BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập- Tự do- Hạnh phúc
*******
|
Số: 1369/BTTTT-KHTC
|
Hà Nội, ngày 14 tháng
12 năm 2007
|
HƯỚNG DẪN
XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH NĂM 2008
Kính gửi:
|
- Các doanh nghiệp viễn thông;
-
Các Sở Bưu chính, Viễn thông;
- Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
|
Thực hiện Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07
tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010, Thông tư số 05/TT-BBCVT ngày 06
tháng 11 năm 2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền
thông) về hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
đến năm 2010; Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008 như sau:
I. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu
Việc xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn
thông công ích năm 2008 cần quán triệt các mục tiêu chủ yếu sau:
a) Thực hiện mục tiêu Chương trình cung cấp Dịch
vụ viễn thông công ích đến năm 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, thúc
đẩy phát triển cung ứng và hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích ở khu vực
nông thôn, miền núi, trên biển và hải đảo theo hướng khuyến khích phát triển cung
ứng dịch vụ phổ cập ở những khu vực khó khăn.
b) Lấy việc phổ cập dịch vụ điện thoại cố định
và truy nhập internet băng rộng làm mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008.
c) Tăng cường kết hợp giữa nâng cao mật độ sử
dụng điện thoại, truy nhập internet với các mục tiêu phát triển kinh tế- xã
hội, xoá đói, giảm nghèo, đảm bảo anh ninh, quốc phòng ở các địa phương.
2. Quan điểm xây dựng kế hoạch
a) Đảm bảo kế thừa, phát huy kết quả phổ cập
dịch vụ viễn thông đến hết năm 2007.
b) Ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng viễn
thông đến vùng sâu, vùng xa, hải đảo tạo tiền đề cho việc phát triển phổ cập
dịch vụ ở các năm tiếp theo. Khuyến khích các dự án phát triển hạ tầng mạng, áp
dụng công nghệ mới vào việc cung ứng dịch vụ viễn thông tại các vùng được cung
ứng dịch vụ viễn thông công ích.
c) Ưu tiên cho việc thiết lập, duy trì các
điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân
dân sử dụng dịch vụ viễn thông khi có nhu cầu.
d) Ưu tiên hỗ trợ thông tin liên lạc đến vùng
nghèo, người nghèo và ngư dân trên biển, góp phần phòng chống thiên tai, đảm
bảo an ninh, quốc phòng.
đ) Tiết kiệm, hiệu quả trong đầu tư, khai thác và
sử dụng cơ sở hạ tầng viễn thông.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH
Việc xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn
thông công ích năm 2008 được căn cứ vào:
1. Các quy định của nhà nước về thực hiện chính
sách cung ứng dịch vụ viễn thông công ích:
- Các quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết
định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/11/2004 về việc thành lập, tổ chức và hoạt động
của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Quyết định số 186/2007/QĐ-TTg
ngày 03/12/2007 về việc sửa đổi Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg về thành lập, tổ
chức và hoạt động của VTCI Việt Nam;
- Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006
về việc phê duyệt Chương trình cung cấp Dịch vụ viễn thông công ích đến năm
2010;
- Thông tư số 110/2005/TT-BTC ngày 8/12/2005 về
hướng dẫn chế độ hạch toán, thu nộp các khoản đóng góp cho Quỹ Dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam;
- Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18/7/2006 về
việc hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam;
- Thông tư số 05/2006/TT-BBCVT ngày 06/11/2006
về hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm
2010;
- Quyết định số 43/2006/QĐ-BBCVT ngày 02/11/2006
về danh mục dịch vụ viễn thông công ích;
- Quyết định số 41/2006/QĐ-BBCVT ngày 19/9/2006
và Quyết định số 09/2007/QĐ-BBCVT ngày 14/5/2007 về việc công bố vùng được cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
- Quyết định 137/2007/QĐ-TTg ngày 21/8/2007 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổ chức thông tin phục vụ công tác phòng,
chống thiên tai trên biển.
2. Căn cứ thực tế và khả năng về phát triển hạ
tầng, mạng lưới cung ứng của các doanh nghiệp viễn thông và mức độ phổ cập dịch
vụ viễn thông tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích ở các địa
phương và nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông của nhân dân;
3. Căn cứ tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng
dịch vụ viễn thông công ích năm 2007 của các doanh nghiệp viễn thông;
4. Khả năng tài trợ của Quỹ dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam.
III. NỘI DUNG XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH NĂM 2008
Nội dung xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ
viễn thông công ích năm 2008 được trình bày theo Đề cương, Biểu mẫu kèm theo
công văn này.Trong đó có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Xác định nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn
thông công ích năm 2008
1.1. Xác định nhiệm vụ về phổ cập dịch vụ viễn
thông
a) Phổ cập dịch vụ điện thoại cố định cho cá
nhân, hộ gia đình tại vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích
- Phát triển mới
+ Khu vực 1: tăng thêm 1,5 máy/100 dân;
+ Khu vực 2: tăng thêm 1,3 máy/100 dân;
+ Khu vực 3: tăng thêm 1 máy/100 dân;
- Hỗ trợ sử dụng dịch vụ đối với cá nhân, hộ
gia đình cho số thuê bao hiện có đến đầu năm 2008 và thuê bao phát triển mới
trong năm 2008 tại các vùng cung ứng dịch vụ viễn thông công ích;
b) Phổ cập dịch vụ truy nhập internet cho cá
nhân, hộ gia đình trong vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích
- Phát triển mới đạt ít nhất 20% số xã có từ 5
thuê bao cá nhân, hộ gia đình trở lên.
Trên cơ sở chỉ tiêu hướng dẫn chung nêu trên,
các Sở Bưu chính Viễn thông căn cứ thực tế địa phương đề xuất nhiệm vụ phát
triển phổ cập dịch vụ viễn thông cho khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 ở địa
phương, ưu tiên phát triển ở các vùng khó khăn.
- Duy trì hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập
interet băng rộng đối với cá nhân, hộ gia đình cho số thuê bao hiện có đầu năm
2008 và thuê bao phát triển mới trong năm 2008;
c) Phát triển mới, duy trì điểm truy nhập điện
thoại công cộng tại vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích:
- Cuối năm 2008 đảm bảo ít nhất 75% số xã có
điểm truy nhập điện thoại công cộng.
- Nâng cấp và duy trì hoạt động thường xuyên của
các điểm truy nhập viễn thông công cộng hiện có đầu năm 2008 và các điểm truy
nhập phát triển mới trong năm 2008.
d) Nhiệm vụ phát triển và duy trì điểm truy
nhập internet công cộng (băng rộng).
- Thiết lập mạng lưới cho bình quân 20% số xã
có điểm truy nhập internet công cộng.
Trên cơ sở chỉ tiêu hướng dẫn chung, các Sở Bưu
chính Viễn thông căn cứ thực tế địa phương đề xuất nhiệm vụ phát triển phổ cập
dịch vụ viễn thông cho khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 ở địa phương, ưu tiên
phát triển ở các vùng khó khăn.
- Nâng cấp và duy trì hoạt động thường xuyên các
điểm truy nhập dịch vụ internet công cộng tại các vùng được cung ứng dịch vụ
viễn thông công ích đối với các điểm hiện có đầu năm 2008 và các điểm truy nhập
phát triển mới trong năm 2008.
1.2. Nhiệm vụ duy trì mạng lưới cung ứng dịch
vụ, gồm:
a) Đảm bảo duy trì mạng điện thoại cố định tại
các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.
b) Đảm bảo duy trì mạng truy nhập internet tại
các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.
c) Đảm bảo duy trì các trạm thông tin vệ tinh
tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.
1.3. Nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông bắt
buộc: hỗ trợ miễn phí sử dụng dịch vụ viễn thông bắt buộc trên phạm vi cả nước.
Đối với dịch vụ viễn thông duy trì liên lạc
trên biển và dịch vụ khẩn cấp tìm kiếm cứu nạn, phòng chống thiên tai, các
doanh nghiệp đề xuất kế hoạch bằng dự án cụ thể, trong đó bao gồm: khối lượng,
định mức hỗ trợ và tổng kinh phí hỗ trợ để thực hiện (bao gồm cả vốn vay và vốn
hỗ trợ duy trì mạng lưới cung ứng dịch vụ thường xuyên), trừ những nhiệm vụ
đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí thường xuyên, báo cáo Bộ Thông tin và
Truyền thông xem xét quyết định.
1.4. Thực hiện các nhiệm vụ cung ứng dịch vụ
viễn thông công ích đột xuất do Thủ tướng Chính phủ giao.
2. Xây dựng kế hoạch tài chính hỗ trợ cung ứng dịch
vụ viễn thông công ích năm 2008 của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
2.1. Kế hoạch thu đóng góp của các doanh nghiệp
viễn thông và các nguồn tài chính khác;
2.2. Kế hoạch sử dụng Quỹ, bao gồm cho vay ưu
đãi để phát triển hạ tầng, mạng lưới viễn thông và hỗ trợ duy trì cung ứng và phát
triển sử dụng dịch vụ viễn thông công ích.
IV. TỔ CHỨC XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH
1. Trách nhiệm xây dựng kế hoạch của các đơn vị
liên quan:
1.1. Các Sở Bưu chính Viễn thông
a) Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội và tình hình thực tế phổ cập dịch vụ viễn thông tại địa phương để xác định nhiệm
vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích tại địa phương theo các mục tiêu tại
mục 1, phần III nêu trên, chi tiết đến các huyện, xã thuộc vùng được cung ứng dịch
vụ viễn thông công ích, trong đó cần xác định rõ các mục tiêu (theo dịch vụ,
khu vực) cần phát triển trong năm 2008 và gửi đến các doanh nghiệp trên địa bàn
để có định hướng ưu tiên của tỉnh; tổng hợp đề xuất nhiệm vụ năm 2008 trên địa
bàn địa phương báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông trong
xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích để đảm bảo thực hiện mục
tiêu kế hoạch tại địa phương và có ý kiến vào đề xuất kế hoạch của từng doanh
nghiệp.
Ngoài các nhiệm vụ kế hoạch thuộc quản lý của
Bộ Thông tin và Truyền thông; các Sở Bưu chính Viễn thông cần tham mưu cho UBND
tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phổ cập dịch vụ viễn thông được tài trợ bằng các
nguồn huy động tại địa phương theo quy dịnh của pháp luật để góp phần đẩy mạnh
phổ cập dịch vụ viễn thông theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích đến năm 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
1.2. Các doanh nghiệp viễn thông
a) Xây dựng kế hoạch đóng góp tài chính cho Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
b) Trên cơ sở định hướng của Sở Bưu chính Viễn
thông về nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008 tại địa phương,
khả năng đầu tư phát triển và duy trì mạng lưới cung ứng dịch vụ của doanh
nghiệp, đề xuất các chỉ tiêu kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích do
doanh nghiệp thực hiện tại địa phương (chi tiết đến huyện, xã thuộc vùng được
cung cấp dịch vụ viễn thông công ích), gửi lấy ý kiến của các Sở Bưu chính Viễn
thông;
c) Tổng hợp các chỉ tiêu kế hoạch cung ứng dịch
vụ viễn thông công ích do doanh nghiệp thực hiện năm 2008 trên phạm vi cả nước,
trong đó bao gồm đề xuất kế hoạch thiết lập các trạm thông tin vệ tinh, báo cáo
Bộ Thông tin và Truyền thông, đồng gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
d) Đề xuất kế hoạch vay vốn từ Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam để thực hiện các dự án xây dựng mới, cải tạo, mở rộng
mạng lưới cung ứng dịch vụ viễn thông công ích nếu doanh nghiệp có nhu cầu vay
vốn của Quỹ, đề xuất kế hoạch hỗ trợ kinh phí duy trì và phát triển cung ứng dịch
vụ viễn thông công ích.
1.3. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
a) Xây dựng kế hoạch đóng góp của các doanh
nghiệp viễn thông cho Quỹ và dự kiến các nguồn kinh phí khác tài trợ cho việc
thực hiện nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008.
b) Trên cơ sở số liệu nghiệm thu, thanh toán
kinh phí hỗ trợ phát triển và duy trì cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, Quỹ
tổng hợp sản lượng dịch vụ viễn thông công ích thực hiện năm 2007.
c) Trên cơ sở tổng hợp số liệu đề xuất của các Sở
Bưu chính Viễn thông về nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008,
Quỹ đề xuất phương án kinh phí hỗ trợ cho các nhiệm vụ duy trì và phát triển
cung ứng dịch vụ năm 2008 và tiến độ thực hiện giải ngân, báo cáo Bộ Thông tin
và Truyền thông.
c) Tổng hợp, đề xuất kế hoạch cho vay của Quỹ
năm 2008.
Trong khi chờ Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
thay thế Quyết định số 17/2007/QĐ-BBCVT, việc xác định kinh phí hỗ trợ duy trì
và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008, Quỹ tạm tính theo
định mức hiện hành.
2. Thời gian gửi các báo cáo kế hoạch
a) Các Sở Bưu chính Viễn thông tổng hợp và gửi
báo cáo nhiệm vụ kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008 về Bộ
Thông tin và Truyền thông, đồng gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
trước ngày 05/01/2008;
b) Các doanh nghiệp viễn thông gửi báo cáo kế
hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của doanh nghiệp về Bộ Thông tin và
Truyền thông, đồng gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam trước 15/01/2008;
c) Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam:
gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông trước 20/01/2008.
Khi gửi báo cáo kế hoạch, đề nghị các Sở Bưu
chính Viễn thông, các doanh nghiệp viễn thông, Quỹ dịch vụ viễn thông công ích
Việt nam gửi kèm file dữ liệu (các biểu mẫu báo cáo dự thảo trong Microsoft
Excel) về địa chỉ email: vtci_khtc@mic.gov.vn
3. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch:
Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ xem xét đề xuất
kế hoạch của các Sở Bưu chính Viễn thông, các doanh nghiệp viễn thông, Quỹ Dịch
vụ viễn thông công ích Việt Nam và có Quyết định về kế hoạch cung ứng dịch vụ
viễn thông công ích năm 2008 để các đơn vị triển khai thực hiện từ đầu năm 2008.
V. PHƯƠNG THỨC THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2008
Để tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý cung ứng
dịch vụ viễn thông công ích, tăng cường tiết kiệm và hiệu quả của Chương trình
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, năm 2008, Bộ Thông tin và Truyền thông đề
nghị các đơn vị có ý kiến đề xuất về việc lựa chọn dịch vụ và khu vực (tại địa
phương) có thể thực hiện thí điểm các hình thức đặt hàng hoặc đấu thầu các doanh
nghiệp viễn thông cung ứng, bao gồm các dịch vụ sau:
- Phát triển thuê bao điện thoại cố định cho cá
nhân, hộ gia đình
- Duy trì mạng lưới cung ứng dịch vụ.
- Phát triển và duy trì điểm truy nhập dịch vụ
viễn thông công cộng.
- Phát triển và duy trì điểm truy nhập bằng các
trạm thông tin vệ tinh.
Trên cơ sở ý kiến đề xuất
của các đơn vị, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ lựa chọn một số dịch vụ và khu
vực thuộc vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích để thí điểm thực hiện các hình
thức đấu thầu, đặt hàng cung ứng dịch vụ đồng thời tiếp tục giao kế hoạch cho
các doanh nghiệp thực hiện đối với các dịch vụ, các khu vực chưa tổ chức đấu
thầu, đặt hàng được.
Trên đây là hướng dẫn xây dựng kế hoạch cung
ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008, đề nghị các Sở Bưu chính Viễn thông,
các doanh nghiệp viễn thông, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam khẩn
trương triển khai và phối hợp thực hiện.
Nội dung văn bản này được đăng tại Website của
Bộ Thông tin và Truyền thông: www.mic.gov.vn (Mục văn bản
QPPL, Tiểu mục: văn bản hướng dẫn) để các đơn vị tiện trả cứu, sử dung thống
nhất các biểu mẫu kèm theo văn bản.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng
mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kế hoạch -
Tài chính, Điện thoại: 04.8228382) để được hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Tài chính;
- Vụ Tài chính Ngân hàng (BTC);
- Các đơn vị thuộc Bộ TTTT (Vụ Viễn thông, Cục Quản lý chất lượng BCVT và
CNTT);
- Lưu VT, KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Đức Lai
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO KẾ HOẠCH CUNG
ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH NĂM 2008
(Kèm
theo công văn số /BTTTT ngày /11/2007 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Đơn vị:……
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
KẾ HOẠCH
CUNG
ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH NĂM 2008
Kính gửi: ……………………………………
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH (của địa phương, doanh nghiệp):
1. Tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương và
vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (phần này chỉ do các Sở Bưu
chính Viễn thông báo cáo)
Cần nêu rõ: Điều kiện địa lý; dân số, cơ cấu
dân cư, số đơn vị hành chính (xã, thị trấn), số thôn, bản, tình hình kinh tế,
ngành nghề...
2. Tình hình mạng lưới và cung ứng dịch vụ viễn
thông công ích (tại địa phương, của doanh nghiệp)
a) Tình hình chung về cung ứng dịch vụ viễn thông
của các doanh nghiệp.
b) Tình hình phát triển mạng lưới cung ứng dịch
vụ viễn thông đến xã, đến thôn bản thuộc vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông
công ích.
c) Tình hình cung ứng dịch vụ viễn thông công
ích tính đến 30/6/2007, về:
- Cung ứng dịch vụ điện thoại cố định: thuê bao
của cơ quan, tổ chức; cá nhân, hộ gia đình (số thuê bao, mật độ/100 dân);
- Cung ứng dịch vụ, truy nhập internet băng
rộng cho cơ quan, tổ chức (số thuê bao); cá nhân, hộ gia đình (số thuê bao, mật
độ/100 dân);
- Tình hình duy trì các điểm truy nhập viễn
thông công cộng:
+ Điểm truy nhập điện thoại công cộng (số điểm,
tỷ lệ điểm truy nhập điện thoại công cộng/xã);
+ Điểm truy nhập internet công cộng (số điểm,
tỷ lệ điểm truy nhập internet công cộng/xã);
+ Điểm truy nhập internet công cộng và điện
thoại kết hợp (số điểm, tỷ lệ điểm truy nhập internet công cộng/xã)
c) Tình hình duy trì các trạm thông tin về tinh
d) Tình hình cung ứng dịch vụ viễn thông bắt
buộc (sản lượng từng loại dịch vụ)
đ) Đánh giá về chất lượng dịch vụ viễn thông
công ích
3. Về tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng dịch
vụ viễn thông công ích đã được giao năm 2007
a) Ước thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được
giao (của doanh nghiệp, tại các địa phương)
b) Những khó khăn, tồn tại (trong tổ chức triển
khai, trong quản lý, giám sát thực hiện,…)
II. KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH NĂM 2008
1. Mục tiêu, nhiệm vụ
a) Mục tiêu
b) Nhiệm vụ cụ thể
- Trình bày các chỉ tiêu sản lượng về phát
triển và duy trì cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (của địa phương, của
doanh nghiệp); các chỉ tiêu này được xác định cụ thể cho từng huyện, xã thuộc
vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích và phản ánh vào hệ thống Biểu
mẫu kèm theo.
- Dự kiến tiến độ thực hiện các chỉ tiêu kế
hoạch
2. Giải pháp thực hiện kế hoạch nếu được Bộ
TTTT giao
a) Về công nghệ (do doanh nghiệp đề xuất)
b) Về tổ chức mạng lưới
c) Về tài chính (đề xuất Nhà nước hỗ trợ từ Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, khả năng huy động vốn của doanh nghiệp)
d) Các giải pháp khác
III. KẾ HOẠCH VỀ TÀI
CHÍNH HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH NĂM 2008
(Phần này do Quỹ Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam lập):
1) Kế hoạch về nguồn vốn thực hiện Chương trình
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích trong năm 2008
2) Kế hoạch về sử dụng vốn cho hoạt động tín
dụng năm 2008
IV. CÁC KIẾN NGHỊ
Trình bày các kiến nghị về cơ chế, chính sách,
các biện pháp triển khai, phối hợp quản lý thực hiện kế hoạch, về cấp phát,
thanh toán kinh phí hỗ trợ để đảm bảo hiệu quả kinh tê - xã hội của Chương
trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.
Nơi nhận:
Như
trên;
………..
………..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|