Hướng dẫn 218/HDLN/STC-SGD&ĐT năm 2014 thực hiện Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2013 quy định các khoản thu, mức thu và quản lý, sử dụng trong các cơ sở giáo dục công lập do Sở Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Bình ban hành

Số hiệu 218/HDLN/STC-SGD&ĐT
Ngày ban hành 15/03/2014
Ngày có hiệu lực 15/03/2014
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Tạ Ngọc Giáo,Đặng Phương Bắc
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

UBND TỈNH THÁI BÌNH
SỞ TÀI CHÍNH - SỞ GD&ĐT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 218/HDLN/STC-SGD&ĐT

Thái Bình, ngày 15 tháng 03 năm 2014

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2814/QĐ-UBND NGÀY 16/12/2013 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU, MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh quy định các khoản thu, mức thu và quản lý, sử dụng trong các cơ sở giáo dục công lập.

Liên Sở Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quyết định 2814/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh như sau:

1. Các khoản thu tại các cơ sở giáo dục công lập:

- Các khoản thu, mức thu tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thực hiện theo quy định tại Điều 2 - Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh, trong đó mức thu các khoản thu thỏa thuận là mức thu tối đa.

- Căn cứ vào tính chất và nội dung các khoản thu, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục phải xây dựng kế hoạch thu, thực hiện chế độ miễn giảm thu cho các đối tượng theo quy định hiện hành và phương án sử dụng nguồn thu cụ thể, chi tiết để tổ chức thực hiện, đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả.

- Căn cứ quy định tại Điều 5 - Quyết định số 2814/QĐ-UBND của UBND tỉnh và điều kiện thực tế của nhà trường, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục thống nhất với phụ huynh học sinh về các đợt thu đối với từng khoản thu thỏa thuận để thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế. Thủ trưởng các cơ sở giáo dục quyết định công tác tổ chức thu cho phù hợp điều kiện thực tế của đơn vị.

- Ngoài các khoản thu theo quy định tại Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 16/12/2013, các cơ sở giáo dục công lập không được thu bất kỳ các khoản thu nào khác.

2. Nội dung chi, mức chi một số khoản thu thỏa thuận:

- Tiền nước uống: Chi mua nước uống bảo đảm vệ sinh, dụng cụ, vật tư, phục vụ học sinh uống nước.

- Tiền học thêm ngày thứ 7 ở Mầm non, học tin học ở Tiểu học, học thêm ở THCS, THPT, GDTX-HN: Chi thù lao cho giáo viên trực tiếp giảng dạy 80%; chi cho quản lý, tổ chức lớp học thêm, mua sắm tài liệu phục vụ dạy thêm 15%; trả tiền điện nước, hao mòn tài sản phục vụ việc dạy thêm 5%.

- Tiền học nghề phổ thông ở THCS: căn cứ các quy định hiện hành và điều kiện thực tế; các cơ sở giáo dục xây dựng dự toán chi cho từng nội dung (chi cho giáo viên, chi thực hành, chi mua nguyên phụ liệu,...), thống nhất với lãnh đạo Hội đồng trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh để tổ chức thực hiện theo đúng quy trình thỏa thuận.

- Tiền thu ôn thi đại học tổ chức trong các trường THPT: Chi cho giáo viên 90%; bồi dưỡng cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ 5%; mua văn phòng phẩm, đồ dùng dạy học, điện nước, vệ sinh, tăng cường cơ sở vật chất và chi khác phục vụ dạy và học 5%.

- Tiền ăn bán trú và phục vụ bán trú: Chi bữa ăn chính và bữa ăn phụ; chăm sóc bán trú (bồi dưỡng người trực tiếp chăm sóc, cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ bán trú); mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho học sinh bán trú (giường, chiếu, chăn, khăn mặt, bát, đĩa, xoong, nồi, bếp ga...).

- Chi khoản thu coi xe đạp: Chi trả công cho người trực tiếp coi xe; mua vật tư, công cụ phục vụ trực tiếp cho việc coi xe.

- Tiền sửa chữa nhỏ, mua sắm trang thiết bị: Sửa chữa, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, bàn ghế ngồi học sinh; thay thế thiết bị bóng đèn, quạt trong lớp học; sửa chữa, bảo dưỡng, mua sắm trang thiết bị dạy và học có tính cấp bách hoặc phục vụ nhu cầu thiết yếu của học sinh.

3. Quản lý, sử dụng các khoản thu tại các cơ sở giáo dục công lập:

- Các cơ sở giáo dục công lập thực hiện quản lý, thanh toán bằng tiền mặt theo Nghị định 222/2013/NĐ-CP ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành của nhà nước.

- Các cơ sở giáo dục cụ thể hóa từng nội dung thu, chi; mức thu, chi trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để tổ chức thực hiện; việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ, Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 và Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006.

- Học phí, lệ phí tuyển sinh là nguồn thu của ngân sách nhà nước được để lại cho đơn vị quản lý và sử dụng theo chế độ quy định; trong đó 40% số thu học phí để thực hiện cải cách tiền lương, số còn lại bổ sung chi hoạt động giảng dạy và học tập; các đơn vị hạch toán ghi thu, ghi chi vào ngân sách nhà nước 6 tháng 01 lần và phải được tổng hợp vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.

- Tiền thu thi nghề phổ thông thực hiện theo Quyết định 288/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh và Hướng dẫn số 147/HDLS-TC-GD&ĐT ngày 20/3/2013 của Liên sở Tài chính - Giáo dục và Đào tạo.

- Khoản thu, chi hộ Bảo hiểm y tế thực hiện Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của Liên bộ Bộ Y tế, Bộ Tài chính.

- Các khoản thu viện trợ, tài trợ bằng tiền, hoặc hiện vật của các tổ chức và cá nhân (nhà tài trợ, viện trợ) thực hiện theo quy định của Pháp luật và yêu cầu, mục đích của nhà nhà viện trợ, tài trợ (nếu có).

- Các khoản thu thỏa thuận theo quy định, thực hiện chi phải bảo đảm các điều kiện sau:

[...]