Nghị quyết 142/2015/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục thường xuyên; các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2015 - 2016
Số hiệu | 142/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/07/2015 |
Ngày có hiệu lực | 17/07/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/2015/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 07 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN; CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÀ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG, NĂM HỌC 2015 - 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
LONG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP, ngày 15/7/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ, quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLLĐTBXH, ngày 30/5/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP, ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
Sau khi xem xét tờ trình số: 50/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên và tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 về việc quy định mức học phí đối với các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh, năm học 2015 - 2016; Báo cáo thẩm tra Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; Đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục thường xuyên; các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2015 - 2016 như sau:
1. Mầm non:
- Nông thôn: 20.000 đồng/ tháng/học sinh
- Thành thị: 40.000 đồng/tháng/học sinh
2. Trung học cơ sở (kể cả hệ giáo dục thường xuyên):
- Nông thôn: 20.000 đồng/tháng/học sinh
- Thành thị: 40.000 đồng/tháng/học sinh
3. Trung học phổ thông (kể cả hệ giáo dục thường xuyên):
- Nông thôn: 30.000 đồng/tháng/học sinh
- Thành thị: 60.000 đồng/tháng/học sinh
4. Các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề:
- Mức thu học phí (đào tạo theo chỉ tiêu của tỉnh giao):
Đơn vị: Nghìn đồng/tháng/sinh viên
Hệ đào tạo |
Năm học 2015 - 2016 |
1. Hệ trung cấp: |
|
- Hệ trung cấp nghề |
|
+ Nhân văn: Khoa học XH và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ XH |
196 |
+ Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
245 |
+ Sức khỏe |
280 |
+ Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến |
308 |
+ Máy tính và CNTT; công nghệ kỹ thuật |
204 |
- Hệ trung cấp chuyên nghiệp |
|
+ Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
269 |
+ Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
409 |
- Hệ trung cấp y tế, dược |
504 |
2. Hệ cao đẳng: |
|
- Cao đẳng sư phạm |
0 |
- Cao đẳng chuyên nghiệp |
|
+ Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
308 |
+ Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
468 |
- Cao đẳng nghề |
|
+ Nhân văn: Khoa học XH và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ XH |
210 |
+ Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
266 |
+ Sức khỏe |
308 |
+ Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến |
336 |
+ Máy tính và CNTT; công nghệ kỹ thuật |
280 |
- Mức thu học phí (đào tạo ngoài chỉ tiêu của tỉnh giao): Theo Nghị định 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015, mức học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức thu học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo (Nguồn thu này đối với các trường là một trong những khoản thu thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập).
- Đối tượng miễn, giảm học phí: thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, thông qua tại kỳ họp thứ 14, ngày 07/7/2015, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng trên Công báo tỉnh.
Nghị quyết này hết hiệu lực thi hành sau ngày 31/12/2016./.