Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2021 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2023
Số hiệu | 451/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/04/2021 |
Ngày có hiệu lực | 06/04/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Nguyễn Long Hải |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 451/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 06 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 06/11/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017 của tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 617/TTr-SGDĐT ngày 01/4/2021 và và Công văn số 457/STC-TCHCSN ngày 26/3/2021 của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2021-2023 cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo. Mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên của các đơn vị được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính và kinh phí ngân sách Nhà nước cấp đảm bảo chi hoạt động thường xuyên của năm đầu thời kỳ ổn định (năm 2021) như biểu chi tiết kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, sử dụng kinh phí được giao đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính; thực hiện chế độ kế toán, thông tin, báo cáo theo quy định.
Trong giai đoạn ổn định phân loại, trường hợp nguồn thu, nhiệm vụ của đơn vị có biến động làm thay đổi mức độ tự chủ tài chính thì cơ quan chủ quản có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh, phân loại cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
BIỂU PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ VÀ MỨC KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
(Kèm theo Quy định số 451/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tỷ lệ tự đảm bảo (%) |
Kinh phí ngân sách nhà nước cấp bảo đảm chi hoạt động thường xuyên (năm đầu thời kỳ ổn định - năm 2021) |
|
Tổng số |
|
112.854 |
I |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên |
|
4.367 |
1 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Giáo dục hướng nghiệp |
13% |
4.367 |
II |
Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên |
|
108.487 |
1 |
Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh |
0% |
8.434 |
2 |
Trường Trung học phổ thông Chợ Mới |
0% |
8.175 |
3 |
Trường Trung học phổ thông Yên Hân |
0% |
6.352 |
4 |
Trường Trung học phổ thông Na Rì |
0% |
7.706 |
5 |
Trường Trung học phổ thông Chợ Đồn |
0% |
8.572 |
6 |
Trường Trung học phổ thông Bình Trung |
0% |
4.660 |
7 |
Trường Trung học phổ thông Bắc Kạn |
0% |
11.469 |
8 |
Trường Trung học phổ thông Chuyên |
0% |
11.962 |
9 |
Trường Trung học phổ thông Phủ Thông |
0% |
5.704 |
10 |
Trường Trung học phổ thông Ba Bể |
0% |
7.727 |
11 |
Trường Trung học phổ thông Quảng Khê |
0% |
5.044 |
12 |
Trường Trung học phổ thông Ngân Sơn |
0% |
3.505 |
13 |
Trường Trung học phổ thông Nà Phặc |
0% |
9.921 |
14 |
Trường Trung học phổ thông Bộc Bố |
0% |
5.089 |
15 |
Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật |
0% |
4.166 |