |
500.000 |
|
||
6 |
Lê Văn Khuyên (Đường lộ Nhơn Hòa 1 - P5) |
ĐT 833 - Trần Minh Châu |
700.000 |
|
||
7 |
Lê Văn Tưởng (Đường số 1 (đường ấp 4) Phường 5-Hướng Thọ Phú) |
QL 1A - Đường tránh thành phố Tân An |
1.200.000 |
|
||
8 |
Mai Bá Hương (Đường ấp 5 - P5) |
ĐT 833 - Cầu Bà Rịa |
600.000 |
|
||
9 |
Nguyễn Quang Đại (Đường Trường Phú Nhơn - P5) |
Cử Luyện - Cao Văn Lầu |
750.000 |
|
||
10 |
Nguyễn Văn Nhâm (Đường đê phường 5 - Nhơn Thạnh Trung) |
Trần Minh Châu - ranh Nhơn Thạnh Trung |
600.000 |
|
||
Ranh P5 - Nhơn Thạnh Trung (TMC) đến cống ông Dặm |
|
550.000 |
||||
11 |
Nguyễn Văn Siêu (đường Rạch Châu Phê Tây) |
Cao Văn Lầu - ĐT 833 |
550.000 |
|
||
12 |
Nguyễn Văn Tiếp (Đường số 2 (đường Xóm Bún) - P5) |
QL1 - ĐT 833 |
1.650.000 |
|
||
13 |
Quách Văn Tuấn (Đường đê đội 7 khu phố Thọ Cang - P5) |
Cầu Bà Rịa - hết ranh thành phố Tân An |
500.000 |
|
||
14 |
Đường vào cầu Tân An cũ - P5 |
Cầu sắt cũ – Trạm Đăng Kiểm |
1.575.000 |
|
||
15 |
Đường vào Trung tâm Khuyến nông - P5 |
QL 1A - Ranh xã Hướng Thọ Phú |
700.000 |
|
||
16 |
Đường Liên Huyện |
Từ cầu Bà Rịa - hết ranh thành phố (xã Bình Thạnh – Thủ Thừa) |
550.000 |
|
||
6 |
Phường 6 |
|
|
|
||
1 |
Lê Văn Kiệt (Đường Bình Cư 3 - Phường 6) |
QL62 – Nguyễn Thị Hạnh |
1.500.000 |
|
||
2 |
Nguyễn Thị Bảy |
Nút giao thông P6 QL 62 – Phan Văn Lại |
2.200.000 |
|
||
Phan Văn Lại – QL 62 |
1.700.000 |
|
||||
3 |
Nguyễn Thị Hạnh |
Huỳnh Văn Gấm - Cống Rạch Mương |
1.400.000 |
|
||
Cống Rạch Mương – Hết đường |
1.050.000 |
|
||||
4 |
Nguyễn Văn Chánh (Xuân Hòa - phường 6) |
Huỳnh Châu Sổ (Xuân Hòa – P6) - Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ) |
1.000.000 |
|
||
5 |
Phạm Văn Chiêu |
Quốc lộ 62 - Hết đường |
2.600.000 |
|
||
6 |
Phạm Văn Trạch |
Phan Văn Lại – Võ Ngọc Quận |
1.000.000 |
|
||
7 |
Phan Văn Lại |
Nguyễn Thị Bảy – Sông Vàm Cỏ Tây |
2.100.000 |
|
||
8 |
Võ Ngọc Quận |
Nguyễn Thị Bảy - Phạm Văn Trạch |
1.700.000 |
|
||
9 |
Đường cặp Cty Chăn nuôi - P6 |
QL62 – Nguyễn Thị Bảy |
1.000.000 |
|
||
10 |
Đường cống Rạch Rót - P6 |
Phan Văn Lại - Lê Văn Kiệt (Đường Bình Cư 3) |
700.000 |
|
||
11 |
Đường Hẻm 203 - P6 |
Nhà bà Châu - Nhà Ông Thầm |
750.000 |
|
||
12 |
Đường hẻm thông QL 62 - Khu dân cư Kiến Phát |
Quốc lộ 62 - khu dân cư Kiến Phát |
1.500.000 |
|
||
13 |
Đường kênh 9 Bụng (Xuân Hòa 2) – P6 |
Có lộ |
330.000 |
|
||
Không lộ |
265.000 |
|
||||
14 |
Đường kênh Ba Mao - P6 |
Có lộ |
440.000 |
|
||
Không lộ |
265.000 |
|
||||
15 |
Đường kênh Khánh Hậu Đông – Xuân Hòa 2 - P6 |
Có lộ |
550.000 |
|
||
16 |
Đường kênh Khánh Hậu Đông – Xuân Hòa 2 - P6 |
Không lộ |
315.000 |
|
||
17 |
Đường kênh Lò Gạch (Xuân Hòa 2) - P6 |
Xuân Hòa - hết đường |
350.000 |
|
||
18 |
Đường vào cư xá xây lắp - P6 |
Nguyễn Thị Hạnh - hết đường |
700.000 |
|
||
19 |
Đường vào DNTN T&G - P6 |
QL62 - kho vật tư Tỉnh Đội |
1.000.000 |
|
||
20 |
Đường Khánh Hậu |
Đường số 7 - phường 6 |
550.000 |
|
||
21 |
Đường vào Trung tâm xúc tiến việc làm |
Quốc lộ 62 - cổng Chi nhánh trường dạy nghề Long An |
2.100.000 |
|
||
22 |
Đường vòng sân bóng Tỉnh Đội |
Quốc lộ 62 - Xuân Hòa (Phường 6) |
1.050.000 |
|
||
23 |
Đường xóm biền - P6 |
Nguyễn Thị Hạnh - hết đường |
500.000 |
|
||
24 |
Đường xóm Đập - P6 |
Nhánh đường Xuân Hoà (chữ U) |
500.000 |
|
||
25 |
Đường Xóm Đình - P6 |
Nguyễn Thị Hạnh (gần Chùa Hội Nguyên) - hết đường |
650.000 |
|
||
26 |
Đường Xóm Đình - P6 |
Xuân Hòa 2 |
500.000 |
|
||
27 |
Đường Xóm Đình XH 2 nối dài - P6 |
Xuân Hòa 2 |
500.000 |
|
||
7 |
Phường 7 |
|
|
|
||
1 |
Châu Văn Bảy (Đường Đình An Trị - P7) |
Châu Thị Kim - Sông Bảo Định |
850.000 |
|
||
2 |
Đinh Thiếu Sơn (Đường 277 (kênh 6 Nguyên) - P7) |
Châu Thị Kim - 827 |
770.000 |
|
||
3 |
Đỗ Văn Giàu (Đường lộ 30/4 - P7) |
Châu Thị Kim – Đường Xóm Ngọn |
550.000 |
|
||
4 |
Huỳnh Hoàng Hiển (Đường 3 Ngàn - P7) |
Châu Thị Kim - đường 827 |
850.000 |
|
||
5 |
Nguyễn Văn Khánh (Đường Tư Hiền - P7) |
Châu Thị Kim - Đỗ Văn Giàu (Đường lộ 30/4 - P7) |
550.000 |
|
||
6 |
Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm Giác, P7-AVN)) |
Châu Thị Kim – TL 827 |
650.000 |
|||
7 |
Nguyễn Văn Trưng (Đường Xóm Chùa – P7) |
Châu Thị Kim - Sông Bảo Định |
600.000 |
|
||
8 |
Đường hẻm 278 - Châu Thị Kim – P7 |
Châu Thị Kim - hết đường |
800.000 |
|
||
8 |
Phường Tân Khánh |
|
|
|
||
1 |
Hoàng Anh (Đường Thủ Tửu - Tân Khánh) |
Quốc lộ I A - Phạm Văn Ngô (Đường 30/4 - Tân Khánh) |
1.000.000 |
|
||
2 |
Nguyễn Văn Cương (Đường ấp Cầu - Tân Khánh) |
Quốc lộ I A - Phạm Văn Ngô (Đường 30/4 - Tân Khánh) |
550.000 |
|
||
3 |
Phạm Văn Ngô (Đường 30/4 - Tân Khánh) |
Cầu Thủ Tửu - Trần Văn Đấu (Đường Lò Lu - Tân Khánh) |
800.000 |
|
||
Trần Văn Đấu - Nguyễn Văn Cương (Đường ấp Cầu - Tân Khánh) |
600.000 |
|
||||
4 |
Phạm Văn Thành (Đường Bắc Thủ Tửu - Khánh Hậu) |
QL 1A – Nguyễn Cửu Vân |
650.000 |
|
||
5 |
Trần Văn Đấu (Đường Lò Lu - Tân Khánh) |
Quốc lộ I A - Cầu Liên xã - An Vĩnh Ngãi (bên trái) |
600.000 |
|
||
Bên phải (có kinh Trần Văn Đấu) |
450.000 |
|
||||
9 |
Phường Khánh Hậu |
|
|
|
||
1 |
Cù Khắc Kiệm (Lộ Giồng Dinh (Đường Lộ Dương - Kênh Xáng) - Khánh Hậu) |
Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ) - Kinh Xáng |
500.000 |
|
||
2 |
Lương Văn Chấn ( Lộ ấp Quyết Thắng cũ) |
Bên có lộ |
750.000 |
|
||
Bên kênh không lộ |
500.000 |
|
||||
3 |
Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ) |
Cổng 1 Lăng Nguyễn Huỳnh Đức – Cổng 2 |
1.300.000 |
|
||
4 |
Nguyễn Văn Chánh (Xuân Hòa – Khánh Hậu) |
Huỳnh Châu Sổ (Xuân Hòa – P6)- Nguyễn Huỳnh Đức (Lộ Dương cũ) |
1.000.000 |
|
||
5 |
Nguyễn Văn Quá (Đê Bao Kinh xáng – Khánh Hậu) |
Kinh Xáng - Cù Khắc Kiệm (Lộ Giồng Dinh (Đường Lộ Dương - Kênh Xáng) - Khánh Hậu) |
400.000 |
|
||
10 |
Xã Lợi Bình Nhơn |
|
|
|
||
1 |
Bùi Văn Bộn (Đường đê chống lũ - Lợi Bình Nhơn) |
Từ Quốc lộ 62 (Chợ Rạch Chanh) - sông Vàm Cỏ Tây |
|
400.000 |
||
2 |
Nguyễn Đại Thời (Đường GTNT cấp 6 - Lợi Bình Nhơn) |
Từ cầu Máng đến cầu Mới |
|
400.000 |
||
3 |
Nguyễn Tấn Chín (Đường kênh Chính Nam - Lợi Bình Nhơn) |
Từ cầu Máng đến lộ Giồng Dinh |
|
400.000 |
||
4 |
Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc - Lợi Bình Nhơn) |
QL 62 – Cù Khắc Kiệm (Lộ Giồng Dinh (Đường Lộ Dương - Kênh Xáng) - Khánh Hậu) |
|
400.000 |
||
5 |
Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc - Lợi Bình Nhơn) |
Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc)- cầu Máng |
|
400.000 |
||
6 |
Võ Duy Tạo (Đường vào bãi rác – Lợi Bình Nhơn) |
Quốc lộ 62 – Phan Văn Tuấn (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc) |
|
700.000 |
||
7 |
Đường GTNT ấp Bình An A - Lợi Bình Nhơn |
Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc) - Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc) |
|
350.000 |
||
8 |
Đường GTNT ấp Bình An B |
Tư nguyên đến Đường Cao Tốc |
|
300.000 |
||
Từ cống Tư Dư - quán ông Cung |
|
300.000 |
||||
9 |
Đường GTNT ấp Ngãi Lợi |
Từ khu đô thị đến ấp Ngãi Lợi A |
|
400.000 |
||
10 |
Đường GTNT ấp Ngãi Lợi B - Lợi Bình Nhơn |
Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc) - Nguyễn Văn Quá (Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc) |
|
350.000 |
||
11 |
Đường GTNT liên ấp Ngãi Lợi A - Bình An A – Lợi Bình Nhơn |
Phan Văn Tuấn (Đường kênh Chính Bắc) - nhà anh Út Mẫm |
|
350.000 |
||
12 |
Đường Xuân Hòa 1 đến ngọn Mã Lách - Lợi Bình Nhơn |
QL 62 - ngọn Mã Lách |
|
450.000 |
||
Từ ngọn Mã Lách - đường dây điện Sơn Hà |
|
400.000 |
||||
13 |
Lộ Rạch Đào - Lợi Bình Nhơn |
Đường Bãi Rác - cầu Ông Giá |
|
350.000 |
||
14 |
Tỉnh lộ 49 cũ (Rạch Chanh) – Lợi Bình Nhơn |
QL 62 - sông Rạch Chanh mới |
|
600.000 |
||
11 |
Xã Bình Tâm |
|
|
|
||
1 |
Đỗ Tường Tự (Đường ấp 2 – Bình Tâm) |
Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đường đê phường 3 - Bình Tâm) |
|
1.050.000 |
||
2 |
Lương Văn Hội (Đường cầu Phú Tâm - Bình Tâm) |
Nguyễn Thông – Cầu Phú Tâm |
|
500.000 |
||
3 |
Nguyễn Thị Chữ (Đường bến đò Đồng Dư – Bình Tâm) |
Nguyễn Đình Chiểu - Bến đò Đồng Dư |
|
500.000 |
||
4 |
Nguyễn Thị Lê (Đường Bến đò Sáu Bay - Bình Tâm) |
Nguyễn Đình Chiểu - bến đò Sáu Bay |
|
500.000 |
||
5 |
Phan Đông Sơ (Đường liên xã Bình Tâm – Bình Nam) |
Lộ ấp 4 (827B) - cuối ấp Bình Nam (827A) |
|
660.000 |
||
6 |
Trần Văn Hý (Đường liên xã Bình Tâm - Bình Đông (Xóm vườn xa)) |
Nguyễn Thông - Đinh Viết Cừu (Đường đê phường 3 - Bình Tâm) |
|
660.000 |
||
7 |
Đường Trường học Bình Nam – Bình Tâm |
Nguyễn Đình Chiểu - Đường liên ấp 4 – Bình Nam |
|
400.000 |
||
12 |
Xã An Vĩnh Ngãi |
|
|
|
||
1 |
Huỳnh Công Phên (Đường Sáu Quận - An Vĩnh Ngãi) |
Châu Thị Kim - lộ tẻ Trung Hòa |
|
300.000 |
||
2 |
Khương Minh Ngọc (Đường Xóm Tương - An Vĩnh Ngãi) |
Châu Thị Kim – Ranh Hòa Phú |
|
300.000 |
||
3 |
Lê Văn Cảng (Đường Vĩnh Bình – An Vĩnh Ngãi) |
Châu Thị Kim - đường Xóm ngọn |
|
300.000 |
||
4 |
Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm Giác, P7-AVN) |
Châu Thị Kim – TL 827 |
630.000 |
|||
5 |
Phạm Văn Điền (Đường Kênh Tình Tang - An Vĩnh Ngãi) |
Châu Thị Kim – ĐT 827 |
|
300.000 |
||
6 |
Trần Văn Đấu (Đường Lò Lu - Tân Khánh) |
Cầu Liên xã - An Vĩnh Ngãi – Châu Thị Kim |
|
400.000 |
||
7 |
Trần Văn Ngà (Đường Vĩnh Hòa - An Vĩnh Ngãi) |
Châu Thị Kim - TL 827 |
|
300.000 |
||
8 |
Vũ Tiến Trung (Đường Hai Tình – An Vĩnh Ngãi) |
Châu Thị Kim - Sông Bảo Định |
|
300.000 |
||
9 |
Đường 5 An |
Châu Thị Kim – ranh xã Trung Hòa |
|
265.000 |
||
10 |
Đường Cầu Bà Lý - An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim - hết ranh thành phố (đường đi xã Trung Hòa - Tiền Giang) |
|
300.000 |
||
11 |
Đường lộ Tư Vĩnh - An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim – Đường Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm Giác, P7-AVN) |
|
350.000 |
||
12 |
Đường Xóm Ngọn - An Vĩnh Ngãi |
Trần Văn Ngà (Đường Vĩnh Hòa)- Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm Giác, P7-AVN) |
|
300.000 |
||
13 |
Đường kênh 10 Nọng |
Nguyễn Văn Tịch (Đường kênh Năm Giác, P7-AVN)- Lê Văn Cảng (Đường Vĩnh Bình) |
|
265.000 |
||
13 |
Xã Hướng Thọ Phú |
|
|
|
||
1 |
Đặng Ngọc Sương (Đường ấp 3 (lộ Cổng Vàng)- Hướng Thọ Phú) |
Đỗ Trình Thoại (cặp UBND Xã Hướng Thọ Phú) - ngã 3 lộ Ấp 3 |
|
700.000 |
||
2 |
Huỳnh Ngọc Mai (Đường ấp 4 - Hướng Thọ Phú) |
Trường học cấp 2 Hướng Thọ Phú (cũ) – ngã 3 đê bao tỉnh |
|
750.000 |
||
3 |
Lê Văn Tưởng (Đường số 1 (đường ấp 4) Phường 5-Hướng Thọ Phú) |
Đường tránh thành phố Tân An - ngã 3 đường lộ ấp 4 |
|
750.000 |
||
4 |
Trần Văn Ngàn (Đường ấp 1 – Hướng Thọ Phú) |
Đỗ Trình Thoại - đê bao Tỉnh |
|
600.000 |
||
5 |
Đường đê Tỉnh – Hướng Thọ Phú |
Ngã 3 lộ Ấp 4 – Hết ranh |
|
550.000 |
||
6 |
Đê bao ấp 1, 2 - Hướng Thọ Phú |
Đê bao Tỉnh - đê bao ấp 2 |
|
380.000 |
||
7 |
Đê bao ấp 2 - Hướng Thọ Phú |
Đê bao Tỉnh - đê bao ấp 1, 2 |
|
600.000 |
||
14 |
Xã Nhơn Thạnh Trung |
|
|
|
||
1 |
Bùi Tấn (Đường Lộ Đình -Nhơn Thạnh Trung) |
TL 833 - cầu Đình |
|
700.000 |
||
2 |
Huỳnh Thị Lung (Đường Tập đoàn 8 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung) |
Bùi Tấn (Đường Lộ Đình -Nhơn Thạnh Trung) - đường Nhơn Thuận |
|
500.000 |
||
3 |
Lê Minh Xuân (Đường đê Nhơn Trị – Nhơn Thạnh Trung) |
TL 833 - đường Trần Công Oanh (Đường Cầu Đình Nhơn Trị) |
|
450.000 |
||
4 |
Lê Thị Trăm (Đường Tập đoàn 6 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung) |
Đường Bùi Tấn - cầu Ông Thơ |
|
550.000 |
||
5 |
Lương Văn Bang (đường Nhơn Thuận - Đê Nhơn Trị) |
Mai Thu (Đường ấp Nhơn Thuận - (TL 833 - Đê Nhơn Trị))- Lê Minh Xuân (Đường đê Nhơn Trị) |
|
500.000 |
||
6 |
Mai Thu (Đường ấp Nhơn Thuận – Nhơn Thạnh Trung – (TL 833 - Đê Nhơn Trị)) |
Phía đường từ TL 833 - Lương Văn Bang (đường Nhơn Thuận - Đê Nhơn Trị) |
|
650.000 |
||
Phía kênh từ TL 833 - Lương Văn Bang (đường Nhơn Thuận - Đê Nhơn Trị) |
|
420.000 |
||||
7 |
Nguyễn Văn Bộ (Đường Bình Trung–Nhơn Thạnh Trung (TL 833 - cống trường học) |
Phía đường từ TL 833 đến đê P5 – Nhơn Thạnh Trung |
|
550.000 |
||
Phía kênh từ TL 833 đến đê P5 – Nhơn Thạnh Trung |
|
420.000 |
||||
8 |
Nguyễn Văn Nhâm (Đường đê phường 5 - Nhơn Thạnh Trung) |
Trần Minh Châu - ranh NTT |
550.000 |
|
||
Ranh P5 - NTT (TMC) đến cống ông Dặm |
550.000 |
|||||
9 |
Trần Công Oanh (Đường Cầu Đình Nhơn Trị - Nhơn Thạnh Trung) |
Cầu Đình – Đê bao Nhơn Trị |
|
420.000 |
||
10 |
Đường nối tập đoàn 6 |
Trường học Nhơn Thạnh Trung - Lê Thị Trăm (Đường Tập đoàn 6 Nhơn Thuận) |
|
300.000 |
||
11 |
Đường Trường học Nhơn Thạnh Trung |
Bùi Tấn (Đường Lộ Đình -Nhơn Thạnh Trung) - Mai Thu |
|
500.000 |
||
12 |
Đường từ cầu Ông Thơ đến đường Huỳnh Thị Lung |
Cầu Ông Thơ - Huỳnh Thị Lung (Đường Tập đoàn 8 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung) |
|
300.000 |
||
III |
Đường giao thông có nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc láng nhựa |
Phường nội thị (1, 2, 3, 4) |
475.000 |
|
||
Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu |
315.000 |
|
||||
Xã |
|
265.000 |
||||
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
||
* |
CÁC CƯ XÁ |
|
|
|
||
1 |
Cư xá - Khu vực cầu đường 714 |
Đường chính (đường nhựa) |
1.600.000 |
|
||
Đường chính (đường đá đỏ) |
1.050.000 |
|
||||
Các đường, hẻm còn lại |
525.000 |
|
||||
2 |
Cư xá Công ty Giao Thông, Phường 5 |
Đường 3 m |
630.000 |
|
||
Đường < 3 m |
420.000 |
|
||||
3 |
Cư xá Công ty Lương Thực |
Đường 3 m |
630.000 |
|
||
Đường < 3 m |
420.000 |
|
||||
4 |
Cư xá Công ty Xây Lắp |
|
525.000 |
|
||
5 |
Trần Trung Tam (Cư xá Phường III (A+B)) |
Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp đường chính cư xá |
1.260.000 |
|
||
Các căn còn lại |
735.000 |
|
||||
6 |
Cư xá Phường IV |
Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp đường chính cư xá |
1.050.000 |
|
||
Các căn còn lại |
525.000 |
|
||||
7 |
Cư xá Sương Nguyệt Anh |
|
1.250.000 |
|
||
8 |
Cư xá Thống Nhất |
|
2.625.000 |
|
||
* |
CÁC KHU DÂN CƯ |
|
|
|
||
2 |
Khu dân cư Bình Tâm |
Khu kinh doanh |
|
1.600.000 |
||
Khu ưu đãi |
|
1.400.000 |
||||
Khu tái định cư |
|
1.200.000 |
||||
3 |
Khu dân cư Công ty ĐTXD phường 6 |
Đường song hành khu vực đường vòng tránh |
4.200.000 |
|
||
Đường Hùng Vương nối dài |
5.250.000 |
|
||||
Đường số 1 và đường số 2 |
3.650.000 |
|
||||
Các đường còn lại |
2.600.000 |
|
||||
4 |
Khu nhà công vụ |
Loại 1 |
1.400.000 |
|
||
Loại 2 |
1.150.000 |
|
||||
5 |
Khu dân cư Dịch vụ - Thương mại Nam trung tâm hành chánh phường 6 (Công ty Cổ phần Thái Dương đầu tư) |
Hùng Vương nối dài |
5.250.000 |
|
||
Đường số 1 (liên khu vực) |
3.675.000 |
|
||||
Đường số 2, 3, 5 |
2.625.000 |
|
||||
Đường số 4, 6 |
2.100.000 |
|
||||
6 |
Khu dân cư Đại Dương phường 6 |
Đường số 1 (đường đôi) |
2.625.000 |
|
||
Các đường còn lại |
1.575.000 |
|
||||
7 |
Khu dân cư đối diện công viên phường 3 |
|
|
|
||
Đường số 1 |
Giao với đường Hùng Vương |
5.250.000 |
|
|||
Đường số 2 |
Giao với đường số 1 |
3.675.000 |
|
|||
Đường số 3 |
Giao với đường số 2 |
3.150.000 |
|
|||
8 |
Khu dân cư Lainco |
Đường số 1, 2 (đường đôi) và một phần đường số 12 và đường số 13 khu thương mại |
|
2.100.000 |
||
Các đường còn lại |
|
1.575.000 |
||||
9 |
Khu dân cư Nam trung tâm phường 6 (Công ty Kiến Phát) |
Hùng Vương nối dài |
5.250.000 |
|
||
Đường số 1 nối dài + đường liên khu vực |
3.675.000 |
|
||||
Đường số 4 nối dài, đường số 6 |
2.625.000 |
|
||||
Đường số 2, 3, 5 |
2.100.000 |
|
||||
10 |
Khu dân cư phường 5 – Công ty Cổ phần Địa ốc Long An |
Đường số 1 và đường số 3 |
2.100.000 |
|
||
Đường số 2, đường số 4 (Đoạn từ đường số 3 đến đường số 7), đường số 8, đường số 9 và đường số 13 |
1.575.000 |
|
||||
11 |
Khu dân cư Thành Tài bờ kênh P7 |
Các đường nội bộ |
1.575.000 |
|
||
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||||
|
Phường nội thành phố (1, 2, 3, 4) |
|
370.000 |
|
||
|
Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu |
|
265.000 |
|
||
|
Xã |
|
|
230.000 |
||
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||||
Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II |
||||||
2. HUYỆN BẾN LỨC
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
* |
QL IA |
Ranh Thành phố Hồ Chí Minh - Ngã ba Long Hiệp (TL 16B) |
|
2.000.000 |
Ngã ba Long Hiệp - Đường Nguyễn Văn Tiếp (đường số 10) |
|
1.500.000 |
||
Đường Nguyễn Văn Tiếp - Võ Ngọc Quận |
3.000.000 |
|
||
Võ Ngọc Quận - Đường vào Khu du lịch sinh thái |
|
1.200.000 |
||
Đường vào Khu du lịch sinh thái - Cầu Ván |
|
1.400.000 |
||
* |
QL N2 |
Sông Vàm Cỏ Đông-Thủ Thừa |
|
300.000 |
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh) |
Cầu An Thạnh – Ngã 3 lộ tẻ |
|
800.000 |
Ngã 3 lộ tẻ- Cầu Rạch Mương |
|
600.000 |
||
Cầu Rạch Mương – Ranh Đức Hòa |
|
500.000 |
||
2 |
ĐT 832 |
Quốc lộ 1 A - Cầu Bắc Tân |
|
800.000 |
Cầu Bắc Tân – Cầu Kinh |
|
500.000 |
||
Cầu Kinh – Ranh Tân Trụ |
|
400.000 |
||
3 |
ĐT 835 |
Quốc lộ 1 A - Đường Phước Lợi, Phước Lý |
|
1.500.000 |
Đường Phước Lợi, Phước Lý – ĐT 835C |
|
1.200.000 |
||
ĐT 835C - Cầu Long Khê |
|
1.000.000 |
||
4 |
ĐT 835B |
QLIA – Ranh Cần Giuộc |
|
500.000 |
5 |
ĐT 835C |
Ngã 3 Phước Lợi (ĐT 835) – Ranh Cần Đước |
|
400.000 |
6 |
Tỉnh lộ 16B |
QL 1A – Ranh Cần Đước |
|
400.000 |
7 |
ĐT (Hương lộ 8) |
Đường Nguyễn Văn Tiếp – Cống Tân Bửu |
600.000 |
|
Cống Tân Bửu– Ranh TPHCM |
|
800.000 |
||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
1 |
Đường Hương lộ 10 |
Ngã 5 Tân Bửu – Cầu Ông Thòn |
|
600.000 |
2 |
Đường Mỹ Yên – Tân Bửu |
QL 1A - đường HL 8 |
|
450.000 |
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
1 |
Phan Văn Mảng (HL 16) |
Ranh Cần Đước (cầu Long Kim) – Nguyễn Trung Trực |
370.000 |
|
Nguyễn Trung Trực – QLIA |
2.000.000 |
|
||
2 |
Nguyễn Hữu Thọ (Trừ Khu dân cư Mai Thị Non) |
QL 1A - Cầu An Thạnh |
3.000.000 |
|
3 |
Đường vào công ty Cơ khí Long An |
QL 1 A–Chân cầu Bến lức cũ |
1.000.000 |
|
4 |
Đường Võ Công Tồn |
QL 1A - Cầu An Thạnh |
2.500.000 |
|
5 |
Huỳnh Châu Sổ (Lộ ấp Vàm) |
UBND Thị trấn - Đường Võ Ngọc Quận |
2.000.000 |
|
Đường Võ Ngọc Quận-cuối đường |
1.200.000 |
|
||
6 |
Đường Võ Ngọc Quận |
Đường Huỳnh Châu Sổ - Phạm Văn Ngũ |
2.000.000 |
|
7 |
Phạm Văn Ngũ |
Đường Võ Ngọc Quận – Cuối đường |
1.500.000 |
|
8 |
Nguyễn Văn Tuôi |
QL 1 A – Cống Rạch Chà |
400.000 |
|
Cống Rạch Chà – Nguyễn Trung Trực |
1.600.000 |
|
||
9 |
Nguyễn Trung Trực (Trừ Khu dân cư Long Kim 2 và Khu dân cư Thuận Đạo) |
QL 1 A – Nguyễn Văn Tuôi |
2.000.000 |
|
Đường Nguyễn Văn Tuôi - Ranh Cần Đước |
1.000.000 |
|
||
10 |
Đường Bà Chánh Thâu |
Đường Nguyễn Hữu Thọ - Hết ranh Thị trấn Bến Lức |
400.000 |
|
11 |
Đường Nguyễn Văn Nhâm |
Đường Bà Chánh Thâu - Hết ranh Thị trấn Bến Lức |
400.000 |
|
12 |
Đường Mai Thị Non |
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn Tiếp |
2.500.000 |
|
13 |
Đường Nguyễn Văn Tiếp |
QL 1A-Đường Nguyễn Văn Siêu |
600.000 |
|
14 |
Đường Trần Thế Sinh |
QL 1A - Hết ranh Thị trấn |
400.000 |
|
15 |
Đường Nguyễn Văn Siêu (HL8) |
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn Tiếp |
2.000.000 |
|
16 |
Đường Nguyễn Minh Trung |
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Hết ranh Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ |
1.500.000 |
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
1 |
Xã Phước Lợi |
|
|
|
|
Đường vào trường cấp 2 |
|
|
400.000 |
Lộ khu 2 ấp Chợ |
|
|
300.000 |
|
Đường Phước Lợi – Long Hiệp |
ĐT 835 - Quốc lộ 1A |
|
800.000 |
|
2 |
Xã Mỹ Yên |
|
|
|
|
Đường Phước Lợi - Mỹ Yên |
Cầu chợ cá Gò Đen – QL 1A |
|
800.000 |
3 |
Xã Tân Bửu |
|
|
|
|
Đường vào chợ Tân Bửu |
Ngã năm Tân Bửu – Chợ |
|
700.000 |
4 |
Xã Thạnh Đức |
|
|
|
Lộ Thạnh Đức |
Quốc lộ IA - cầu Bà Lư |
|
400.000 |
|
Cầu Bà Lư - cầu Vàm Thủ Đoàn |
|
350.000 |
||
Lộ Thạnh Đức– Phân xưởng 4 |
|
300.000 |
||
5 |
Xã An Thạnh |
|
|
|
Đường An Thạnh - Tân Bửu |
ĐT 830 - Cầu Rạch Tre |
|
300.000 |
|
Cầu Rạch Tre - Ranh TPHCM |
|
250.000 |
||
6 |
Xã Lương Hòa, Tân Hòa |
|
|
|
Đường Gia Miệng |
ĐT 830 – Kênh Gò Dung |
|
250.000 |
|
7 |
Xã Nhựt Chánh |
|
|
|
Đường lộ Đốc Tưa |
QL 1A - Cuối đường |
|
350.000 |
|
8 |
Xã Lương Hòa |
|
|
|
|
Lộ ấp 7 Lương Hòa |
ĐT 830 - Đường liên ấp |
|
250.000 |
9 |
Xã Lương Bình |
|
|
|
|
Lộ ấp 4 Lương Bình |
ĐT 830 – Sông Vàm Cỏ Đông |
|
400.000 |
10 |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu |
|
250.000 |
||
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh |
|
|
200.000 |
|
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa |
|
|
190.000 |
|
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa |
|
|
150.000 |
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Khu chợ Bến Lức |
|
|
|
|
Chợ cũ Bến Lức |
Mặt trước |
1.000.000 |
|
Mặt sau |
500.000 |
|
||
Chợ mới Bến Lức |
Đường Mai Thị Tốt, Bùi Thị Đồng |
3.500.000 |
|
|
2 |
Khu chợ Phước Lợi |
Dãy phố mặt trước (gần Quốc lộ) |
|
1.200.000 |
Dãy phố mặt sau (xa Quốc lộ) |
|
800.000 |
||
3 |
Khu chợ Tân Bửu |
Ngã ba chợ - sông Tân Bửu |
|
700.000 |
6 |
Khu dân cư Mai Thị Non (Trung tâm PTQĐ tỉnh) |
Mặt tiền đường Nguyễn Hữu Thọ |
6.000.000 |
|
Các đường từ số 1 đến số 10 |
3.000.000 |
|
||
7 |
Khu dân cư Nhựt Chánh – xã Nhựt Chánh (Trung tâm PTQĐ tỉnh) |
Các đường số 1, 2, 4 |
|
3.500.000 |
Các đường số 3, 5, 6 |
|
3.000.000 |
||
8 |
Khu dân cư Mỹ Yên (Công ty Thép Long An) |
Đường số 1 |
|
3.000.000 |
Đường số 2 và đường số 9 |
|
2.000.000 |
||
Các đường còn lại |
|
1.500.000 |
||
9 |
Khu dân cư Phú An xã Thạnh Đức |
|
|
1.200.000 |
10 |
Khu dân cư Thanh Yến xã Nhựt Chánh |
|
|
1.000.000 |
11 |
Khu dân cư Thuận Đạo |
Đường số 1 |
5.500.000 |
|
|
|
Đường số 2 |
4.500.000 |
|
|
|
Đường số 10, 11 |
4.000.000 |
|
|
|
Đường số 9 |
3.500.000 |
|
|
|
Đường số 5, 7, 14, 4B |
3.000.000 |
|
12 |
Khu dân cư Long Kim 2 |
Đoạn giáp Nguyễn Trung Trực |
5.000.000 |
|
|
|
Đường số 1 |
4.500.000 |
|
|
|
Đường số 2 |
4.000.000 |
|
|
|
Các đường còn lại |
2.800.000 |
|
13 |
Khu dân cư Trung tâm thị trấn Bến Lức (giai đoạn 1) |
Đường số 1 |
5.000.000 |
|
|
|
Đường số 2 |
5.200.000 |
|
|
|
Đường số 3, 6 |
5.000.000 |
|
|
|
Đường số 4, 5 |
4.000.000 |
|
|
|
Đường số 7, 8 |
4.500.000 |
|
|
|
Đường số 9 |
4.200.000 |
|
|
|
Đường số 10, 12, 13 |
4.000.000 |
|
|
|
Đường số 11 |
5.000.000 |
|
|
|
Đường số 14 |
4.000.000 |
|
|
|
Đường song song đường Trần Thế Sinh |
5.000.000 |
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
|
- Thị trấn Bến Lức Mỹ Yên, ấp 2 Tân Bửu |
|
230.000 |
|
|
- Các xã Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu (trừ ấp 2) |
|
|
200.000 |
|
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh |
|
|
180.000 |
|
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa |
|
|
150.000 |
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa |
|
|
100.000 |
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||
Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II |
3. HUYỆN ĐỨC HÒA
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
I |
QL N2 |
Đường Tỉnh 823 - Đường Tỉnh 825 |
800.000 |
|
Ngã 3 Hòa Khánh - cách 150 m |
|
1.000.000 |
||
Cách Ngã 3 Hòa Khánh 150m- cầu Đức Hòa |
|
500.000 |
||
II |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 821 |
Ranh Trãng Bàng (Tây Ninh) - cách ngã 3 Lộc Giang 150m |
|
300.000 |
Cách ngã 3 Lộc Giang 150m (hướng cầu Quang) – cách 150m ngã Lộc Giang hướng Bến Đò |
|
400.000 |
||
Cách 150m ngã Lộc Giang (hướng Bến Đò) - cách bến đò Lộc Giang 150m |
|
250.000 |
||
Cách bến đò Lộc Giang 150m - Sông Vàm Cỏ Đông |
|
400.000 |
||
2 |
ĐT 822 |
Cầu Tân Thái (ranh TPHCM) - ngã tư Tân Mỹ 150m |
|
300.000 |
150m cách ngã tư Tân Mỹ (đường cầu Tân Thái) - cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng xã Hiệp Hòa) 150m |
|
800.000 |
||
150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng Hiệp Hòa) – cầu Đúc ngoài |
|
300.000 |
||
Cầu Đúc ngoài - Ngã 3 Thị trấn Hiệp Hòa |
200.000 |
|||
Ngã 3 Thị trấn Hiệp Hòa - ngã 3 cây xăng |
300.000 |
|
||
Ngã 3 cây xăng - cầu Đức Huệ |
400.000 |
|
||
3 |
ĐT 823 |
Cầu Thầy Cai - cách 150m ngã tư Đức Lập |
|
1.000.000 |
Cách 150m ngã tư Đức Lập (phía Củ Chi) - cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa) |
|
1.200.000 |
||
Cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa) – đường Nguyễn thị Hạnh |
|
900.000 |
||
Đường Nguyễn Thị Hạnh - đường Châu văn Liêm |
1.200.000 |
|
||
Đường Châu Văn Liêm - ngã tư Hậu Nghĩa |
1.500.000 |
|
||
|
|
Ngã tư Hậu Nghĩa - đường Nguyễn Trọng Thế |
1.000.000 |
|
Đường Nguyễn Trọng Thế - Kênh cầu Duyên cũ |
300.000 |
|||
Kênh cầu Duyên cũ – cách chợ Hóc Thơm 150m |
250.000 |
|||
Cách chợ Hóc Thơm 150m - sông Vàm Cỏ Đông |
|
300.000 |
||
4 |
ĐT 824 (kể cả phía cặp kênh) |
Cầu Tàu - Cầu Cá trong |
|
1.000.000 |
Cầu Cá trong – đường Võ Văn Tần |
2.000.000 |
|||
Đường Võ Văn Tần - ĐT 825 |
4.000.000 |
|
||
ĐT 825 – đường Võ Văn Ngân |
3.000.000 |
|
||
Đường Võ Văn Ngân - cách tua I (ĐH Thượng) 150m |
1.500.000 |
|||
150m cách tua I (phía TTĐức Hòa) - 150m cách tua I (phía Mỹ hạnh) |
|
1.500.000 |
||
150m cách tua I (phía Mỹ Hạnh) – cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m |
|
600.000 |
||
Cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m (phía tua I) - cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m (phía Hốc Môn) |
|
1.200.000 |
||
150m cách ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hốc Môn) - cầu kênh ranh xã Xuân Thới Thượng (Huyện Hốc Môn) |
|
1.000.000 |
||
5 |
ĐT 825 |
Cầu đôi Kênh Ranh (xã Lê Minh Xuân-Bình Chánh) - ĐT 824 |
|
2.500.000 |
Đoạn tiếp giáp trùng ĐT 824-825 |
3.000.000 |
|
||
ĐT 824 – đường Nguyễn Thị Thọ (Ngọc Châu) |
1.200.000 |
|
||
Đường Nguyễn Thị Thọ - cầu Láng ven |
800.000 |
|||
Từ Cầu Láng Ven - cách ngã 3 Hòa Khánh 150m |
600.000 |
|||
Ngã 3 Hòa Khánh kéo dài 150m về 2 phía (Đức Hòa, Hậu Nghĩa) |
|
1.000.000 |
||
Cách 150m ngã 3 Hòa Khánh (phía Hòa Khánh) – Cầu Ba Sa |
|
600.000 |
||
Cầu Ba Sa - đường Nguyễn Trọng Thế (ngã 3 Công An) |
900.000 |
|||
Đường Nguyễn Trọng Thế - đường 3/2 |
1.700.000 |
|
||
|
|
Đường 3/2 - đường nhà ông Mùi |
1.400.000 |
|
Đường nhà ông Mùi – cách ngã 3 Sò Đo 150m |
500.000 |
|
||
Cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Hậu Nghĩa) - cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Tân Mỹ) |
600.000 |
|||
Cách 150m ngã 3 Sò Đo (phíaTân Mỹ) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo) |
|
350.000 |
||
Cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh) |
|
800.000 |
||
150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh) – cách đường An Ninh 150m |
|
250.000 |
||
Cách đường An Ninh 150m (hướng Tân Mỹ) – cách đường An Ninh 150m (hướng Lộc Giang) |
|
300.000 |
||
Cách đường An Ninh 150m (hướng Lộc Giang) – cách ngã 3 Lộc Giang 150m |
|
250.000 |
||
Cách ngã 3 Lộc Giang 150m - trung tâm ngã 3 Lộc Giang |
|
400.000 |
||
6 |
ĐT 830 và ĐT 830 nối dài (kể cả phía cặp kênh) |
Ranh Xã Lương Bình – Cây số 17 |
|
500.000 |
Cây số 17 - Cầu An Hạ |
|
700.000 |
||
Cầu An Hạ - ngã 3 Hựu Thạnh |
|
1.000.000 |
||
Ngã 3 Hựu Thạnh - Cầu ông Huyện |
|
250.000 |
||
Cầu ông Huyện - Rạch Hóc Thơm |
|
200.000 |
||
Rạch Hóc Thơm -Đường Tân Phú |
|
200.000 |
||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN |
|
|
|
1 |
Đường Mỹ Hạnh |
ĐT 823 - cách 150m |
|
1.000.000 |
Cách 150m - Cống Gò Mối |
|
700.000 |
||
Cống Gò Mối – đường Đình Mỹ Hạnh |
|
500.000 |
||
Đường Đình Mỹ Hạnh - ĐT 824 |
|
600.000 |
||
2 |
Đường Đức Hòa Thượng |
Cống Gò Mối – cách ĐT 824 - 150m |
|
500.000 |
150m cách ĐT 824 - ĐT 824 |
|
1.000.000 |
||
3 |
Đường Đức Hòa Đông |
|
|
500.000 |
4 |
Đường Bàu Trai |
ĐT 825 - Đình Hậu Nghĩa |
1.000.000 |
|
Đình Hậu Nghĩa - Rạch Nhum |
300.000 |
|||
5 |
Đường Bàu Công |
Sò Đo - cách 150m |
300.000 |
|
Sò Đo 150m - đường Tân Hội |
|
250.000 |
||
Đường Tân Hội - kênh Thầy Cai |
|
200.000 |
||
6 |
Đường An Ninh |
ĐT 825 - cách 150m |
|
300.000 |
ĐT 825 - 150m - sông Vàm Cỏ Đông |
|
250.000 |
||
7 |
Đường Sa Bà |
ĐT 825 - cách 150m |
|
800.000 |
ĐT 825 -150m - Sông Vàm Cỏ Đông |
|
200.000 |
||
8 |
Đường Tân Hội |
ĐT 823 - cách 150m |
|
800.000 |
ĐT 823-150m - đường Bàu Công |
|
300.000 |
||
9 |
Đường Bàu Sen |
|
|
250.000 |
10 |
Đường Lục Viên |
|
|
250.000 |
11 |
Đường Kênh 3 |
Đường Tỉnh 825 - Kênh 3 |
|
200.000 |
Kênh 3 - sông Vàm cỏ Đông |
|
120.000 |
||
12 |
Đường Tân Bình (xã Hòa Khánh Tây) |
|
|
150.000 |
13 |
Đường Ấp Chánh (Sò Đo -Tân Phú) |
|
|
150.000 |
14 |
Đường An Thuận (xã An Ninh Đông) |
|
|
150.000 |
15 |
Đường An Sơn (xã An Ninh Tây) |
|
|
150.000 |
16 |
Đường vào KCN Tân Đức (xã Đức Hòa Hạ) |
|
|
1.000.000 |
17 |
Đường nội bộ khu dân cư Tân Đức, Hải Sơn, Ngọc Phong, Tân Đô |
|
|
800.000 |
18 |
Đường vào Nghĩa trang Tân Đức (Thị trấn Đức Hòa và xã Đức Hòa Hạ) |
|
300.000 |
|
19 |
Đường KCN Đức Hòa II, III, đường nội bộ các khu công nghiệp |
|
|
800.000 |
20 |
Đường cặp kênh Thầy Cai (xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc, Tân Mỹ) |
|
|
300.000 |
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
a |
Thị trấn Đức Hòa |
|
|
|
1 |
Đường Võ Văn Tần |
Ngã 3 cây xăng – chợ |
4.500.000 |
|
|
|
Chợ - Bến xe |
3.000.000 |
|
|
|
Bến xe – ĐT 824 |
800.000 |
|
2 |
Đường Võ Văn Tây |
|
2.500.000 |
|
3 |
Đường bến kênh (2 đường cặp kênh) |
|
700.000 |
|
4 |
Khu vực bến xe mới |
|
2.500.000 |
|
5 |
Đường Nguyễn Văn Phước |
|
700.000 |
|
6 |
Đường Trần Văn Hý |
|
700.000 |
|
7 |
Đường Nguyễn Văn Dương |
|
400.000 |
|
8 |
Đường Nguyễn Thị Thọ |
|
400.000 |
|
9 |
Đường Võ Văn Ngân |
ĐT 824 (ngã 3 chùa) - ĐT 825 |
400.000 |
|
ĐT 825 - ĐT 824 (quán bà Thân) |
1.000.000 |
|
||
10 |
Đường Út An |
|
400.000 |
|
11 |
Đường 3 Ngừa |
|
400.000 |
|
b |
Thị trấn Hậu Nghĩa |
|
|
|
1 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
ĐT 825 - đường Nguyễn Văn Đẹp |
1.300.000 |
|
Phần trùng với đường Nguyễn Văn Đẹp |
1.500.000 |
|
||
Đường Nguyễn Văn Đẹp - đường 3/2 (kể cả Kiốt chợ) |
4.500.000 |
|
||
2 |
Đường số 2 chợ Bàu Trai |
Đường 3/2 - đường Nguyễn Trung Trực |
4.000.000 |
|
3 |
Đường phía sau chợ Bàu Trai |
Đường số 2 – đường 3/2 |
3.000.000 |
|
4 |
Đường Nguyễn Văn Đẹp (trừ phần trùng đường Nguyễn Trung Trực) |
|
700.000 |
|
5 |
Đường 3 tháng 2 |
Kênh Ba Sa -đường Châu Văn Liêm |
300.000 |
|
Đường Châu Văn Liêm - đường Nguyễn Trọng Thế |
500.000 |
|
||
Đường Nguyễn Trọng Thế - đường Võ Tấn Đồ |
900.000 |
|
||
Đường Võ Tấn Đồ - đường Nguyễn Trung Trực |
1.300.000 |
|
||
Đường Nguyễn Trung Trực - đường Xóm Rừng |
3.500.000 |
|
||
Đường Xóm Rừng – Đ T 825 |
1.300.000 |
|
||
6 |
Đường Huỳnh Công Thân |
|
3.200.000 |
|
7 |
Đường Nguyễn thị Nhỏ |
|
500.000 |
|
8 |
Đường Huỳnh văn Tạo |
|
500.000 |
|
9 |
Đoạn đường |
Đường Nguyễn thị Nhỏ - đường Võ Tấn Đồ |
400.000 |
|
10 |
Đường Hùynh văn Một |
|
400.000 |
|
11 |
Đường Nguyễn Thị Tân |
|
400.000 |
|
12 |
Đường Xóm Rừng (đường theo lộ giếng nước cũ) |
Đường 3/2 – nhà ông 9 Hoanh |
1.000.000 |
|
Nhà Ông 9 Hoanh - nhà bà 4 Suông |
600.000 |
|
||
Đoạn còn lại đến đường Nguyễn Thị Hạnh |
400.000 |
|
||
13 |
Đường Võ Tấn Đồ |
|
500.000 |
|
14 |
Đường Nguyễn Văn Nguyên |
|
300.000 |
|
15 |
Đường Nguyễn Văn Phú |
|
300.000 |
|
16 |
Đường Lê Văn Cảng |
|
300.000 |
|
17 |
Đường Nguyễn Công Trứ |
|
300.000 |
|
18 |
Đường Trần Văn Liếu |
|
300.000 |
|
19 |
Đường Nguyễn Trọng Thế |
Kênh Bàu Trai - ĐT 825 |
400.000 |
|
ĐT 825 - đường Châu Văn Liêm |
500.000 |
|
||
|
|
Đường Châu Văn Liêm – Trương Thị Giao |
400.000 |
|
20 |
Đường 29 tháng 4 |
|
500.000 |
|
21 |
Đường Châu Văn Liêm |
ĐT 823 - đường Nguyễn Trọng Thế |
500.000 |
|
Đường Nguyễn Trọng Thế - ĐT 825 |
300.000 |
|
||
22 |
Đường Trương Thị Giao |
|
400.000 |
|
23 |
Đường Nguyễn Thị Hạnh |
|
400.000 |
|
c |
Thị trấn Hiệp Hòa |
|
|
|
1 |
Đường Trương Công Xưởng |
|
300.000 |
|
2 |
Đường Lê Minh Xuân |
|
200.000 |
|
3 |
Đường 23 tháng 11 |
|
200.000 |
|
4 |
Đường Huỳnh Thị Hương |
|
200.000 |
|
5 |
Đoạn đường |
ĐT 822 - UBND Thị trấn Hiệp Hòa |
300.000 |
|
6 |
Đoạn đường |
UBND Thị trấn Hiệp Hòa - Cổng Công ty đường |
200.000 |
|
7 |
Đoạn đường |
Cổng công ty đường - nhà ông Tiền |
200.000 |
|
8 |
Đường sau chợ cũ |
|
200.000 |
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
a |
Thị trấn Đức Hòa |
|
|
|
1 |
Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại |
|
400.000 |
|
2 |
Các đường sỏi đỏ ≥ 3m còn lại |
|
350.000 |
|
3 |
Các đường đất ≥ 3m còn lại |
|
250.000 |
|
b |
Thị trấn Hậu Nghĩa |
|
|
|
1 |
Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại |
|
300.000 |
|
2 |
Các đường sỏi đỏ ≥ 3m còn lại |
|
250.000 |
|
3 |
Các đường đất ≥ 3m còn lại |
|
200.000 |
|
c |
Thị trấn Hiệp Hòa |
|
|
|
1 |
Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại |
|
150.000 |
|
2 |
Các đường trải sỏi đỏ ≥ 3m còn lại |
|
130.000 |
|
3 |
Các đường đất ≥ 3m còn lại |
|
110.000 |
|
d |
Các xã có đường giao thông nhựa, bê tông, trải đá, sỏi đỏ có nền đường ≥ 3m còn lại |
|
|
|
1 |
Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông |
|
|
250.000 |
2 |
Xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ |
|
|
200.000 |
3 |
Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh |
|
|
180.000 |
Riêng đường bờ kênh An Hạ xã Hựu Thạnh |
|
|
200.000 |
|
4 |
Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang |
|
|
140.000 |
5 |
Các xã Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây |
|
|
100.000 |
e |
Các xã có đường giao thông có nền đường bằng đất ≥ 3m còn lại |
|
|
|
1 |
Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông |
|
|
200.000 |
2 |
Xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ |
|
|
150.000 |
3 |
Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh |
|
|
130.000 |
4 |
Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang |
|
|
100.000 |
5 |
Các xã Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây |
|
|
80.000 |
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Khu dân cư Thị trấn Hiệp Hòa |
ĐT 822 |
400.000 |
|
ĐT 822–UBND Thị trấn Hiệp Hòa |
300.000 |
|
||
Các đường còn lại |
200.000 |
|
||
2 |
Cụm dân cư vượt lũ An Ninh Tây |
Đường An Ninh |
|
250.000 |
Các đường còn lại |
|
100.000 |
||
3 |
Cụm dân cư vượt lũ Tân Phú |
ĐT 830 nối dài |
|
200.000 |
Các đường còn lại |
|
100.000 |
||
4 |
Cụm dân cư vượt lũ Kênh 2 xã Hòa Khánh Tây |
ĐT 830 nối dài |
|
200.000 |
Các đường còn lại |
|
100.000 |
||
5 |
Cụm dân cư vượt lũ Hòa Khánh Nam |
ĐT 830 nối dài |
|
200.000 |
Các đường còn lại |
|
100.000 |
||
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
1 |
Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ |
|
100.000 |
|
2 |
Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ, HựuThạnh |
|
|
90.000 |
3 |
Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông |
|
|
80.000 |
4 |
Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây |
|
70.000 |
|
5 |
Các xã Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây |
|
|
60.000 |
PHẦN III : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||
1 |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
|
|
- Xã Hựu Thạnh |
|
|
250.000 |
|
- Xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú |
|
|
200.000 |
|
- Thị trấn Hiệp Hòa và các xã An Ninh Tây, Lộc Giang |
|
160.000 |
||
2 |
Kênh An Hạ |
|
|
200.000 |
3 |
Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364 |
|
|
160.000 |
4 |
Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông |
|
|
|
- Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông và Đức Hòa Hạ |
|
130.000 |
||
- Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, HựuThạnh |
|
|
110.000 |
|
- Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông |
|
|
90.000 |
|
- Các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang và Thị trấn Hiệp Hòa |
|
80.000 |
||
- Các xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây |
|
|
70.000 |
4. HUYỆN TÂN TRỤ
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
||
THỊ TRẤN |
XÃ |
||||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
|
1 |
ĐT 832 |
Ranh xã Nhựt Chánh (Bến Lức) - Cách ngã tư An Lái 300m |
|
650.000 |
|
Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt Tảo) - ngã ba ĐT 832 và ĐT 833B |
|
650.000 |
|||
Cầu Dây Nhựt Tảo – Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m |
|
250.000 |
|||
Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về hướng Nhựt Ninh) - Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m |
|
250.000 |
|||
2 |
ĐT 833 |
Ranh Thị xã Tân An - Cầu Ông Liễu |
|
1.200.000 |
|
Cầu Ông Liễu kéo dài 200m về ngã tư Lạc Tấn |
|
1.800.000 |
|||
Từ sau mét thứ 200 - Ngã tư Lạc Tấn kéo dài 300m về phía Tân Trụ |
|
2.400.000 |
|||
Ngã tư Lạc Tấn về Tân Trụ sau mét thứ 300 - Cách cầu Bình Lãng 500m |
|
750.000 |
|||
Cách cầu Bình Lãng 500m – Cầu Bình Lãng |
|
1.000.000 |
|||
Cầu Bình Lãng - Về Tân Trụ 500m |
|
750.000 |
|||
Sau mét thứ 500 - Cống qua lộ Bình Hoà (Bình Tịnh) |
|
650.000 |
|||
Cống qua lộ Bình Hòa (Bình Tịnh) – Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m |
|
1.000.000 |
|||
Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m - Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh |
|
1.300.000 |
|||
|
|
Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh – Cống số 01 |
1.500.000 |
|
|
Cống số 01 – Ranh Thị trấn và Đức Tân |
650.000 |
|
|||
Ranh Thị trấn và Đức Tân - Cách cầu Triêm Đức 300m về phía Nhựt Ninh |
400.000 |
||||
Sau mét thứ 300 - Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m |
|
200.000 |
|||
Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m - Nhà bia truyền thống xã Nhựt Ninh |
|
200.000 |
|||
Nhà bia truyền thống xã Nhựt Ninh - hết ĐT 833 |
|
200.000 |
|||
3 |
ĐT 833B |
Ngã tư Lạc Tấn – Kéo dài 550m về phía Nhựt Tảo |
|
2.000.000 |
|
Sau mét thứ 550 - Cống 5 Chì |
|
600.000 |
|||
Cống 5 Chì – Cầu Tấn Đức |
|
300.000 |
|||
Cầu Tấn Đức – Kênh ấp 1+2 |
|
400.000 |
|||
Kênh ấp 1+2 - ĐT 832 |
|
400.000 |
|||
4 |
ĐT Cai Tài |
Ngã tư Lạc Tấn - Hết ranh Lạc Tấn |
|
1.800.000 |
|
Ranh Lạc Tấn và Quê Mỹ Thạnh – Hết ranh đất nhà Út Hoanh |
|
1.200.000 |
|||
Hết ranh đất nhà Út Hoanh - Cống 6 Liêm |
|
500.000 |
|||
Cống 6 Liêm - Ngã 3 Hương lộ Mỹ Bình |
|
600.000 |
|||
Ngã 3 Hương lộ Mỹ Bình – Ranh Thủ Thừa |
|
600.000 |
|||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
|
1 |
Đường Huỳnh Văn Đảnh |
Cầu Tre - ĐT 833 |
|
450.000 |
|
2 |
Hương lộ Bình Hòa (Đức Tân) |
ĐT 833 kéo dài 300m |
|
200.000 |
|
Mét thứ 301 đến hết đường |
|
150.000 |
|||
3 |
Hương lộ Nhựt Long (Miễu Ông Bần Quỳ) |
|
|
200.000 |
|
4 |
Hương lộ Đám lá Tối trời |
|
|
150.000 |
|
5 |
Hương lộ 25 |
Cầu Tân Trụ kéo dài 100m (về xã Tân Phước Tây) |
|
1.200.000 |
|
Sau mét thứ 101 - Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m |
|
450.000 |
|||
Hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây - Hương lộ Bần Cao |
|
300.000 |
|||
Hương lộ Bần Cao - Hết đường |
|
300.000 |
|||
6 |
Hương lộ Bần Cao (Lộ Đình Tân Phước Tây) |
|
|
200.000 |
|
7 |
Hương lộ Cầu Trắng |
Cầu Trắng - ĐT 832 |
|
450.000 |
|
8 |
Hương lộ Đình (Bình Trinh Đông) |
|
|
160.000 |
|
9 |
Hương lộ Cống Bần (Bình Tịnh) |
ĐT 833 vào 300 m |
|
450.000 |
|
Mét thứ 301 - Hết đường |
|
300.000 |
|||
10 |
Hương lộ Bình An (Bình Lãng) |
|
|
150.000 |
|
11 |
Hương lộ Thanh Phong (Bình Lãng) |
|
|
150.000 |
|
12 |
Hương lộ Ông Huyện |
ĐT Cai Tài vào 200m |
|
800.000 |
|
Mét 201 - hết đường |
|
500.000 |
|||
13 |
Hương lộ Mỹ Bình |
ĐT Cai Tài – Cầu Nhum |
|
750.000 |
|
Cầu Nhum – Tiếp giáp ĐT 832 |
|
1.400.000 |
|||
14 |
Hương lộ An Lái |
|
|
800.000 |
|
15 |
Hương lộ Cầu Quay |
|
|
300.000 |
|
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
|
1 |
Trương Gia Mô |
|
700.000 |
|
|
2 |
Nguyễn Trung Trực |
Bến phà - Bến xe Tân Trụ |
1.600.000 |
|
|
Bến xe Tân Trụ - Nguyễn Văn Tiến |
1.900.000 |
|
|||
Nguyễn Văn Tiến – Đầu chợ Tân Trụ cũ (hết ranh đất nhà số 188 Nguyễn Trung Trực) |
2.000.000 |
|
|||
3 |
Nguyễn Văn Tiến |
Nguyễn Trung Trực – Hết đường |
1.000.000 |
|
|
Nguyễn Trung Trực – Cầu Tân Trụ |
1.200.000 |
|
|||
4 |
Huỳnh Văn Đảnh |
Nguyễn Văn Tiến – Cầu Tre |
500.000 |
|
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
|
* |
Thị trấn |
|
|
|
|
1 |
Đường Ấp Chiến lược |
|
300.000 |
|
|
2 |
Đường vào Trung tâm Hướng nghiệp |
|
900.000 |
|
|
3 |
Đường vào Cầu Trắng |
Nguyễn Trung Trực - Cầu Trắng |
700.000 |
|
|
4 |
Đường vào Chùa Phước Ân |
|
250.000 |
|
|
5 |
Đường vào Cầu Tre mới |
Nguyễn Văn Tiến - Cầu Tre mới |
1.000.000 |
|
|
* |
Các xã |
|
|
|
|
1 |
Ngã tư Tân Phước Tây |
300m về 3 ngã: Thị trấn, Nhựt Ninh, Bình Trinh Đông; và từ ngã tư Tân Phước Tây đến hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây |
|
500.000 |
|
2 |
Ngã ba Nhựt Ninh |
300m về các ngã |
|
400.000 |
|
3 |
Ngã tư An Lái |
300m về 2 ngã Nhựt Chánh và Nhựt Tảo |
|
1.600.000 |
|
4 |
Ngã ba ĐT Cai Tài - Chợ Cai Tài (Cầu Cai Tài cũ) |
|
|
250.000 |
|
5 |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
|
|
Thị trấn |
|
200.000 |
|
|
|
Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh |
|
|
150.000 |
|
Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân |
|
|
120.000 |
||
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
1 |
Chợ Nhật Tảo |
Dốc Cầu Dây - Ngã ba ĐT 832 và ĐT 833B |
|
600.000 |
|
UBND xã An Nhựt Tân - Khu di tích Nguyễn Trung Trực |
|
600.000 |
|||
2 |
Chợ Tân Trụ cũ (thị trấn) |
Hai dãy phố chính: từ ranh đất nhà số 190 Nguyễn Trung Trực đến hết dãy phố (tính cả hai bên) |
1.600.000 |
|
|
Hẻm đầu cổng thánh thất Tân Trụ đến hết hẻm (đến cuối căn thứ 8 của dãy phố) |
800.000 |
|
|||
Ngã ba giếng nước cũ - sông Cầu Chợ Tân Trụ (kể cả ngã rẽ vào chợ Tân Trụ) |
500.000 |
|
|||
3 |
Chợ Bình Hoà (thị trấn) |
Dãy đâu lưng 10 căn phố |
1.200.000 |
|
|
Dãy phố còn lại |
1.200.000 |
|
|||
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
|||||
|
Thị trấn |
|
150.000 |
|
|
|
Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh |
|
|
120.000 |
|
|
Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân |
|
|
100.000 |
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
|||||
Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II |
|||||
5. HUYỆN CHÂU THÀNH
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 827A |
Ranh Thành phố Tân An – Lộ An Thạnh cộng 100m (đoạn Hòa Phú – Bình Quới) |
|
800.000 |
Lộ An Thạnh cộng 101m – Cổng trường THCS Vĩnh Công |
|
500.000 |
||
Cổng trường THCS Vĩnh Công – Cổng trụ sở UBND xã Vĩnh Công |
|
600.000 |
||
Cổng trụ sở UBND xã Vĩnh Công – Cầu Vĩnh Công |
|
900.000 |
||
Cầu Vĩnh Công – Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh trừ 200m |
|
500.000 |
||
Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh kéo dài về 2 hướng, mỗi hướng 200m |
|
700.000 |
||
Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh cộng 200m – Ranh Thị trấn Tầm Vu |
|
700.000 |
||
Ranh Thị trấn Tầm Vu – Cầu Thầy Sơn |
700.000 |
|
||
Cầu Thầy Sơn – Hết ranh Huyện đội |
1.200.000 |
|
||
Hết ranh Huyện đội – Ngã tư cầu Vuông kéo dài về hướng Thanh Phú Long 200m |
600.000 |
|||
Ngã tư cầu Vuông cộng 200m – Cầu Phú Lộc |
|
300.000 |
||
Cầu Phú Lộc – Hết ranh Trường Tiểu học Thanh Phú Long B |
|
900.000 |
||
Hết ranh Trường Tiểu học Thanh Phú Long B – Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ trừ 300m |
|
300.000 |
||
Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ kéo dài về 2 hướng, mỗi hướng 300m |
|
800.000 |
||
Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ cộng 300m – Ranh Trường mẫu giáo xã Thanh Vĩnh Đông |
|
300.000 |
||
Ranh Trường mẫu giáo xã Thanh Vĩnh Đông – Hết ĐT 827A |
|
500.000 |
||
2 |
ĐT 827B |
Cống Bình Tâm – Cổng UBND xã Bình Quới |
|
400.000 |
Cổng UBND xã Bình Quới – Đầu đường Nguyễn Thông |
|
500.000 |
||
Đường Nguyễn Thông – Cống Chợ Giữa |
|
400.000 |
||
Cống Chợ Giữa – Hết ĐT 827B |
|
700.000 |
||
3 |
ĐT 827C |
ĐT 827A – Cầu Dựa |
1.000.000 |
|
Cầu Dựa – Hết ranh huyện |
|
500.000 |
||
4 |
ĐT 827D (Lộ Thanh niên) |
ĐT 827B – Bến đò |
|
250.000 |
5 |
Đường 879 (Tiền Giang) |
Đoạn nằm trên đất xã An Lục Long |
|
500.000 |
6 |
Đường Bình Cách |
ĐT 827A – ranh Tiền Giang |
|
600.000 |
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
1 |
Lộ Hòa Phú – An Vĩnh Ngãi |
ĐT 827A – ranh xã An Vĩnh Ngãi (TXTA) |
|
400.000 |
2 |
Đường An Thạnh – Hòa Phú |
ĐT 827B – ĐT 827A |
|
200.000 |
ĐT 827A – ranh Tiền Giang |
|
300.000 |
||
3 |
Lộ Dừa (Vĩnh Công) |
ĐT 827A hướng về Bình Quới 500m |
|
600.000 |
ĐT 827A cộng 500m – Cầu Nhất Võng |
|
300.000 |
||
Cầu Nhất Võng – ĐT 827B |
|
400.000 |
||
4 |
Lộ Kênh Nổi (Hiệp Thạnh – Phú Ngãi Trị) |
ĐT 827A – ĐT 827B |
|
200.000 |
5 |
Đường Phan Văn Đạt nối dài |
Sông Tầm Vu – Nhà truyền thống huyện |
800.000 |
|
6 |
Đường Nguyễn Thông (kể cả cặp kênh) (HL 27) |
ĐT 827A – Hết ranh Thị trấn Tầm Vu |
1.000.000 |
|
Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B |
|
500.000 |
||
7 |
Đường 30/4 |
ĐT 827A – Cầu Chùa |
800.000 |
|
Cầu Chùa - Hết ranh Thị trấn Tầm Vu |
500.000 |
|
||
Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B |
|
200.000 |
||
8 |
Đường Phan Văn Đạt |
ĐT 827A – Cầu ông Khối |
800.000 |
|
9 |
Đường Lò muối – Cống đá |
ĐT 827A – Cống ngang mới |
800.000 |
|
Cống ngang mới - Cống đá (ĐT 827A) |
500.000 |
|
||
10 |
Đường chiến lược (Thị trấn Tầm Vu) |
ĐT 827A ( UBND TT Tầm Vu) hướng về đường Phan Văn Đạt 200m |
800.000 |
|
ĐT 827A cộng 200m – đường Phan Văn Đạt |
600.000 |
|
||
11 |
Đường Thâm Nhiên – Cầu Đôi |
ĐT 827A hướng về Cầu Đôi 150m |
|
400.000 |
ĐT 827A hướng về Thâm Nhiên 150m |
400.000 |
|||
ĐT cộng 150m – Thâm Nhiên (ĐT 827B) |
|
200.000 |
||
ĐT 827A cộng 150m – Cầu Đôi (Ranh Tiền Giang) |
|
200.000 |
||
12 |
Lộ Dừa (Thanh Phú Long) |
ĐT 827A hướng vô Lộ dừa 500m |
|
500.000 |
ĐT 827A cộng 500m – Cuối Lộ dừa (Sông Tra) |
|
200.000 |
||
13 |
Lộ Thầy Ban |
ĐT 827A – Đê bao Sông Tra |
|
200.000 |
14 |
Đường An Khương Thới |
ĐT 827A – Cầu Quan |
|
300.000 |
Cầu Quan - Bến đò Bà Nhờ |
|
250.000 |
||
Ngã ba (đường tẻ xuống bến đò bà Nhờ) - cuối đường An Khương Thới |
|
150.000 |
||
15 |
Đường Ao Sen – Bà Hùng |
ĐT 827A – Đê bao Sông Tra |
|
200.000 |
16 |
Lộ cột đèn đỏ |
ĐT 827A – Cột đèn đỏ (sông Vàm Cỏ) |
|
150.000 |
17 |
Đường Chiến lược (xã Dương Xuân Hội) |
Cầu Hồi Xuân – Ranh Tiền Giang |
|
200.000 |
18 |
Đường T2 (Long Trì) |
ĐT 827C – Ranh Tiền Giang |
|
200.000 |
19 |
Đường liên xã Long Trì – An Lục Long – Thanh Phú Long |
Ranh Tiền Giang – Cầu Sắt (ranh Long Trì – An Lục Long) |
|
200.000 |
Cầu Sắt – Lộ Dừa (Thanh Phú Long) |
|
150.000 |
||
Lộ Dừa (Thanh Phú Long) – Cầu 30/4 (ĐT 827A) |
|
150.000 |
||
20 |
Đê bao sông Tra giai đoạn 1 |
Lộ Dừa (Thanh Phú Long) – UBND xã Thanh Vĩnh Đông |
|
150.000 |
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
|
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
200.000 |
150.000 |
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Chợ Hòa Phú |
Hai dãy phố chợ |
|
800.000 |
2 |
Chợ Vĩnh Công |
Hai dãy phố chợ |
|
500.000 |
3 |
Chợ Tầm Vu |
Hai dãy phố chợ |
|
|
+ ĐT 827A – Cầu Móng |
|
|
||
Dãy mé sông |
2.500.000 |
|
||
Dãy còn lại |
1.500.000 |
|
||
+ Cầu Móng – Cầu Tạm (Khu chợ cá) |
600.000 |
|
||
4 |
Hai dãy Đình Dương Xuân Hội |
Cầu Móng – Trường TH Thị trấn Tầm Vu A |
|
|
|
|
+ Bên lộ nhựa |
800.000 |
|
+ Bên còn lại |
600.000 |
|
||
5 |
Chợ Thuận Mỹ |
Hai dãy phố chợ |
|
1.000.000 |
6 |
Khu vực xã Bình Quới |
Ngã tư UBND xã Bình Quới – đường vòng đến ngã ba lộ mới |
|
400.000 |
Ngã ba Kỳ Son cũ – hết dãy Nhà lồng chợ cũ |
|
300.000 |
||
Ngã ba Kỳ Son cũ – Bến đò Bình Quới (Sông Vàm Cỏ Tây) |
|
300.000 |
||
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
|
Thị trấn Tầm Vu và các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị |
|
100.000 |
80.000 |
|
Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông |
|
|
70.000 |
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||
Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II |
6. HUYỆN THỦ THỪA
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
1 |
QL IA |
Cầu Ván- đường vào cư xá Công ty Dệt |
|
1.700.000 |
Đường vào cư xá Công ty Dệt - Cầu Voi |
|
2.000.000 |
||
Cầu Voi- Ranh Thành phố Tân An |
|
2.000.000 |
||
2 |
QL 62 |
Ranh thành phố Tân An – Lộ Bờ Trúc |
|
1.700.000 |
Lộ Bờ Trúc – Cống Bắc Đông |
|
1.300.000 |
||
Cống Bắc Đông – Ranh Thạnh Hóa |
|
1.400.000 |
||
3 |
Tuyến N2 |
Ranh huyện Bến Lức - Ranh huyện Thạnh Hóa |
|
300.000 |
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 834 |
Ranh thành phố Tân An – Cống đập làng |
|
1.200.000 |
2 |
Đường Vàm Thủ - Bình Hòa Tây |
Cầu Vàm Thủ - Ngọn Bà Mía (ranh Mỹ Lạc – Long Thuận) |
|
500.000 |
|
|
Ngọn Bà Mía – Trà Cú |
|
400.000 |
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
1 |
ĐH 6 (HL6) |
Quốc lộ I A – Cống Cầu móng |
|
1.200.000 |
Cống Cầu móng – Cầu Xây |
1.600.000 |
|
||
2 |
ĐH 7 (HL7) |
Bệnh viện – Cầu Ông Trọng |
1.000.000 |
|
Cầu Ông Trọng – Ngã ba Cây Da |
|
400.000 |
||
Ngã ba Cây Da – Ranh Bến Lức (đường đất) |
|
320.000 |
||
3 |
Hương lộ 28 |
Bến đò Phú Thượng - Ngã tư Mỹ Phú |
|
500.000 |
Ngã tư Mỹ Phú – Phú Mỹ |
|
600.000 |
||
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
1 |
Thủ Khoa Thừa |
Cầu Xây – Đường Trưng Nhị |
3.000.000 |
|
2 |
Trưng Nhị |
|
3.500.000 |
|
3 |
Trưng Trắc |
|
3.500.000 |
|
4 |
Võ Hồng Cúc |
Trưng Trắc – Nguyễn Trung Trực |
2.700.000 |
|
5 |
Nguyễn Văn Thời |
UBND Thị trấn– Trường mẫu giáo |
1.800.000 |
|
Trường mẫu giáo – Nguyễn Trung Trực |
1.300.000 |
|
||
6 |
Nguyễn Trung Trực |
|
1.300.000 |
|
7 |
Trương Công Định |
Đình Vĩnh Phong - Nguyễn Trung Trực |
1.700.000 |
|
|
|
Nguyễn Trung Trực - Công an Huyện |
1.600.000 |
|
Đường vào nhà lồng chợ |
1.000.000 |
|
||
Công an Huyện – Cầu Rạch Đào |
1.400.000 |
|
||
8 |
Phan Văn Tình |
Cống Đập Làng (Chùa Phật Huệ) - Cư xá Ngân hàng |
1.700.000 |
|
Cư xá Ngân hàng - Trưng Trắc, Trưng Nhị |
3.000.000 |
|
||
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
A |
Thị trấn Thủ Thừa |
|
|
|
1 |
Đường HL6–Huyện đội |
|
700.000 |
|
2 |
Đường trước Bệnh viện |
Ngã 3 Trường trung học Thủ Thừa – HL7 |
1.500.000 |
|
3 |
Đường trước Chi cục Cục thuế |
Cổng UBND huyện - Cổng bệnh viện |
1.700.000 |
|
4 |
Đường Tòa án cũ |
Trưng Nhị - Rạch Cây Gáo |
900.000 |
|
5 |
Đường vào giếng nước |
Phan Văn Tình - Giếng nước |
1.000.000 |
|
6 |
Đường vào cư xá Ngân hàng |
Phan Văn Tình – cư xá Ngân hàng (đoạn nhựa) |
800.000 |
|
7 |
Đường lộ gãy lò vôi |
HL 6 - Cầu Thủ Thừa |
1.000.000 |
|
8 |
Nhánh rẽ cầu Thủ Thừa – HL7 |
|
800.000 |
|
9 |
Đường cầu Thủ Thừa - Cụm dân cư Mỹ Thạnh |
Đường cầu Thủ Thừa - Cầu Mương Khai |
800.000 |
|
Cầu Mương Khai - Cụm dân cư Mỹ Thạnh |
400.000 |
|
||
B |
Các xã còn lại |
|
|
|
1 |
Lộ Vàm Kinh (HL 7) |
Các đoạn khu tam giác Vàm Thủ |
|
600.000 |
Khu tam giác cống Rạch Đào |
|
550.000 |
||
2 |
Lộ đê Vàm Cỏ Tây |
UBND xã Bình An – ranh Thị xã |
|
600.000 |
3 |
Lộ làng ấp 3 (Mỹ An) |
QL 62 - Kênh Láng Cò |
|
450.000 |
Kênh Láng Cò – Kênh Nhị Mỹ |
|
300.000 |
||
4 |
Lộ Cầu dây Mỹ Phước |
QL 62 - Cầu dây Mỹ Phước |
|
400.000 |
5 |
Lộ nối HL 6 – HL 7 |
HL 6 – HL 7 |
|
650.000 |
6 |
Đường vào Chợ Cầu Voi |
QL 1A vào 200m |
|
700.000 |
7 |
Lộ Bình Cang |
QL 1A – Chùa Kim Cang |
|
700.000 |
8 |
Lộ Cai Tài |
QL 1A – ranh Mỹ Bình |
|
850.000 |
9 |
Lộ Bo Bo Bình Thành |
Kênh Thủ Thừa – Kênh T8 |
|
300.000 |
10 |
Lộ Bà Phổ |
Cầu dây Vàm Thủ - Ranh TXTA |
|
700.000 |
11 |
Lộ làng số 5 |
Ngã 3 Bà Phổ - ĐT 834 |
|
600.000 |
12 |
Lộ UBND xã Long Thành |
Quốc lộ N2 - Cụm dân cư Long Thành |
|
300.000 |
13 |
Lộ Bờ Cỏ Sã |
Tỉnh lộ 834 - Quốc lộ 1A |
|
350.000 |
14 |
Kênh xáng Bà Mía |
Lộ Vàm Thủ - Bình Hòa Tây đến kênh T3 |
|
300.000 |
15 |
Đường giao thông khác: nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) |
|
400.000 |
|
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) |
|
300.000 |
|
|
- Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh |
|
|
320.000 |
|
- Các xã Mỹ Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An |
|
|
270.000 |
|
- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành, Tân Lập |
|
|
200.000 |
|
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Cụm dân cư vượt lũ (DCVL) xã Bình An |
Cặp lộ đê Vàm Cỏ Tây |
|
950.000 |
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
600.000 |
||
2 |
Cụm DCVL xã Mỹ Thạnh |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
800.000 |
Cặp lộ cụm dân cư – Mương Khai |
|
680.000 |
||
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
470.000 |
||
3 |
Cụm DCVL xã Mỹ Lạc |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
1.500.000 |
Cặp lộ bờ nam – kênh T3 |
|
870.000 |
||
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
780.000 |
||
4 |
Cụm DCVL xã Long Thuận |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
700.000 |
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
350.000 |
||
5 |
Cụm DCVL xã Long Thạnh |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
600.000 |
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
340.000 |
||
6 |
Cụm DCVL Thị trấn Thủ Thừa |
Cặp lộ cầu dây |
1.000.000 |
|
Các đường còn lại trong khu dân cư |
800.000 |
|
||
7 |
Cụm DCVL xã Mỹ An |
Lộ cặp ấp 3 vào khu dân cư |
|
420.000 |
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
300.000 |
||
8 |
Cụm DCVL xã Long Thành |
Cặp lộ UBND xã – Quốc lộ N2 |
|
400.000 |
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
320.000 |
||
9 |
Cụm DCVL xã Tân Lập |
Cặp lộ Bobo |
|
350.000 |
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
320.000 |
||
10 |
Cụm DCVL Liên xã |
Cặp lộ từ Mương Khai – Cụm DCVL Mỹ Thạnh |
|
440.000 |
Cặp lộ từ cụm dân cư liên xã – cầu dây Thủ Thừa |
|
440.000 |
||
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
330.000 |
||
11 |
Tuyến DCVL Mỹ Thạnh |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
620.000 |
12 |
Tuyến DCVL Mỹ Lạc |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
800.000 |
13 |
Tuyến dân cư ấp 2, Long Thạnh |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
520.000 |
14 |
Tuyến dân cư ấp 3, Long Thạnh |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
520.000 |
15 |
Tuyến dân cư N2, đoạn 1, Long Thạnh |
Cặp Quốc lộ N2 |
|
800.000 |
16 |
Tuyến dân cư cầu dây 1, Long Thuận |
Cặp kinh Bà Giải |
|
300.000 |
17 |
Tuyến dân cư cầu dây 2, Long Thuận |
Cặp kênh Bà Mía |
|
250.000 |
18 |
Tuyến dân cư N2, đoạn 2, Long Thành |
Cặp Quốc lộ N2 |
|
800.000 |
19 |
Tuyến dân cư Bobo 1, Tân Lập |
Cặp lộ Bobo |
|
320.000 |
20 |
Tuyến dân cư Bobo 2, Tân Thành |
Cặp lộ Bobo |
|
400.000 |
21 |
Tuyến dân cư ấp 2, Mỹ Phú |
Cặp HL 28 |
|
1.000.000 |
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
650.000 |
||
22 |
Tuyến dân cư ấp 3, Mỹ Phú |
Cặp HL 28 |
|
1.150.000 |
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
780.000 |
||
23 |
Tuyến dân cư ấp 4, Mỹ Phú |
Cặp HL 28 |
|
780.000 |
24 |
Đất khu dân cư thị trấn |
Đường Phan Văn Tình |
|
2.800.000 |
Đường số 7, số 8 |
|
1.300.000 |
||
Đường số 3 |
|
1.000.000 |
||
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
900.000 |
||
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
1 |
Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) |
|
270.000 |
|
2 |
Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) |
|
220.000 |
|
3 |
Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh |
|
|
220.000 |
4 |
Các xã Mỹ Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An |
|
|
200.000 |
5 |
Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành, Tân Lập |
|
|
170.000 |
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||
Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II |
7. HUYỆN CẦN ĐƯỚC
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
1 |
QL 50 |
Ranh Cần Giuộc - cầu Chợ Trạm |
|
1.200.000 |
Cầu Chợ Trạm kéo dài 100m về phía Cần Đước |
|
1.100.000 |
||
Cách cầu Chợ Trạm 100m – Cách ngã ba Tân Lân 100m |
|
900.000 |
||
Ngã ba Tân Lân kéo dài về các ngã 100m |
1.500.000 |
|||
Cách Ngã Ba Tân Lân 100m - Cống Cầu Chùa |
2.000.000 |
|
||
Cống Cầu Chùa - Hết ranh Khu dân cư 1A |
5.000.000 |
|
||
Hết ranh Khu dân cư 1A- Đường vào trạm biến điện |
2.000.000 |
|
||
Đường vào trạm biến điện - hết ranh Thị Trấn |
1.500.000 |
|
||
Hết ranh Thị Trấn - Ngã ba Kinh trừ 150m |
|
900.000 |
||
Ngã ba Kinh 150m về 2 phía |
|
1.000.000 |
||
Ngã ba kinh cộng 150m - Bến phà mới |
|
900.000 |
||
Ngã ba bến phà - Bến phà cũ |
|
800.000 |
||
2 |
Tuyến tránh QL 50 |
QL50 kéo dài 50m (phía Tân Lân) |
|
900.000 |
QL50 kéo dài 50m (phía Phước Đông) |
|
900.000 |
||
Đoạn còn lại |
|
700.000 |
||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 16 |
Ranh Bến Lức (Cầu Long Kim) - Cách ngã tư An Thuận 150m (Trừ Khu dân cư chợ Long Cang) |
|
400.000 |
Ngã tư An Thuận kéo dài 150m về 2 phía |
|
500.000 |
||
Cách ngã tư An Thuận từ mét thứ 151 - Cách ngã ba Long Sơn 100m |
|
400.000 |
||
Ngã ba Long Sơn kéo dài 100m về các ngã |
|
500.000 |
||
Cách ngã ba Long Sơn từ mét thứ 101 - Cách ngã tư Tân Trạch 100m |
|
350.000 |
||
Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía |
|
500.000 |
||
|
|
Cách ngã tư Tân Trạch từ mét 101 - Ranh Mỹ Lệ |
|
350.000 |
Ranh Mỹ Lệ - Cách ngã ba Chợ Đào 50m |
|
450.000 |
||
Ngã ba Chợ Đào phạm vi 50m |
|
700.000 |
||
2 |
ĐT 16B |
Ranh Bến Lức (cầu ông Tổng) – Ngã ba vào bến đò Long Cang (trừ đoạn trùng giữa ĐT 16B và ĐT 16) |
|
400.000 |
3 |
ĐT 19 |
Hương lộ 19 - Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m |
|
800.000 |
Ngã tư giao lộ ĐT 826 kéo dài 50m về 2 phía |
|
1.200.000 |
||
Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m - Ranh xã Long Hòa và xã Thuận Thành (Cần Giuộc) |
|
500.000 |
||
Ranh xã Long Hòa và xã Thuận Thành (Cần Giuộc) - cống Ba Mau |
|
400.000 |
||
Cống Ba Mau - cách ngã tư Chợ Trạm 50m |
|
500.000 |
||
Ngã tư Chợ Trạm kéo dài 50m về các phía |
|
1.500.000 |
||
Cách ngã Tư Chợ Trạm 50m - Ranh Cần Giuộc |
|
800.000 |
||
4 |
ĐT 826 (lộ nhựa) |
Cầu Tràm - Hết khu tái định cư Cầu Tràm |
|
900.000 |
Hết khu tái định cư Cầu Tràm - cách ngã tư Xoài Đôi 150m |
|
700.000 |
||
Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía |
|
1.000.000 |
||
Cách ngã tư Xoài Đôi 150m - Mũi Tàu Long Hòa (UBND xã Long Hòa) |
|
800.000 |
||
Mũi Tàu Long Hòa - Bưu Cục Rạch Kiến |
|
1.200.000 |
||
Bưu Cục Rạch Kiến - Ngã ba Chợ Đào |
|
700.000 |
||
Ngã ba Chợ Đào - Đình Vạn Phước |
|
900.000 |
||
Đình Vạn Phước - Cách ngã ba Tân Lân 100m |
600.000 |
|||
5 |
ĐT 826B |
Ngã ba Kinh - Cầu sắt cũ |
|
600.000 |
Cầu sắt cũ - Ngã ba UBND Long Hựu Đông |
|
550.000 |
||
Ngã ba UBND xã Long Hựu Đông - Đồn Rạch Cát |
|
500.000 |
||
6 |
Tuyến tránh vào cầu kinh Nước Mặn |
Tỉnh lộ 826B - Cầu kinh Nước Mặn |
|
600.000 |
7 |
ĐT 835 |
Cầu Long Khê - Ngã Cách ngã tư Xoài Đôi giao lộ 150m |
|
800.000 |
Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía |
|
1.000.000 |
||
Cách ngã tư Xoài Đôi 150m - giáp ranh Cần Giuộc |
|
600.000 |
||
8 |
ĐT 835C |
Ranh Bến Lức (cầu Bà Đắc) - Cách ngã tư An Thuận 150m |
|
400.000 |
Cách ngã tư An Thuận 150m - ngã tư An Thuận |
|
500.000 |
||
9 |
ĐT 835D |
Ngã tư An Thuận - cách ngã tư An Thuận 150m |
|
500.000 |
Cách ngã tư An Thuận 150m - Cách ngã ba cống Long Hòa 150m |
|
350.000 |
||
Ngã ba cống Long Hòa kéo dài 150m |
|
600.000 |
||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
1 |
Hương lộ 17 |
Cách ngã ba Long Sơn 100m - Bến đò Nhật Tảo |
|
350.000 |
2 |
Hương lộ 19 |
TL 826 kéo dài 50m |
|
700.000 |
Cách TL 826 50m - cách ngã tư Ngân hàng Đại Tín 50m |
|
600.000 |
||
Ngã tư Ngân hàng Đại Tín kéo dài 50m về 2 phía |
|
800.000 |
||
Cách ngã tư Ngân hàng Đại Tín 50m - Cầu Rạch Kiến |
|
600.000 |
||
Cầu Rạch Kiến - Cống Hương lộ 19 |
|
500.000 |
||
Cống Hương lộ 19 - cách ngã tư Tân Trạch 100m |
|
300.000 |
||
Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía |
|
500.000 |
||
Cách ngã tư Tân Trạch 100m - Bến đò Bến Bạ |
|
300.000 |
||
3 |
Hương lộ 19/5 |
50m đầu tiếp giáp QL 50 |
|
600.000 |
Cách lộ 50m - Trạm y tế xã Tân Lân |
|
300.000 |
||
|
|
Trạm y tế xã Tân Lân - Cách TL 826B, 50m |
|
200.000 |
50m cuối tiếp giáp tỉnh lộ 826B |
|
300.000 |
||
4 |
Hương lộ 21 |
Cầu kinh 30/4 - UBND xã Phước Tuy + 50m |
|
350.000 |
Cách UB xã Phước Tuy 50m - Bến đò Xã Bảy |
|
300.000 |
||
5 |
Hương lộ 22 |
Ranh Thị trấn Cần Đước - ngã ba Tân Ân + 50m |
|
600.000 |
Ngã ba Tân Ân + 50m - Cách bến đò Bà Nhờ 50m |
|
400.000 |
||
Cách bến đò Bà Nhờ 50m - Bến đò Bà Nhờ |
|
500.000 |
||
6 |
Hương lộ 24 |
HL 22 kéo dài 50m |
|
550.000 |
Mét thứ 51 – Cách cuối hương lộ 24 - 200m |
|
450.000 |
||
Cuối HL 24 + 200m về 3 ngã |
|
1.000.000 |
||
7 |
Hương lộ 82 |
TL 826B kéo dài 50m |
|
550.000 |
Mét thứ 51 - Cách UBND xã Long Hậu Tây 200m |
|
350.000 |
||
UBND xã Long Hựu Tây kéo dài 200m về 2 phía |
|
800.000 |
||
Cách UBND xã Long Hựu Tây 200m – cuối HL 82 |
|
350.000 |
||
8 |
Đường CN Long Cang- Long Định |
Ranh Bến Lức - Tỉnh lộ 16B |
|
800.000 |
9 |
Đường liên xã Long Hòa - Phước Vân |
Hương lộ 19 kéo dài 50m |
|
800.000 |
Cách Hương lộ 19 50m - Cách Tỉnh lộ 16 50m |
|
200.000 |
||
Tỉnh lộ 16 kéo dài 50m |
|
300.000 |
||
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
1 |
Trần Hưng Đạo |
QL 50 – Nguyễn Thị Minh Khai |
5.000.000 |
|
Nguyễn Thị Minh Khai – Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước |
4.000.000 |
|
||
Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước – Ngã 4 Chú Sổ |
3.000.000 |
|
||
Ngã 4 Chú Sổ – Mặt đập Cầu Cống |
1.300.000 |
|
||
Mặt đập Cầu Cống – Đình khu 6 |
1.000.000 |
|
||
2 |
Hồ Văn Huê |
Công an Thị trấn– Ngã 4 Chú Sổ |
1.700.000 |
|
Ngã 4 Chú Sổ – Ngã 3 Sáu Khải |
2.000.000 |
|
||
Ngã 3 Sáu Khải – Cầu kinh 30/4 |
800.000 |
|||
3 |
Nguyễn Trãi |
QL 50 – Xóm Trầu khu 5 Thị trấn Cần Đước |
1.500.000 |
|
4 |
Võ Thị Sáu |
Nhà Mười Nhương - Nhà máy Công Nghệ |
600.000 |
|
5 |
Lê Hồng Phong |
Ngã 3 Sáu Khải – Giáp ranh Tân Ân |
800.000 |
|
6 |
Nguyễn Văn Trỗi |
QL 50 – Sông Vàm Mương |
500.000 |
|
7 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Trần Hưng Đạo – Nhà Hai Giác |
600.000 |
|
8 |
Chu Văn An |
QL 50 – Trung tâm giáo dục thường xuyên |
600.000 |
|
9 |
Nguyễn Trung Trực |
QL 50 – Nhà Ba Đỉnh |
500.000 |
|
10 |
Trương Định |
QL 50 – Cầu Quyết Tâm |
600.000 |
|
11 |
Trần Phú |
QL 50 – Ngân hàng NNPTNT huyện Cần Đước |
1.000.000 |
|
12 |
Nguyễn Văn Tiến |
Trần Hưng Đạo – Nguyễn Trãi |
600.000 |
|
13 |
Nguyễn Huệ |
QL 50 – Đường số 2 |
5.000.000 |
|
14 |
Đường số 2 |
Trần Hưng Đạo - Nhà Tiến Nghĩa |
5.000.000 |
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
1 |
Đường từ Đình khu 6 - Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân |
Đình khu 6 (Chùa Phật Mẫu - Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân |
500.000 |
|
2 |
Đường 19/5 nối dài |
Trạm y tế Tân Lân - Đê bao Rạch Cát |
|
200.000 |
3 |
Đường kinh Năm Kiểu |
ĐT 835 – Đầu cuối đê Trị Yên |
|
200.000 |
4 |
Đê Trị Yên |
Đầu cầu Long Khê (ĐT 835) – Cầu Tràm (ĐT 826) |
|
200.000 |
5 |
Đường kinh ấp 4 Long Định |
ĐT 16 – Đê bao Rạch Chanh |
|
200.000 |
6 |
Đê bao Thuỷ sản |
UBND xã Long Hựu Đông – Hương lộ 82 (lộ Mỹ Điền) |
|
200.000 |
7 |
Đê bao sông Vàm Cỏ và sông Vàm Cỏ Đông |
Đê bao sông Rạch Cát - Sông Rạch Chanh |
|
200.000 |
8 |
Đê bao Rạch Cát |
Xã Long Hựu Đông, Tân Lân, Phước Đông |
|
200.000 |
9 |
Đê bao Sông Vàm Mương thuộc xã Tân Chánh, Tân Ân |
Ngã ba sông Vàm Cỏ - Hết đê bao |
|
200.000 |
10 |
Đường giao thông khác còn lại nền đường ≥ 3m, có trải sỏi đỏ hoặc bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
|
Thị trấn Cần Đước |
|
300.000 |
|
|
Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Phước Vân |
|
|
200.000 |
|
Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông |
|
|
180.000 |
|
Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây |
|
|
150.000 |
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Chợ mới Cần Đước |
Dãy phố A (Mặt tiền QL 50) |
5.000.000 |
|
Dãy phố B |
4.000.000 |
|
||
Dãy phố C |
3.000.000 |
|
||
2 |
Khu vực Thị Tứ Long Hòa |
|
|
|
|
Chợ mới |
Dãy A, B, C |
|
3.500.000 |
Dãy D - Rạch cũ |
|
3.000.000 |
||
Rạch cũ - HL 19 |
|
2.000.000 |
||
3 |
Khu dân cư Cầu Chùa |
Dãy phố đối diện khu phố thương mại Khang Gia |
1.500.000 |
|
Các vị trí còn lại |
600.000 |
|
||
4 |
Khu dân cư Thị trấn Cần Đước |
Lô A (Mặt tiền đường Trần Hưng Đạo) |
5.000.000 |
|
Lô B (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ) |
4.000.000 |
|
||
Lô C (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ, đối diện lô B) |
4.000.000 |
|
||
5 |
Khu cư xá Ngân hàng |
Mặt tiền đường từ ranh Huyện ủy – Cuối cư xá Ngân hàng |
600.000 |
|
6 |
Khu dân cư Chợ Tân Chánh |
|
|
1.800.000 |
7 |
Khu dân cư Chợ Long Hựu Tây |
|
|
1.800.000 |
8 |
Khu dân cư Chợ Đào |
|
|
1.000.000 |
9 |
Khu dân cư chợ Long Cang |
Mặt tiền tỉnh lộ 16 (50 mét đầu) |
|
1.000.000 |
Các vị trí còn lại (từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100) |
|
800.000 |
||
10 |
Khu dân cư bến xe Rạch Kiến |
7 lô đầu kể từ tỉnh lộ 826 |
|
3.000.000 |
Các lô còn lại |
|
2.500.000 |
||
11 |
Khu dân cư chợ Kinh Nước Mặn |
Ngã 3 ĐT 826B - Chợ Long Hựu Đông |
|
1.200.000 |
12 |
Khu TĐC của Trung tâm Phát triển quỹ đất |
Mặt tiền chợ, đường Công nghiệp, Tỉnh lộ 16B |
|
2.500.000 |
Các vị trí còn lại |
|
2.000.000 |
||
13 |
Khu TĐC Bình Điền thuộc xã Long Định |
Đất loại I (tiếp giáp ĐT 16) |
|
2.500.000 |
Các vị trí còn lại |
|
2.000.000 |
||
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
1 |
Thị trấn Cần Đước |
|
250.000 |
|
2 |
Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang |
|
|
120.000 |
3 |
Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân |
|
|
100.000 |
4 |
Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây |
|
|
90.000 |
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||
|
Sông Vàm Cỏ, Vàm Cỏ Đông |
Sông Rạch Cát - Sông Rạch Chanh |
|
200.000 |
|
Kinh Nước Mặn |
Sông Vàm Cỏ - Sông Rạch Cát |
|
200.000 |
|
Sông Rạch Cát |
Sông Vàm Cỏ - Ranh Cần Giuộc |
|
200.000 |
|
Các sông kênh còn lại |
|
Áp dụng theo giá đất tại Phần II Phụ lục II |
8. HUYỆN CẦN GIUỘC
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
1 |
QL 50 |
Ranh TP - ngã ba Tân Kim kéo dài thêm 100m về phía Cần Giuộc |
|
1.700.000 |
Cách ngã 3 lộ mới 100m (về phía Thành phố) - Cầu Cần Giuộc |
|
1.700.000 |
||
Cầu Cần Giuộc - Ngã 5 mũi tàu kéo dài 150m về phía Cần Đước |
2.000.000 |
|||
Ngã 3 Kế Mỹ kéo dài 100m về 2 phía (Cần Đước, Cần Giuộc) |
|
1.200.000 |
||
Cách ngã tư Chợ trạm 150m - hết ranh Cần Giuộc |
|
1.200.000 |
||
Các đoạn còn lại |
|
1.000.000 |
||
2 |
Tuyến tránh QL 50 |
QL 50 kéo dài 50m (phía Tân Kim và Trường Bình) |
|
1.000.000 |
ĐT 835A kéo dài 50m (về hai phía) |
|
600.000 |
||
Còn lại |
|
500.000 |
||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 835A |
Ngã 5 mũi tàu kéo dài 150m |
|
2.000.000 |
Ngã 3 Mỹ Lộc (giáp HL 20) kéo dài 100m về 2 phía (về phía Cần Giuộc và Ngã tư Xoài Đôi) |
|
800.000 |
||
Ngã 3 Mỹ Lộc (giáp ĐT 835B) kéo dài 100m về 2 phía |
|
800.000 |
||
Còn lại |
|
600.000 |
||
2 |
ĐT 835B |
Ngã tư Phước Lý kéo dài 100m về 2 phía (Long Thượng và Phước Lý) |
|
1.000.000 |
Cầu Long Thượng kéo dài 200m về phía UBND xã Long Thượng |
|
800.000 |
||
Còn lại |
|
500.000 |
||
3 |
ĐT 826 |
Ranh Tp.HCM - Ngã tư Phước Lý kéo dài 100m về phía cầu Tràm |
|
1.200.000 |
Còn lại |
|
900.000 |
||
4 |
ĐT Trị Yên (Lộ mới) |
Ngã năm Mũi Tàu – Đập Trị Yên |
2.000.000 |
|
Đập Trị Yên - Ngã 3 QL 50 (Ngã 3 Tám Chẻo) |
|
1.700.000 |
||
5 |
HL 12 |
Cầu Rạch Dơi (TPHCM) – Thất Cao Đài |
|
1.000.000 |
UBND Xã Long Hậu 100m về hai phía |
|
800.000 |
||
|
|
Ngã 3 Tân Thanh kéo dài 100m về 2 phía (Phước Vĩnh Tây – Long Hậu) |
|
800.000 |
Nhà lồng Chợ núi 100m về 2 phía |
|
600.000 |
||
Ngã 4 Đông Thạnh kéo dài 200m về 2 phía (cầu ông Hiếu và Phước Vĩnh Tây) |
|
600.000 |
||
Còn lại |
|
400.000 |
||
6 |
HL 19 |
Ngã 4 Đông Thạnh – Kéo dài 200m về 2 phía (Long Phụng và Tân Tập) |
|
600.000 |
Trường Tiểu học Tân Tập - Cổng UBND xã Tân Tập kéo dài 100m |
|
600.000 |
||
Ngã tư chợ Trạm kéo dài 50m về 2 phía theo HL 19 |
|
1.200.000 |
||
Còn lại |
|
500.000 |
||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
1 |
ĐH 11 |
Ranh Hưng Long, Bình Chánh (Tp.HCM) - Cách ngã ba Tân Kim 100m |
|
1.200.000 |
Cách ngã ba Tân Kim 100m-QL 50 |
|
1.700.000 |
||
2 |
ĐH 20 |
Ngã ba Mỹ Lộc (giáp 835A) kéo dài 50m |
|
600.000 |
Ngã ba Phước Lâm (giáp HL19) kéo dài 50m |
|
600.000 |
||
Còn lại |
|
400.000 |
||
3 |
ĐH còn lại |
|
|
|
|
- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim |
|
|
300.000 |
|
- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu |
|
|
200.000 |
|
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng |
|
|
150.000 |
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
1 |
Đường Thanh Hà |
QL50 – ĐT Trị Yên |
|
500.000 |
2 |
Lãnh Binh Thái |
Trương Công Định - Trương Văn Vạn (kể cả Bến ghe vùng hạ) |
5.000.000 |
|
3 |
Trương Văn Vạn |
Trương Văn Vạn (Đoạn Bến ghe)-10 căn đầu |
2.500.000 |
|
Hết 10 căn đầu - Đường Lò Đường |
1.200.000 |
|
||
4 |
Công trường Phước Lộc |
|
5.000.000 |
|
5 |
Trương Công Định |
|
4.000.000 |
|
6 |
Thống Chế Sĩ |
|
4.000.000 |
|
7 |
Châu Hồng Kiệt |
Riêng 2 căn nhà đầu góc Lãnh Binh Thái |
5.000.000 |
|
Căn thứ ba - QL50 |
1.500.000 |
|
||
QL50 - Cầu Chợ mới |
500.000 |
|
||
8 |
Đặng Vĩnh Phúc |
Riêng 2 căn nhà đầu góc Châu Hồng Kiệt |
1.500.000 |
|
Căn thứ 3 – Hết ranh Bệnh viện mới |
1.200.000 |
|
||
Ngã năm mũi tàu vào 100m |
1.200.000 |
|||
Đoạn còn lại |
600.000 |
|||
9 |
Đồ Chiểu |
Bến đò – Viên Ngộ |
3.500.000 |
|
10 |
Tổng Đốc Phương |
|
3.500.000 |
|
11 |
Đốc Phủ Lý |
|
3.500.000 |
|
12 |
Thượng Nghị Trung |
Trương Công Định - Tổng Đốc Phương |
3.000.000 |
|
Tổng Đốc Phương – Đốc Phủ Lý |
1.500.000 |
|
||
13 |
Đường Mỹ Đức Hầu |
|
1.000.000 |
|
14 |
Viên Ngộ |
|
2.000.000 |
|
15 |
Nguyễn Hữu Thinh |
|
1.000.000 |
|
16 |
Đường bến đò |
Riêng 2 căn nhà đầu góc Lãnh Binh Thái |
5.000.000 |
|
Đoạn còn lại |
3.500.000 |
|
||
17 |
Đường Phước Thành |
QL50 – Đặng Vĩnh Phúc |
600.000 |
|
18 |
Đường Lò Đường |
|
1.200.000 |
|
19 |
Đường Lộ Mới |
ĐT 835B (ĐH13)-Ranh TP.HCM |
|
400.000 |
20 |
Đường Tân Điền - Quy Đức |
Cầu Tân Điền - Ranh TP.HCM |
|
400.000 |
21 |
Đường Tân Phước (ĐH11 nối dài) |
QL 50 - Sông Cần Giuộc |
|
400.000 |
22 |
Đường Long Phú |
ĐT Trị Yên - Ranh TP.HCM |
|
400.000 |
23 |
Lộ Vĩnh Nguyên |
QL50 - Đê Trường Long |
|
300.000 |
24 |
Đê Trường Long |
Đường Đặng Vĩnh Phúc - HL19 |
|
300.000 |
25 |
Đường ấp 3 (Long Hậu - Hiệp Phước) |
Cầu Bà Đằng - Hiệp Phước |
|
1.500.000 |
Còn lại |
|
150.000 |
||
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
* |
Thị trấn Cần Giuộc |
|
|
|
1 |
Đoạn đường |
Lãnh Binh Thái – Chùa Bà |
2.000.000 |
|
2 |
Đường rạp chiếu phim cũ |
|
3.500.000 |
|
3 |
Đường Chùa Bà |
|
2.000.000 |
|
4 |
Đường Cầu Tràm |
|
2.000.000 |
|
* |
Xã Long Thượng |
ĐT 835B (ĐH13) - Cầu Tân Điền |
|
600.000 |
Chợ Long Thượng |
|
800.000 |
||
* |
Xã Phước Lại |
Bến phà - Ngã ba Tân Thanh |
|
1.000.000 |
* |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa và HL 19 đoạn còn lại (đoạn đi qua xã Long An – Long Phụng bến đò Thủ Bộ cũ) |
|
|
|
|
- Thị trấn Cần Giuộc |
|
350.000 |
|
- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim |
|
|
270.000 |
|
|
- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu |
|
|
200.000 |
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng |
|
|
150.000 |
|
E |
KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Khu vực chợ mới |
Đường Trị Yên – Cầu Chợ Mới (dãy A) |
1.500.000 |
|
Đường Trị Yên – Sông Cầu Tràm (dãy B) |
750.000 |
|
||
Phần còn lại |
500.000 |
|
||
2 |
Khu dân cư Việt Hóa |
Các lô tiếp giáp QL50 |
5.000.000 |
|
Các lô còn lại |
4.000.000 |
|
||
3 |
Khu tái định cư Tân Kim |
|
|
1.200.000 |
4 |
Khu tái định cư Tân Kim (mở rộng) |
|
|
1.000.000 |
5 |
Khu dân cư Tân Thuận (Long Hậu) |
|
|
1.500.000 |
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
|
- Thị trấn Cần Giuộc |
|
250.000 |
|
|
- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim |
|
|
120.000 |
|
- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu |
|
|
100.000 |
|
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng |
|
|
90.000 |
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||
Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II |
9. HUYỆN ĐỨC HUỆ
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 822 |
Cầu Đức Huệ – vòng xoay |
650.000 |
|
2 |
ĐT 838 |
Bến Phà – ĐT 839 |
400.000 |
|
ĐT 839 - Km3 |
500.000 |
|
||
Km3 – cua ấp 6 |
350.000 |
|
||
Cua ấp 6 – Cầu Rạch Cối |
|
|
||
- Phía tiếp giáp đường |
300.000 |
|
||
- Phía tiếp giáp kênh |
200.000 |
|
||
Cầu Rạch Cối – ngã rẽ ĐT 838B |
|
250.000 |
||
Ngã rẽ ĐT 838B – Km9-400 |
|
220.000 |
||
Km9-400 – Ngã 3 ông Tỵ+200m |
|
260.000 |
||
Ngã 3 ông Tỵ+200m – Cầu Bà Vòm+400m |
|
250.000 |
||
Cầu Bà Vòm+400m – Cầu Mỹ Bình-200m |
|
500.000 |
||
Cầu Mỹ Bình-200m – Cổng đồn biên phòng 865 -300m |
|
330.000 |
||
Cổng đồn biên phòng 865-300m – Biên giới Campuchia |
|
650.000 |
||
3 |
ĐT 838B |
ĐT 838 – Ranh đất nhà ông 3 Lực |
|
170.000 |
Ranh đất nhà ông 3 Lực – Cống rọc Thác Lác cộng 200 |
|
220.000 |
||
Cống rọc Thác Lác cộng 200m – Hết ranh cụm dân cư |
|
300.000 |
||
Hết ranh cụm dân cư – Hết ĐT 838B |
|
170.000 |
||
4 |
ĐT 838C |
ĐT 838 – Kênh Quốc phòng |
|
220.000 |
Kênh Quốc phòng – Ngã rẽ Sơ Rơ trừ 300m |
|
120.000 |
||
Ngã rẽ Sơ Rơ trừ 300m – Cầu đường Xuồng (Ranh huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh) |
|
240.000 |
||
5 |
ĐT 839 |
ĐT 838 – Đường đi ấp 2 MTĐ (Ranh đất Nghĩa trang liệt sĩ) |
450.000 |
|
Đường đi ấp 2 – Cầu Mỏ Heo trừ 300m |
|
|
||
- Phía tiếp giáp đường |
|
350.000 |
||
- Phía tiếp giáp kênh |
|
180.000 |
||
Cầu Mỏ Heo trừ 300m – Ranh đất trạm xăng Hạnh Dung |
|
|
||
- Phía tiếp giáp đường |
|
200.000 |
||
|
|
- Phía tiếp giáp kênh |
|
150.000 |
Ranh đất trạm xăng Hạnh Dung – Kênh lô 9 |
|
|
||
- Phía tiếp giáp đường |
|
260.000 |
||
- Phía tiếp giáp kênh |
|
200.000 |
||
Kênh lô 9 - Cống Hai Quang |
|
|
||
- Phía tiếp giáp đường |
|
200.000 |
||
- Phía tiếp giáp kênh |
|
130.000 |
||
Cống Hai Quang – Hết ranh đất Khu di tích lịch sử cách mạng |
|
400.000 |
||
Hết ranh đất Khu di tích lịch sử cách mạng – Hết ranh đất huyện Đức Huệ |
|
260.000 |
||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
1 |
Đường vào Bệnh viện (Thị trấn Đông Thành) |
ĐT 838 – rạch Gốc |
400.000 |
|
2 |
Đường vào Trại giam |
ĐT 838 – rạch Gốc |
330.000 |
|
3 |
Đường vào Trạm cấp nước |
ĐT 838 – phòng Giáo dục |
400.000 |
|
4 |
Đường nhà Ông 5 Ải |
ĐT 838 – rạch Gốc |
200.000 |
|
5 |
Đường nhà Ông Dùm |
|
200.000 |
|
6 |
Đường nhà Ông 2 Nghiệm |
ĐT 838 – kênh Cầu Sập |
200.000 |
|
7 |
Đường vào nhà Ông 4 Nhị - cuối tuyến |
|
280.000 |
|
8 |
Đường từ sông Vàm Cỏ Đông - Cụm dân cư |
- Phía tiếp giáp đường |
280.000 |
|
- Phía tiếp giáp kênh |
200.000 |
|
||
9 |
Đường Nhà Văn Hóa - Kênh Rạch Gốc |
|
350.000 |
|
10 |
Đường từ kênh rạch Gốc –Cầu Chữ Y (đường số 1) |
|
400.000 |
|
11 |
Cầu Chữ Y – kênh rạch Cối |
|
240.000 |
|
12 |
Đường vào Trung tâm Dạy nghề |
ĐT 838 – Rạch Gốc |
300.000 |
|
13 |
Đường vào ấp 2 |
ĐT 839 – Nhà ông Hai Cậy |
250.000 |
|
Nhà ông 2 Cậy – Trường ấp 2 Mỹ Thạnh Đông |
|
170.000 |
||
14 |
ĐT 838 - Hết ranh đất nhà 6 Mềm |
- Tiếp giáp đường |
200.000 |
|
- Tiếp giáp kênh |
150.000 |
|
||
15 |
Đường số 10 |
ĐT 838 - Cầu chữ Y |
|
|
- Tiếp giáp đường |
350.000 |
|
||
|
|
- Tiếp giáp kênh |
250.000 |
|
16 |
Đường giáp Trường cấp 2 Thị trấn Đông Thành |
ĐT 838 – Kênh Rạch Gốc |
|
|
- Phía Tiếp giáp đường |
150.000 |
|
||
- Phía Tiếp giáp kênh |
100.000 |
|
||
17 |
Đường Bình Hòa Bắc (Nhánh rẽ vào trụ sở UBND xã Bình Hòa Bắc) |
ĐT 839 – Bến đò Trà Cú |
|
|
- Phía tiếp giáp đường |
|
240.000 |
||
- Phía tiếp giáp kênh |
|
180.000 |
||
18 |
Đường Cây Điệp |
ĐT 839 – Bến đò Trà Cú |
|
|
- Phía tiếp giáp đường |
|
260.000 |
||
- Phía tiếp giáp kênh |
|
190.000 |
||
19 |
Đường dốc cầu Trà Cú |
Dốc cầu Trà Cú - Đồn Trà Cú |
|
240.000 |
20 |
Đường về xã Bình Hòa Nam |
Từ kênh Trà Cú – Giáp ranh Thạnh Lợi, Bến Lức |
|
|
- Phía tiếp giáp đường |
|
200.000 |
||
- Phía tiếp giáp kênh |
|
150.000 |
||
21 |
ĐT 839 (Manh Manh) - đến hết con lộ UBND xã Mỹ Bình |
|
|
100.000 |
22 |
ĐT 838 - Bà Mùi |
- Phía tiếp giáp đường |
|
150.000 |
- Phía tiếp giáp kênh |
|
80.000 |
||
23 |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
Phía tiếp giáp đường |
120.000 |
80.000 |
Phía tiếp giáp kênh |
80.000 |
60.000 |
||
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Khu phố chợ Bến phà |
|
220.000 |
|
2 |
Khu phố chợ Rạch Gốc (Các hẻm chợ) |
ĐT 839 - Trạm bơm |
220.000 |
|
ĐT 839 – Chợ Rạch Gốc |
220.000 |
|
||
3 |
Đường cụm tuyến dân cư |
|
|
|
a |
Cụm dân cư Thị Trấn Đông Thành |
- Đường số 3 (Cụm dân cư thị trấn Đông Thành giáp 2 mặt đường) |
400.000 |
|
- Các hẻm khác khu dân cư |
250.000 |
|
||
- Đường ≥ 3m có trải đá |
150.000 |
|
||
b |
Tuyến dân cư xã Mỹ Thạnh Bắc |
|
|
320.000 |
c |
Tuyến dân cư xã Mỹ Thạnh Tây |
- Trung tâm xã |
|
360.000 |
- Ấp Mỹ Lợi |
|
240.000 |
||
- Ấp Dinh |
|
140.000 |
||
d |
Tuyến dân cư xã Mỹ Quý Tây |
- Ấp 4 |
|
400.000 |
- Ấp 6 |
|
150.000 |
||
đ |
Tuyến dân cư xã Mỹ Quý Đông |
|
|
300.000 |
e |
Tuyến dân cư xã Bình Hòa Bắc |
- Ấp Tân Hòa |
|
300.000 |
g |
Tuyến dân cư xã Bình Hòa Nam |
- Ngã 5 |
|
250.000 |
- Kênh Thanh Hải |
|
120.000 |
||
- Trung tâm xã |
|
380.000 |
||
h |
Tuyến dân cư xã Bình Thành |
- Ngã 5 |
|
250.000 |
- Giồng Ông Bạn |
|
400.000 |
||
i |
Tuyến dân cư xã Bình Hòa Hưng |
|
|
310.000 |
k |
Tuyến dân cư xã Mỹ Bình |
|
|
100.000 |
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
|
Thị trấn |
|
70.000 |
|
|
Xã |
|
|
40.000 |
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||
Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II |
10- HUYỆN THẠNH HÓA
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
1 |
QL 62 |
Ranh Thủ Thừa – Cầu Ông Nhượng |
|
500.000 |
Cầu Ông Nhượng – Cầu La Khoa |
|
350.000 |
||
Cầu La Khoa - Kinh Tam Lang |
|
300.000 |
||
Kinh Tam Lang - Cầu Bến Kè |
|
300.000 |
||
Cầu Bến Kè - Bún bà Của |
350.000 |
|||
Bún bà Của – Cầu Kênh 2 |
|
300.000 |
||
Cầu Kênh 2 - Cầu cá tôm (giáp ranh Tân Thạnh) |
|
300.000 |
||
2 |
QL N2 |
QL 62 – Sông Vàm Cỏ Tây |
350.000 |
|
Sông Vàm Cỏ Tây – Ranh Thủ Thừa |
|
300.000 |
||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 836 |
Cách QL 62 trên 50m – Cầu Lâm Trường |
300.000 |
|
Cầu Lâm Trường - Cầu sân bay |
250.000 |
|
||
Cầu sân bay – Ngã ba lộ trung tâm (giáp ĐT 836) |
350.000 |
|
||
2 |
ĐT 839 |
Ranh Đức Huệ - Kênh T4 |
|
100.000 |
3 |
Đường tỉnh Vàm Thủ - Bình Hoà Tây (Đường liên xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Phạnh Phước) |
Ấp Trà Cú, xã Thuận Nghĩa Hoà - Ấp Đình, xã Thạnh Phước. |
|
150.000 |
C |
ĐƯỜNG HUYỆN |
|
|
|
2 |
Đường Bến Kè - xã Thạnh An |
QL 62 – Ngã 5 Bắc Đông |
|
100.000 |
3 |
N2 – Thuận Bình |
|
|
70.000 |
4 |
Bún Bà Của – Thạnh An |
(QL62 vào xã Thạnh An) |
|
70.000 |
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
1 |
Lộ Trung tâm (từ QL62 - Nhà bia) |
|
550.000 |
|
2 |
Các đường khác trong nội ô Thị trấn |
Đường số 1 (Công an huyện – QL N2) |
400.000 |
|
Cầu (QL N2) – Bến kè |
200.000 |
|
||
|
|
Đường Thị trấn – Bến Kè (Công an huyện – Cầu N2) |
350.000 |
|
QL 62 – Cầu Bến Kè (Sông Vàm Cỏ) |
100.000 |
|
||
Đường số 4 (Bưu điện đến đầu đường Thị trấn – Bến Kè) |
1.200.000 |
|
||
Đường số 2 (Lộ trung tâm – Trường cấp 2 Thị trấn) |
200.000 |
|
||
Đường số 3 (Tiếp giáp đường số 2 - ĐT 836) |
200.000 |
|
||
3 |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
|
- Thị trấn Thạnh Hóa |
|
200.000 |
|
|
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp, Tân Đông |
|
|
75.000 |
|
- Xã Thuận Bình, Thạnh An |
|
|
40.000 |
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Khu dân cư Trung tâm Thị trấn Thạnh Hóa |
|
|
|
|
Đường số 1, 7, 8, 9 và đường từ Bưu điện – Ngân hàng |
|
2.000.000 |
|
Đường số 2, 3, 4, 5, 6, 10 |
|
1.500.000 |
|
|
2 |
Khu DC nội ô (đường số 3) |
|
500.000 |
|
3 |
Cụm, tuyến dân cư vượt lũ |
|
|
|
a |
Thị trấn Thạnh Hóa |
|
|
|
|
- Dãy nền cặp đường lộ Trung tâm |
|
|
550.000
|
|
- Đường số 2, 4, 7, 10, 11, 14, 17, 18, 21, 24 |
|
|
400.000 |
|
- Đường số 3, 5, 6, 8, 9, 12, 13, 15, 16, 19, 20, 22, 23 |
|
|
300.000 |
b |
Xã Tân Hiệp |
|
|
|
|
- Đường số 1 |
|
|
300.000 |
|
- Đường số 9 (Khu dãy phố) |
|
|
700.000 |
|
- Đường số 3, 8 |
|
|
400.000 |
|
- Đường số 7 |
|
|
400.000 |
|
- Đường số 2 |
|
|
300.000 |
|
- Đường số 4 |
|
|
300.000 |
|
- Đường số 5, 6 |
|
|
300.000 |
4 |
Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây |
|
|
250.000 |
5 |
Xã Tân Đông |
|
|
450.000 |
6 |
Xã Thuận Bình, Thạnh An |
|
|
150.000 |
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
|
Thị trấn Thạnh Hóa |
|
50.000 |
|
Xã Tân Đông |
|
|
50.000 |
|
Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp |
|
|
40.000 |
|
|
Các xã Thuận Bình, Thạnh An |
|
|
25.000 |
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||
1 |
Ven sông Vàm Cỏ Tây |
|
|
|
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa |
|
80.000 |
||
- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông |
|
|
80.000 |
|
- Thạnh Phước, Thạnh Phú |
|
|
60.000 |
|
2 |
Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên |
|
|
70.000 |
3 |
Ven kênh Nam Lộ 62 |
|
|
|
|
- Xã Tân Đông |
Ranh Thủ Thừa – Kênh 19 |
|
80.000 |
- Xã Tân Tây |
Kênh 19 – Kênh 21 |
|
70.000 |
|
- Xã Thạnh An, Thủy Tây |
Kênh 21 – Cầu Bún Bà Của |
|
60.000 |
|
4 |
Ven các kênh cặp lộ GTNT |
|
|
50.000 |
5 |
Các sông kênh còn lại |
|
Áp dụng theo giá đất tại Phần II Phụ lục II |
11. HUYỆN TÂN THẠNH
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
||
THỊ TRẤN |
XÃ |
||||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
|
|
QL 62 |
Ranh Thạnh Hóa – Ranh đất 2 Đát |
|
260.000 |
|
Hết đất 2 Đát – Ranh Kiến Bình Thị trấn |
|
340.000 |
|||
Ranh Kiến Bình Thị trấn - Trường cấp 3 |
470.000 |
|
|||
Trường cấp 3 - Cầu Kênh 12 |
870.000 |
|
|||
Cầu Kênh 12 – Hết đất nhà ông Sáu Tài |
1.150.000 |
|
|||
Ranh nhà ông Sáu Tài - Ranh Kiến Bình Thị trấn |
560.000 |
|
|||
Ranh Kiến Bình Thị trấn – Hết đất nhà 10 Rùm |
|
230.000 |
|||
Ranh nhà 10 Rùm – Cầu 7 thước |
|
200.000 |
|||
Cầu 7 thước - Ranh Mộc Hóa Tân Thạnh |
|
145.000 |
|||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
|
1 |
ĐT 837 |
Phòng VHTT - Cầu Cà Nhíp |
560.000 |
|
|
Cầu Cà Nhíp – Hết ranh Thị trấn |
200.000 |
|
|||
Hết ranh Thị trấn - Cầu Bằng Lăng |
|
140.000 |
|||
Cầu Bằng Lăng – Cầu nhà thờ |
|
930.000 |
|||
Cầu nhà thờ - Cầu Bùi Cũ |
|
140.000 |
|||
Cầu Bùi Cũ - Trường cấp 3 Hậu Thạnh Đông |
|
200.000 |
|||
Trường cấp 3 Hậu Thạnh Đông – Ranh Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh Đông |
|
390.000 |
|||
Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh Đông - Hết đất cây xăng 5 Tùng |
|
560.000 |
|||
Ranh cây xăng 5 Tùng - UBND xã Hậu Thạnh Tây |
|
140.000 |
|||
UBND xã Hậu Thạnh Tây - Kinh Ranh Tháp Mười |
|
140.000 |
|||
2 |
ĐT 829 (TL29) |
Cầu kênh 12 - Kênh Hiệp Thành |
560.000 |
|
|
Kênh Hiệp Thành - Cầu 2 Hạt (Ranh Tiền Giang) |
|
145.000 |
|||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
|
1 |
Lộ Bằng Lăng |
ĐT 837 – Ranh DNTN Duyên Thành Danh |
|
100.000 |
|
Ranh DNTN Duyên Thành Danh – Cầu 5000 |
|
480.000 |
|||
Cầu 5000 – Hai Hạt |
|
95.000 |
|||
2 |
Lộ Bùi Mới |
ĐT 837 - Cầu 5000 |
|
100.000 |
|
|
|
Cầu 5000 – Hai Hạt |
|
95.000 |
|
3 |
Lộ Cà Nhíp |
Cầu Hiệp Thành – Ngã 5 Cà Nhíp |
|
105.000 |
|
|
|
Ngã 5 Cà Nhíp – Hai Hạt |
|
95.000 |
|
4 |
Lộ Tân Hòa |
ĐT 829 – Cầu Ba Tố |
|
100.000 |
|
|
|
Cầu Ba Tố - Lộ Cà Nhíp |
|
110.000 |
|
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
|
1 |
Huỳnh Việt Thanh |
Kênh Xẻo Điển – Chân cầu Tân Thạnh |
200.000 |
|
|
|
|
Chân cầu Tân Thạnh – Nhà ông Lê Kim Kiều |
3.600.000 |
|
|
|
|
Nhà ông Lê Kim Kiều – Kênh 12 (Cầu dây) |
3.600.000 |
|
|
|
|
Kênh 12 (Cầu dây) – Nhà ông Chín Dũng |
150.000 |
|
|
|
|
Nhà ông Chín Dũng – Ranh xã Kiến Bình |
140.000 |
|
|
2 |
30 tháng 4 |
|
|
|
|
|
Phía Đông |
Cầu Vợi – Cầu sắt kênh Hậu cụm dân cư số 2 |
940.000 |
|
|
|
|
Cầu sắt kênh Hậu cụm dân cư số 2 – Kênh Hiệp Thành |
630.000 |
|
|
|
Phía Tây |
Cầu vợi – Kênh Hiệp Thành |
145.000 |
|
|
3 |
Lê Văn Trầm |
Trung tâm GDTX – Cầu Cà Nhíp |
180.000 |
|
|
4 |
Tháp Mười |
Cầu dây – Trạm xăng dầu Hai Bánh |
140.000 |
|
|
|
|
Trạm xăng dầu Hai Bánh – Đá Biên |
130.000 |
|
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
|
|
|
Phía Tây Cà nhíp |
130.000 |
|
|
2 |
Đường giao thông nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ hoặc bê tông hoặc nhựa |
|
|
|
|
|
- Thị trấn Tân Thạnh |
|
130.000 |
|
|
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành |
|
|
95.000 |
||
- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Bắc Hòa |
|
|
80.000 |
||
|
- Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Kiến Bình |
|
|
65.000 |
|
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
||
1 |
Chợ Tân Thạnh |
|
|
|
|
|
Dãy phố 2 |
Nhà 2 Nhiêu - Cuối Dãy phố 2 (Nhà Ba Trọng) |
2.880.000 |
|
|
|
Trần Công Vịnh |
Nhà bà Bảnh – Nhà Sơn Ngọ |
2.880.000 |
|
|
Nhà Ngọc Anh - Nhà ông Lành |
2.160.000 |
|
|||
|
Nguyễn Văn Khánh |
Nhà Sáu Hằng – Ngã ba bến xe |
3.500.000 |
|
|
2 |
Các xã |
|
|
|
|
|
- Chợ Hậu Thạnh Đông |
|
|
1.440.000 |
|
- Chợ Nhơn Ninh |
|
|
560.000 |
||
- Chợ Tân Ninh |
|
|
720.000 |
||
3 |
Cụm DCVL số 1 thị trấn Tân Thạnh |
|
|
|
|
|
Đường số: 6 |
|
250.000 |
|
|
|
Đường số: 7, 2 |
|
300.000 |
|
|
|
Các đường số: 3, 8 |
|
350.000 |
|
|
|
Đường số: 9, 10, 12 |
|
500.000 |
|
|
|
Đường số: 1, 11, 13 |
|
700.000 |
|
|
|
Đường số: 5 |
Đoạn từ Đường số 6 đến đường số 9 |
350.000 |
|
|
|
|
Đoạn từ Đường số 9 đến đường số 11 |
400.000 |
|
|
4 |
Cụm DCVL số 2 thị trấn Tân Thạnh |
|
|
|
|
|
Các đường: 2, 4, 5, 7, 8 |
|
|
300.000 |
|
|
Các đường: 6, 9, Đường tỉnh 837 quy hoạch |
|
|
400.000 |
|
5 |
Cụm DCVL xã Tân Ninh |
|
|
|
|
|
Đường số: 4 |
|
|
300.000 |
|
|
Đường số: 6 |
|
|
350.000 |
|
|
Đường số: 7, 8 |
|
|
450.000 |
|
|
Đường số: 1 |
Đoạn từ Đường số 6 đến hết ranh |
|
300.000 |
|
|
|
Đoạn từ Đường số 6 đến hết ranh |
|
280.000 |
|
|
Đường số: 2 |
Đoạn từ Đường số 8 đến hết ranh |
|
350.000 |
|
|
|
Đoạn từ Đường số 8 đến đường số 7 |
|
480.000 |
|
|
Đường số: 3 |
Đoạn từ Đường số 6 đến hết ranh |
|
480.000 |
|
|
|
Đoạn từ Đường số 6 đến hết ranh |
|
350.000 |
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
|||||
|
- Thị trấn Tân Thạnh |
|
65.000 |
|
|
|
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành |
|
|
55.000 |
|
|
- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập |
|
|
48.000 |
|
|
- Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Kiến Bình |
|
|
42.000 |
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
|||||
|
Bờ Bắc kênh Dương Văn Dương |
|
75.000 |
70.000 |
|
|
Cặp bờ kênh 5000 |
|
|
65.000 |
|
12. HUYỆN MỘC HÓA
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
|
QL 62 |
Ranh Tân Thạnh – Cầu 79 |
|
150.000 |
Cầu 79 - Cầu Quảng Cụt |
|
200.000 |
||
Cầu Quảng Cụt - Rạch Ông Sự |
500.000 |
|||
Rạch Ông Sự - Cầu Cửa Đông |
800.000 |
|
||
Cầu Cửa Đông - Cầu Cá Rô |
4.000.000 |
|
||
Cầu Cá Rô - Cầu Mộc Hóa |
|
2.500.000 |
||
Cầu Mộc Hóa - Cửa khẩu Bình Hiệp |
|
700.000 |
||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
200.000 |
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
150.000 |
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
1 |
Trần Hưng Đạo |
Bạch Đằng – Hùng Vương |
6.000.000 |
|
Hùng Vương - Phan Chu Trinh |
4.000.000 |
|
||
2 |
Lý Thường Kiệt |
Bạch Đằng - Hùng Vương |
6.000.000 |
|
Hùng Vương - Phan Chu Trinh |
5.000.000 |
|
||
Phan Chu Trinh – QL 62 |
4.000.000 |
|
||
3 |
Hùng Vương |
Thiên Hộ Dương – Lê Lợi |
6.000.000 |
|
Lê Lợi – Huỳnh Việt Thanh |
4.000.000 |
|
||
4 |
Hùng Vương nối dài |
|
600.000 |
|
5 |
Bạch Đằng |
Huỳnh Việt Thanh – Lê Lợi (trong đê) |
1.350.000 |
|
Huỳnh Việt Thanh – Lê Lợi (ngoài đê) |
1.000.000 |
|
||
Lê Lợi –Đường 30/4 (trong đê) |
2.200.000 |
|
||
Lê Lợi –Đường 30/4 (ngoài đê) |
1.600.000 |
|
||
Đường 30/4-Hẻm 228 (trong đê) |
1.000.000 |
|
||
Đường 30/4-Hẻm 228 (ngoài đê) |
700.000 |
|
||
Hẻm 228 – Ngô Quyền |
500.000 |
|
||
6 |
Lê Lợi |
Bạch Đằng - Hùng Vương |
5.000.000 |
|
Hùng Vương - Nguyễn Du |
4.000.000 |
|
||
Nguyễn Du - QL 62 (Đốc Binh Kiều) (trong đê) |
1.200.000 |
|
||
Nguyễn Du - QL 62 (Đốc Binh Kiều) (ngoài đê) |
1.000.000 |
|
||
QL 62 - khu vườn ươm |
2.000.000 |
|
||
7 |
Lê Lợi nối dài |
Khu vườn ươm - cuối tuyến Lê Lợi |
1.500.000 |
|
8 |
Võ Tánh |
|
5.000.000 |
|
9 |
Nguyễn Du |
Thiên Hộ Dương – Lê Lợi |
2.500.000 |
|
Lê Lợi - Huỳnh Việt Thanh |
850.000 |
|
||
10 |
Lý Tự Trọng |
|
3.000.000 |
|
11 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
3.000.000 |
|
12 |
Huỳnh Việt Thanh |
Trong đê |
850.000 |
|
Ngoài đê |
600.000 |
|
||
13 |
Phan Chu Trinh |
Lê Lợi – Đường 30/4 |
3.000.000 |
|
Đường 30/4 - Hai Bà Trưng |
2.000.000 |
|
||
14 |
Thiên Hộ Dương |
Bạch Đằng – QL 62 (Đốc Binh Kiều) |
2.300.000 |
|
QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Ngô Quyền |
2.000.000 |
|
||
15 |
Hai Bà Trưng |
|
3.000.000 |
|
16 |
Ngô Quyền |
QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Bạch Đằng |
850.000 |
|
QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Thiên Hộ Dương |
700.000 |
|
||
17 |
Phạm Ngọc Thạch |
(khu cư xá giáo dục cũ) |
1.500.000 |
|
18 |
Lê Hồng Phong |
(Kênh xáng cũ) |
950.000 |
|
19 |
Võ Thị Sáu |
(Trương Vĩnh Ký cũ) |
2.500.000 |
|
20 |
Đường 30/4 |
|
7.000.000 |
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
1 |
Hẻm QL 62 cặp khu bến xe - đường vào nhánh rẽ Lê Lợi |
|
2.500.000 |
|
2 |
Hẻm Phía đông bến xe khách |
|
1.000.000 |
|
3 |
Hẻm phía tây bến xe khách |
|
2.500.000 |
|
4 |
Hẻm cặp sân vận động |
|
1.200.000 |
|
5 |
Các hẻm đường Bạch Đằng |
|
350.000 |
|
6 |
Hẻm Bạch Đằng (5m) |
|
1.300.000 |
|
7 |
Các hẻm đường Lê Lợi |
|
600.000 |
|
8 |
Nhánh rẽ đường Lê Lợi |
|
2.000.000 |
|
9 |
Các hẻm cặp đường Lê lợi nối dài |
|
1.000.000 |
|
10 |
Hẻm 75 (đường Hai Bà Trưng) |
|
600.000 |
|
11 |
Hẻm Phạm Ngọc Thạch kéo dài |
|
350.000 |
|
12 |
Hẻm sau khách sạn A (Hẻm 37) |
|
1.400.000 |
|
13 |
Hẻm phía sau UBND huyện (Hẻm 42) |
|
700.000 |
|
14 |
Hẻm phía sau Trường Huỳnh Việt Thanh (hẻm 38) |
|
700.000 |
|
15 |
Hẻm QL 62 (Cặp rạch Cá Rô) |
Cầu Cá Rô – Trường Bổ túc Văn hóa |
900.000 |
|
Trường Bổ túc Văn hóa – Kinh Huyện ủy |
400.000 |
|
||
16 |
Hẻm số 13 của QL 62 |
|
700.000 |
|
17 |
Hẻm số 52 (thuộc hẻm ra QL 62) |
|
600.000 |
|
18 |
Đất cặp đường băng sân bay |
|
1.200.000 |
|
19 |
Hẻm số 49 đường Nguyễn Du |
|
600.000 |
|
20 |
Hẻm số 19 (Thanh tra cũ) |
|
600.000 |
|
21 |
Đoạn đường |
Đê Huỳnh Việt Thanh – Đầu hẻm số 2 |
500.000 |
|
22 |
Hẻm số 2 cầu dây |
|
350.000 |
|
23 |
Hẻm 96 - Quốc lộ 62 |
|
1.000.000 |
|
24 |
Hẻm số 134 - đường Trần Hưng Đạo nối dài |
|
1.500.000 |
|
25 |
Hẻm rạp hát - đường Trần Hưng Đạo nối dài |
|
1.500.000 |
|
26 |
Các hẻm đường Võ Tánh |
|
1.500.000 |
|
27 |
Các hẻm đường Thiên Hộ Dương |
|
600.000 |
|
* |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
300.000 |
100.000 |
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Cư xá Cán bộ (mặt hậu làng thương phế binh cũ) + khu dân cư khu phố 5 |
|
1.000.000 |
|
2 |
Đất khu vườn ươm |
|
500.000 |
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
|
Thị trấn |
Phía trong đê bao |
200.000 |
|
Phía ngoài đê bao |
100.000 |
|
||
Xã |
|
|
50.000 |
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||
1 |
Ven sông Vàm Cỏ Tây |
|
300.000 |
100.000 |
2 |
Ven kênh 79 |
|
|
100.000 |
13. HUYỆN VĨNH HƯNG
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 831 |
Ranh Mộc Hóa (xã Bình Tân) và Vĩnh Hưng (xã Tuyên Bình) – Ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh Hưng |
|
100.000 |
Ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh Hưng - Cầu Rọc Bùi |
400.000 |
|
||
Cầu Rọc Bùi - đường Tuyên Bình |
2.000.000 |
|
||
Cầu kênh 28 – Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận |
140.000 |
|
||
Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận - Bến phà Cả Môn (Sông Vàm Cỏ Tây) |
|
100.000 |
||
2 |
Đường tỉnh còn lại |
|
|
100.000 |
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
80.000 |
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
1 |
Đường Bình Thành Thôn A – B |
|
3.000.000 |
|
2 |
Đường cặp đê bao phía Nam (bên trong) |
Tuyên Bình - Võ Văn Ngân |
2.500.000 |
|
Võ Văn Ngân - Đường 30/4 |
2.000.000 |
|
||
Đường 30/4 - Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây) |
1.500.000 |
|
||
3 |
Đường Tuyên Bình |
Bến xe - Đường CMT8 |
2.000.000 |
|
CMT8 - Tháp Mười |
1.500.000 |
|
||
4 |
Đường Cách mạng tháng tám |
Khu dân cư Bến xe – Tuyên Bình |
1.000.000 |
|
Tuyên Bình - Sương Nguyệt Ánh |
2.000.000 |
|
||
Sương Nguyệt Ánh - Đường 30/4 |
2.500.000 |
|
||
Đường 30/4 - đường 3/2 |
2.000.000 |
|
||
Đường 3/2 - Nhật Tảo |
1.400.000 |
|
||
Nhật Tảo - Đường Nguyễn Thị Hạnh |
1.200.000 |
|
||
5 |
Đường Huỳnh Văn Đảnh |
|
1.000.000 |
|
6 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
|
1.000.000 |
|
7 |
Đường Huỳnh Văn Tạo |
|
1.000.000 |
|
8 |
Đường Nguyễn Hữu Huân |
|
1.000.000 |
|
9 |
Đường Sương Nguyệt Ánh |
|
1.000.000 |
|
10 |
Đường Bùi Thị Đồng |
|
1.000.000 |
|
11 |
Đường Võ Văn Ngân |
|
1.000.000 |
|
12 |
Đường Nguyễn Văn Tiếp |
|
1.000.000 |
|
13 |
Đường Nguyễn Thái Học |
|
1.000.000 |
|
14 |
Đường Long Khốt |
Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Tháp Mười |
2.000.000 |
|
Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh |
1.000.000 |
|
||
15 |
Đường Võ Văn Tần |
Đường CMT8 – Tháp Mười |
1.000.000 |
|
Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh |
600.000 |
|
||
16 |
Đường 30/4 |
Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Nguyễn Thái Bình |
1.500.000 |
|
Nguyễn Thái Bình - Huỳnh Việt Thanh (đê bao phía Bắc) |
800.000 |
|
||
17 |
Đường 3/2 |
Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Nguyễn Thái Bình |
1.500.000 |
|
Nguyễn Thái Bình - Huỳnh Việt Thanh |
800.000 |
|
||
18 |
Đường Tháp Mười |
|
1.500.000 |
|
19 |
Đường Nguyễn Thái Bình |
Đê bao phía Đông - đường 3/2 |
1.000.000 |
|
Đường 3/2 - Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây) |
600.000 |
|
||
20 |
Đường Nguyễn Thị Hạnh (bên trong) |
|
300.000 |
|
21 |
Đường Huỳnh Việt Thanh (bên trong) |
|
300.000 |
|
22 |
Đê bao phía Đông (bên trong) |
Huỳnh Việt Thanh – Tháp Mười |
400.000 |
|
Đê bao phía Đông (bên ngoài) |
Huỳnh Việt Thanh – Tháp Mười |
300.000 |
|
|
23 |
Đường Nhật Tảo |
Đê bao phía Nam (ĐT 831) – Nguyễn Thị Hồng |
1.200.000 |
|
Nguyễn Thị Hồng – Huỳnh Việt Thanh |
600.000 |
|
||
24 |
Đường Nguyễn Thị Bảy |
|
1.000.000 |
|
25 |
Đường Nguyễn An Ninh |
|
600.000 |
|
26 |
Đường Tháp Mười Một |
|
400.000 |
|
27 |
Đường Nguyễn Thị Hồng |
|
400.000 |
|
28 |
Đường 1B, 2B khu dân cư bến xe |
|
1.000.000 |
|
29 |
Đoạn nhánh 4, 5 đường CMT8 |
|
400.000 |
|
30 |
Các đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư lô H |
|
800.000 |
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
1 |
Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Bàu Sậy |
|
800.000 |
|
2 |
Đường số 9 Khu dân cư Bàu Sậy (mặt chợ Bàu Sậy) |
|
1.200.000 |
|
3 |
Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Rọc Bùi |
|
800.000 |
|
4 |
Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Bến xe mở rộng |
|
1.000.000 |
|
5 |
Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Ngân hàng–Phòng Công thương |
|
600.000 |
|
6 |
Đường quy hoạch khu dân cư phía sau Huyện ủy |
|
600.000 |
|
7 |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
300.000 |
70.000 |
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Khu dân cư Bình Châu A và cụm dân cư vượt lũ Bình Châu B |
|
|
|
ĐT 831 |
|
|
500.000 |
|
Các đường còn lại |
|
|
250.000 |
|
2 |
Cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Bình |
|
|
|
ĐT 831 C |
|
|
300.000 |
|
Các đường còn lại |
|
|
200.000 |
|
3 |
Cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Thuận |
|
|
|
|
ĐT 831 |
|
|
300.000 |
|
Các đường còn lại |
|
|
150.000 |
4 |
Cụm dân cư vượt lũ Gò Châu Mai |
|
|
|
|
ĐT Vĩnh Hưng - Khánh Hưng |
|
|
500.000 |
|
Các đường còn lại |
|
|
250.000 |
5 |
Cụm dân cư vượt lũ còn lại |
|
|
|
|
Đường tỉnh |
|
|
200.000 |
|
Đường huyện |
|
|
150.000 |
|
Các đường còn lại |
|
|
100.000 |
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
|
Thị trấn |
Ngoài đê bao |
100.000 |
|
Trong đê bao |
200.000 |
|
||
Xã |
|
|
35.000 |
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||
Áp dụng giá đất ở tại PHẦN II |
14. HUYỆN TÂN HƯNG
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
Đường tỉnh 831 |
|
450.000 |
|
|
|
Phà Cả Môn - Ranh Thị trấn (xã VT) |
|
200.000 |
Cầu Tân Phước - Ranh Thị trấn (xã VCB) |
|
150.000 |
||
2 |
Đường cặp kênh 79 |
|
300.000 |
|
|
|
Kênh 63 - Ranh Thị trấn |
|
150.000 |
Kênh cái cỏ - Ranh thị trấn |
|
120.000 |
||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
220.000 |
105.000 |
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
1 |
Đường 3/2 |
|
|
|
|
(Đường số 1) |
Đường Lê Quý Đôn-Đường Lê Lai |
1.200.000 |
|
Đường Lê Lai - Đường Phan Chu Trinh |
2.500.000 |
|
||
Đường Nguyễn Trãi - Đường Hai Bà Trưng |
1.000.000 |
|
||
2 |
Đường Phan Chu Trinh |
|
|
|
|
(Đường số 2) |
Đường 3/2 - Đường 24/3 |
1.200.000 |
|
Đường 24/3 - Đường Hoàng Hoa Thám |
3.000.000 |
|
||
|
(Đường số 14) |
Đường Trần Hưng Đạo - Đường 30/4 |
1.500.000 |
|
3 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Hoàng Hoa Thám - Đường 30/4 |
3.000.000 |
|
|
(Đường số 2) |
Đường 30/4 - Đường Lê Quý Đôn |
800.000 |
|
4 |
Đường 30/4 |
|
|
|
|
(Đường số 3) |
Đường Lý Thường Kiệt - Đường 3/2 |
2.000.000 |
|
Đường 3/2 - Đường Trần Hưng Đạo |
2.500.000 |
|
||
Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lê Quý Đôn |
1.500.000 |
|
||
|
(CDC khu C Thị Trấn) |
Đường Bạch Đằng - Đường Quang Trung |
500.000 |
|
5 |
Đường Phan Đình Phùng |
|
|
|
|
(Đường số 4) |
Đường 3/2 - Đường Trần Hưng Đạo |
1.500.000 |
|
6 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
|
|
|
|
(Đường số 5) |
Đường 3/2 - Đường Trần Hưng Đạo |
3.200.000 |
|
7 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
|
|
|
|
(Đường số 6) |
Đường 3/2 - Đường Phan Chu Trinh |
3.200.000 |
|
8 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
|
|
(Đường số 7) |
Đường 3/2 - Đường Phan Chu Trinh |
1.500.000 |
|
9 |
Đường 24/3 |
|
|
|
|
(Đường số 8) |
Đường Lý Thường Kiệt – Đường 3/2 |
2.000.000 |
|
Đường 3/2 - Đường Phan Chu Trinh |
2.000.000 |
|
||
10 |
Đường Tháp Mười |
|
|
|
|
(Đường số 11) |
Đường 3/2 – Đường Huỳnh Văn Đảnh |
1.000.000 |
|
11 |
Đường Hỳnh Văn Đảnh |
|
|
|
|
(Đường số 12) |
Đường 24/3 - Đường Phan Chu Trinh |
1.000.000 |
|
12 |
Đường Phùng Hưng |
|
|
|
|
(Đường số 19) |
Đường 30/4 - Đường 24/3 |
1.200.000 |
|
13 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
|
(Đường số 20) |
Đường 30/4 - Đường 24/3 |
1.200.000 |
|
14 |
Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
|
|
(Đường số 21) |
Đường 30/4 - Đường 24/3 |
1.000.000 |
|
Đường 24/3- Đường 3/2 |
800.000 |
|
||
|
(Đường khu H - K) |
Đường 30/4 - Đường Lê Lai |
700.000 |
|
|
(Đường khu B) |
Đường Lê Lai - Đường Ngô Quyền |
800.000 |
|
|
(Đường khu B) |
Đường Ngô Quyền - Đường Võ Thị Sáu |
800.000 |
|
15 |
Đường Bùi Thị Xuân |
Đường 3/2-Đường Lý Thường Kiệt |
600.000 |
|
16 |
Đường Nguyễn Thị Hạnh |
Đường 3/2- Đường Lý Thường Kiệt |
600.000 |
|
17 |
Đường Láng Sen |
Đường Hoàng Hoa Thám - Đường 24/3 |
600.000 |
|
18 |
Đường Nguyễn Thái Bình |
Đường 30/4 - Đường Nguyễn Trung Trực |
600.000 |
|
19 |
Đường Lê Quý Đôn |
Đường 3/2 - Đường Lê Thị Hồng Gấm |
600.000 |
|
20 |
Đường Võ Thị Sáu |
Đường 3/2 - Đường Lê Quý Đôn |
600.000 |
|
21 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm |
Đường 3/2 - Đường Lê Quý Đôn |
600.000 |
|
22 |
Đường Hồng Sến |
Đường Võ Thị Sáu - Đường Lê Thị Hồng Gấm |
600.000 |
|
23 |
Đường Đốc Binh Kiều |
Đường Võ Thị Sáu - Đường Lê Thị Hồng Gấm |
600.000 |
|
24 |
Đường Phan Đình Giót |
Đường Ngô Quyền - Đường Lê Lai |
600.000 |
|
25 |
Đường Tôn Đức Thắng |
Đường Nguyễn Trãi - Đường Hai Bà Trưng |
500.000 |
|
26 |
Đường Nguyễn Trãi |
Đường Tôn Đức Thắng - TDC kênh 79 Thị Trấn |
500.000 |
|
27 |
Đường Gò Gòn |
Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi |
500.000 |
|
28 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi |
500.000 |
|
29 |
Đường CM tháng 8 |
Đường Tôn Đức Thắng - Đường Nguyễn Trãi |
500.000 |
|
30 |
Đường Lê Lợi |
Đường Tôn Đức Thắng - Đường Nguyễn Trãi |
500.000 |
|
31 |
Đường Võ Văn Tần |
Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi |
500.000 |
|
32 |
Đường Nguyễn Thiện Thuật |
Đường 3/2 - Đường Nguyễn Trãi |
500.000 |
|
33 |
Đường Hai Bà Trưng |
Đường Tôn Đức Thắng - Đường Nguyễn Trãi |
500.000 |
|
34 |
Đường Nguyễn Trãi |
Đường Gò Gòn - Đường Hai Bà Trưng |
500.000 |
|
35 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Lê Lợi |
500.000 |
|
36 |
Đường Trần Quốc Toản |
Đường CM tháng 8 - Đường Lê Lợi |
500.000 |
|
37 |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
Đường Lê Quý Đôn - Đường Lý Thường Kiệt |
2.000.000 |
|
38 |
Đường Trương Định |
Đường 30/4 - Đường Ngô Quyền |
800.000 |
|
40 |
Đường Nguyễn Văn Tiếp |
Đường Trần Hưng Đạo - Đường Nguyễn Thái Bình |
600.000 |
|
41 |
Đường Thủ Khoa Huân |
Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt |
700.000 |
|
42 |
Đường Lê Lai |
Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt |
800.000 |
|
43 |
Đường Bạch Đằng |
Đường 30/4 - Huyện Đội |
350.000 |
|
44 |
Đường Nguyễn Du |
Đường 30/4 - Đường Trần Văn Ơn |
150.000 |
|
45 |
Đường Quang Trung |
Đường Lãnh Binh Tiến - Đường 30/4 |
150.000 |
|
46 |
Đường Phan Bội Châu |
Đường 30/4 - Đường Quang Trung |
150.000 |
|
47 |
Đường Thiên Hộ Dương |
Đường Huyện Thanh Quan - Đường Huỳnh Nho |
150.000 |
|
48 |
Đường Lương Chánh Tồn |
Đường Ngô Sĩ Liên - Đường Dương Văn Dương |
150.000 |
|
49 |
Đường Trần Văn Ơn |
Đường Bạch Đằng - Đường Quang Trung |
150.000 |
|
50 |
Đường Huyện Thanh Quan |
Đường Nguyễn Du - Đường Phan Bội Châu |
150.000 |
|
51 |
Đường Huỳnh Nho |
Đường Nguyễn Du - Đường Quang Trung |
150.000 |
|
52 |
Đường Trần Văn Trà |
Đường Bạch Đằng - Đường 30/4 |
150.000 |
|
53 |
Đường Ngô Sĩ Liên |
Đường Nguyễn Du - Đường Quang Trung |
150.000 |
|
54 |
Đường Dương Văn Dương |
Đường Nguyễn Du - Đường Phan Bội Châu |
150.000 |
|
55 |
Đường Tô Vĩnh Diện |
Đường Nguyễn Du - Đường Quang Trung |
150.000 |
|
56 |
Đường Lãnh Binh Tiến |
Đường Bạch Đằng - Đường Phan Bội Châu |
150.000 |
|
57 |
Đường D 18 |
Đường Phan Bội Châu - Đường Quang Trung |
150.000 |
|
58 |
Khu Gò Thiềng A |
|
|
|
|
|
Đường có mặt ≥ 9m |
800.000 |
|
Đường có mặt = 7m |
600.000 |
|
||
Đường có mặt ≤ 6m |
400.000 |
|
||
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
|
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
120.000 |
60.000 |
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
I |
Thị trấn Tân Hưng |
|
|
|
1 |
Tuyến dân cư khu A |
|
|
|
|
|
Đường cặp kênh 79 |
350.000 |
|
Các đường còn lại phía trong |
150.000 |
|
||
2 |
Tuyến dân cư cặp ĐT 831 |
|
500.000 |
|
II |
Xã Hưng Điền B |
|
|
|
1 |
Cụm dân cư |
|
|
|
|
|
Đường 79 Tân Hưng – Hưng Điền |
|
1.200.000 |
Đường Tân Thành – Lò Gạch |
|
1.000.000 |
||
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ |
|
2.000.000 |
||
Các đường còn lại |
|
150.000 |
||
2 |
Tuyến dân cư Gò Pháo |
Các đường |
|
100.000 |
III |
Xã Hưng Điền |
|
|
|
|
Cụm dân cư |
|
|
|
|
|
Đường 79 |
|
200.000 |
Các đường còn lại |
|
100.000 |
||
IV |
Xã Vĩnh Thạnh |
|
|
|
1 |
Cụm dân cư |
|
|
|
|
|
Cặp đường tỉnh 831 |
|
500.000 |
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ |
|
700.000 |
||
Các đường còn lại |
|
200.000 |
||
2 |
Tuyến DC cặp đường kênh 79 |
Thị trấn – Lâm Trường |
|
200.000 |
3 |
Tuyến dân cư cặp đường tỉnh 831 |
|
|
|
|
|
Đoạn đã san lắp mặt bằng |
|
200.000 |
Đoạn chưa san lắp mặt bằng |
|
65.000 |
||
V |
Xã Vĩnh Đại |
|
|
|
1 |
Cụm dân cư |
Đường kênh 79 |
|
1.000.000 |
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ |
|
1.000.000 |
||
Đường kênh Ngang |
|
500.000 |
||
Đường còn lại |
|
100.000 |
||
2 |
Tuyến dân cư 79 |
|
|
100.000 |
VI |
Xã Vĩnh Lợi |
|
|
|
|
Cụm dân cư |
|
|
|
|
|
Đường hai dãy phố đối diện chợ |
|
600.000 |
Các đường còn lại |
|
100.000 |
||
VII |
Các cụm, tuyến dân cư trên địa bàn các xã còn lại |
|
|
100.000 |
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
|
Thị trấn |
|
40.000 |
|
|
Các xã |
|
|
20.000 |
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||
1 |
Ven sông Vàm Cỏ |
|
|
30.000 |
2 |
Ven các kênh Hồng Ngự, Sông Trăng, 79, Cái Cỏ, Tân Thành-Lò Gạch |
|
70.000 |
40.000 |
3 |
Kênh Phước Xuyên |
|
70.000 |
45.000 |
4 |
Các sông kênh còn lại |
|
Áp dụng theo giá đất tại Phần II Phụ lục II |
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
STT |
ĐƠN VỊ |
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP |
1 |
Các xã thuộc huyện, thành phố Tân An |
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 1.620.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I. Riêng đối với các vị trí ven các trục đường giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu cụm công nghiệp mức tối đa không vượt quá 4.050.000 đ/m2. |
2 |
Các phường thuộc thành phố Tân An |
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 16.200.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I |
3 |
Thị trấn thuộc huyện đô thị loại IV |
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 10.200.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I |
4 |
Các thị trấn thuộc các huyện đô thị loại V |
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 5.400.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I |
Ghi chú:
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất, khi tính giá trị chênh lệch tiền sử dụng đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền sử dụng đất của phạm vi tính này sang tiền sử dụng đất của phạm vi tính khác. Đồng thời trong từng phạm vi tính nếu đơn giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đã tính thời hạn sử dụng đất) thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp.
2. Các khu, cụm công nghiệp có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như quy định tại phụ lục II thì được xác định bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II. Riêng đối với các đường nội bộ trong khu, cụm công nghiệp chưa quy định tại phụ lục II được xác định bằng 70% giá đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa cùng khu vực và không được thấp hơn 90% giá đất ở tại phần II, mục I Bảng giá đất ở./.