Thông tư 110/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ hạch toán,thu nộp các khoản đóng góp cho quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 110/2005/TT-BTC
Ngày ban hành 08/12/2005
Ngày có hiệu lực 07/01/2006
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Lê Thị Băng Tâm
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán,Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 110/2005/TT-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2005 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN, THU NỘP CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP CHO QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/9/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và họat động của Quỹ Dịch vụ Viễn Thông Công ích Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp các khoản đóng góp cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để hỗ trợ thực hiện chính sách của Nhà nước về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên phạm vi cả nước như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng nộp các khoản đóng góp tài chính:

Doanh nghiệp viễn thông (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam, cung cấp các dịch vụ quy định tại khoản 2 mục I của Thông tư này là đối tượng nộp các khoản đóng góp tài chính cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (sau đây gọi là Quỹ).

2. Các khoản đóng góp của doanh nghiệp:

a) Đóng góp theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu của các dịch vụ sau đây:

- Các dịch vụ viễn thông di động (nội vùng và toàn quốc), bao gồm :

+ Dịch vụ thông tin di động mặt đất

+ Dịch vụ điện thoại trung kế vô tuyến

+ Dịch vụ nhắn tin

- Dịch vụ điện thoại quốc tế (thoại, fax, truyền số liệu trong băng thoại), dịch vụ thuê kênh quốc tế.

- Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước (bao gồm cả điện thoại đường dài liên tỉnh và nội tỉnh), dịch vụ thuê kênh đường dài trong nước (bao gồm cả thuê kênh viễn thông liên tỉnh và thuê kênh viễn thông nội tỉnh).

b) Cước kết nối bổ sung (nếu có)

II. MỨC ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN THU NỘP

1. Mức đóng góp tài chính của các doanh nghiệp gồm:

1.1- Đóng góp theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu của các dịch vụ sau đây:

a- Các dịch vụ viễn thông di động: mức đóng góp là 5% doanh thu.

b- Dịch vụ điện thoại đường dài quốc tế, dịch vụ thuê kênh đường dài quốc tế: mức đóng góp là 4% doanh thu.

c- Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước, dịch vụ thuê kênh đường dài trong nước: mức đóng góp là 3% doanh thu.

1.2- Cước kết nối bổ sung (nếu có) theo quy định của Bộ Bưu chính Viễn thông: mức đóng góp là 100%.

2- Doanh thu xác định mức đóng góp cho Quỹ được tính theo doanh thu cung ứng dịch vụ cho khách hàng sử dụng (trừ cước kết nối), cụ thể :

a- Doanh thu các dịch vụ viễn thông di động: là doanh thu cung ứng dịch vụ cho khách hàng sử dụng từ các thuê bao trả sau (không bao gồm cước liên lạc quốc tế từ điện thoại di động), từ các thuê bao di động nội vùng (không bao gồm cước liên lạc đường dài trong nước và cước liên lạc quốc tế từ điện thoại di động nội vùng) cộng (+) Doanh thu dịch vụ thẻ trả trước.

Doanh thu cung ứng dịch vụ cho khách hàng bao gồm: doanh thu hòa mạng, doanh thu thông tin di động và doanh thu thuê bao được phản ánh trong sổ sách kế toán.

b- Doanh thu dịch vụ điện thoại đường dài trong nước: là doanh thu liên lạc điện thoại đường dài trong nước từ mạng điện thoại cố định và từ mạng điện thoại di động nội vùng (gồm đường dài nội tỉnh và liên tỉnh)

c- Doanh thu dịch vụ thuê kênh đường dài trong nước: là doanh thu cho thuê kênh đường dài trong nước (gồm: đường dài nội tỉnh và liên tỉnh) trừ (-) cước thuê kênh nội hạt (nếu có).

d- Doanh thu dịch vụ điện thoại đường dài quốc tế bao gồm:

[...]