Hướng dẫn 1264/HD-SXD năm 2014 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 1264/HD-SXD
Ngày ban hành 15/08/2014
Ngày có hiệu lực 15/08/2014
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Phạm Tấn Hoàng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ XÂY DỰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1264/HD-SXD

Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 08 năm 2014

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 14/02/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phân lắp đặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 217/2008/QĐ-UBND ngày 07/8/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Bộ Đơn giá dịch vụ công ích, đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,

Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị của các Bộ đơn giá đã được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành hoặc công bố để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:

1. Xác định giá nhân công xây dựng

1.1. Nguyên tắc xác định giá nhân công xây dựng

a) Giá nhân công xây dựng được xác định trên cơ sở tính đúng, tính đủ tiền lương nhân công và phù hợp với mặt bằng thị trường lao động phổ biến của từng khu vực theo từng ngành nghề cần sử dụng (quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009).

b) Trong thời gian cơ quan có thẩm quyền chưa ban hành hướng dẫn điều chỉnh bậc thợ, hệ thống tính đơn giá định mức theo quy định của Bộ Luật Lao động năm 2012, tạm thời áp dụng cách tính nhân hệ số theo hệ thống thang bảng lương quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ (phương pháp này được Bộ Xây dựng hướng dẫn tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình).

c) Về mức lương tối thiểu làm cơ sở để xác định mức lương cơ bản: Thực hiện theo Công văn số 1718/UBND-CNXD ngày 06/5/2014 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình năm 2014 trên địa bàn tỉnh; Công văn số 768/SXD-KTKHXD&HT ngày 30/5/2014 của Sở Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.

1.2. Mức lương tối thiểu vùng (LTTV) làm cơ sở để xác định lương cấp bậc, lương phụ và lương khoán trực tiếp được xác định như sau:

TT

Huyện/vùng

Mức lương tối thiểu vùng

1

Thành phố Quảng Ngãi và các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh (Vùng III)

1.800.000 đồng/tháng

2

Các huyện còn lại (Vùng IV)

1.650.000 đồng/tháng

1.3. Lương tối thiểu chung (LTTC): Dùng để xác định các khoản phụ cấp lương theo quy định. Áp dụng mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.

1.4. Hệ thống thang, bảng lương: Tạm thời áp dụng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty nhà nước tại bảng lương A1, thang 7 bậc lương, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản (A.1.8).

1.5. Các khoản phụ cấp được tính như sau:

a) Phụ cấp lưu động: Theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:

- Bằng 60% x lương tối thiểu chung (LTTC) quy định tại Mục 1.3 đối với các công trình xây dựng ở các địa phương thuộc miền núi cao và đảo xa.

- Bằng 40% x LTTC quy định tại Mục 1.3 đối với các công trình xây dựng ở các địa phương thuộc miền núi và trung du.

- Bằng 20% x LTTC quy định tại Mục 1.3 đối với các công trình xây dựng ở vùng đồng bằng.

b) Phụ cấp khu vực: Xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc, cụ thể:

- Bằng Hệ số phụ cấp khu vực x LTTC quy định tại Mục 1.3 đối với các công trình xây dựng ở các địa phương theo quy định được hưởng phụ cấp khu vực. Hệ số phụ cấp khu vực tỉnh Quảng Ngãi chi tiết tại Phụ lục số 2 của hướng dẫn này.

c) Theo quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

[...]