Luật Đất đai 2024

Hướng dẫn 1309/HD-UBTVQH15 một số nội dung về tổ chức và hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026 sau sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025 do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Số hiệu 1309/HD-UBTVQH15
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Ngày ban hành 11/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Loại văn bản Hướng dẫn
Người ký Nguyễn Thị Thanh
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1309/HD-UBTVQH15

Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2025

 

HƯỚNG DẪN

MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP XÃ NHIỆM KỲ 2021 - 2026 SAU SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NĂM 2025

Thực hiện Kết luận số 150-KL/TW, ngày 14/4/2025 của Bộ Chính trị hướng dẫn xây dựng phương án nhân sự cấp ủy cấp tỉnh thuộc diện hợp nhất, sáp nhập và cấp xã thành lập mới; Kết luận số 163-KL/TW, ngày 06/6/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về thực hiện một số nội dung, nhiệm vụ khi sắp xếp tổ chức bộ máy và đơn vị hành chính theo các nghị quyết, kết luận của Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước; Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14/4/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025, để chủ động chuẩn bị kịp thời cho việc kiện toàn tổ chức và hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã nhiệm kỳ 2021 - 2026 sau sắp xếp đơn vị hành chính đi vào hoạt động sớm nhất ngay sau khi Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi), Nghị quyết của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025 và các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm 2025 có hiệu lực thi hành, Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số nội dung theo hướng sau đây:

1. Căn cứ thông báo về chỉ định nhân sự của cấp ủy có thẩm quyền:

1.1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết chỉ định nhân sự giữ các chức danh Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp ngay sau khi Nghị quyết của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025 có hiệu lực thi hành.

1.2. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành Nghị quyết chỉ định nhân sự giữ các chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp ngay sau khi Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định nhân sự giữ các chức danh của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có hiệu lực thi hành.

1.3. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành Nghị quyết chỉ định nhân sự giữ chức danh ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã của các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp ngay sau khi Nghị quyết của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chỉ định nhân sự giữ các chức danh của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã có hiệu lực thi hành.

1.4. Căn cứ phương án nhân sự địa phương đã được cấp ủy có thẩm quyền phê duyệt, Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy của địa phương sau khi hợp nhất, sáp nhập khẩn trương thông báo, đôn đốc, chỉ đạo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã hình thành sau sắp xếp hoàn thành việc chỉ định, kiện toàn các chức danh lãnh đạo chính quyền địa phương theo thẩm quyền.

2. Về tổ chức Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp:

2.1. Đoàn Đại biểu Quốc hội khóa XV tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp gồm toàn bộ đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trước khi sắp xếp và tiếp tục hoạt động đến hết nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV; cơ cấu tổ chức gồm Trưởng đoàn, các Phó Trưởng đoàn và các đại biểu Quốc hội.

2.2. Số lượng Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp bao gồm toàn bộ số Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, số Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách trước khi sắp xếp (nếu có) và số đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại các tỉnh, thành phố trước khi sắp xếp.

3. Về tổ chức Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021 - 2026 của các tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp:

3.1. Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021 - 2026 của các tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp gồm toàn bộ đại biểu Hội đồng nhân dân của các tỉnh, thành phố trước khi sắp xếp và tiếp tục hoạt động đến hết nhiệm kỳ 2021 - 2026. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân gồm Thường trực Hội đồng nhân dân (Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân), các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân.

3.2. Số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân của các tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp bao gồm toàn bộ số Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân của tỉnh, thành phố trước khi sắp xếp và số Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách của tỉnh, thành phố trước khi sắp xếp (nếu có).

3.3. Số lượng Phó Trưởng ban, số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách tại các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp bao gồm toàn bộ số Phó Trưởng ban, số đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách tại các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trước khi sắp xếp và số Trưởng ban của Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách trước khi sắp xếp (nếu có).

3.4. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định danh sách Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi).

4. Về tổ chức Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021 - 2026 của các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp:

4.1. Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021 - 2026 của các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp gồm toàn bộ:

a) Đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021 - 2026 của các đơn vị hành chính cấp xã trước khi sắp xếp;

b) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện nhiệm kỳ 2021 - 2026 đã được bầu ở phần địa giới hành chính thuộc xã, phường, đặc khu hình thành sau sắp xếp;

c) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện đang thực hiện nhiệm vụ đại biểu ở phần địa giới hành chính thuộc xã, phường, đặc khu hình thành sau sắp xếp;

d) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã được cơ quan có thẩm quyền điều động, bố trí công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước khi sắp xếp (trước khi đơn vị hành chính cấp huyện kết thúc hoạt động).

4.2. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện có trách nhiệm rà soát danh sách đại biểu Hội đồng nhân dân nêu tại điểm 4.1; căn cứ phương án nhân sự đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xây dựng phương án bố trí đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã sau sắp xếp kịp thời gửi về Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc chỉ định đối với đại biểu Hội đồng nhân dân nêu tại tiết b, c, d điểm này theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi). Nội dung hướng dẫn tại tiết b, c, d điểm này không áp dụng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân của thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.

4.3. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp gồm Thường trực Hội đồng nhân dân (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân), các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã hình thành sau sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến hết nhiệm kỳ 2021 - 2026.

4.4. Số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Trưởng ban là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách của Hội đồng nhân dân cấp xã hình thành sau sắp xếp thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi).

5. Khóa của Hội đồng nhân dân:

Việc xác định khóa của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp thực hiện theo khoản 3 Điều 10 Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14/4/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025, cụ thể như sau:

5.1. Trường hợp đơn vị hành chính mới hình thành sau sắp xếp giữ nguyên tên gọi của một trong các đơn vị hành chính trước khi sắp xếp thì khóa của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính sau khi sắp xếp tiếp tục tính theo khóa của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính được giữ nguyên tên gọi;

5.2. Trường hợp đơn vị hành chính mới hình thành sau sắp xếp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi loại đơn vị hành chính thì khóa của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính sau khi sắp xếp được tính lại từ đầu (Khóa I) kể từ thời điểm thành lập.

6. Về công tác tổ chức Kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026 hình thành sau sắp xếp:

6.1. Kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã hình thành sau sắp xếp được triệu tập ngay sau khi nghị quyết chỉ định Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã có hiệu lực.

6.2. Sau khi được chỉ định, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã hình thành sau sắp xếp có trách nhiệm triệu tập kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân.

6.3. Nội dung Kỳ họp thứ nhất gồm:

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân khai mạc và chủ tọa các phiên họp.

- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã thông báo về số lượng và danh sách đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp sau sắp xếp;

- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh công bố nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc chỉ định Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp; nghị quyết của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc chỉ định Ủy viên Ủy ban nhân dân, phê chuẩn Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sau sắp xếp;

- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã công bố nghị quyết của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc chỉ định Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hình thành sau sắp xếp; nghị quyết của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã về việc chỉ định Ủy viên Ủy ban nhân dân, phê chuẩn Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân cấp xã hình thành sau sắp xếp;

- Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định thông qua nghị quyết về việc thành lập các Ban của Hội đồng nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Nghị quyết số 1130/2016/UBTVQH13 ngày 14/01/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban Dân tộc theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp (nếu có);

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

- Quyết định về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách địa phương (nếu có);

- Quyết định kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân năm 2025;

- Các nội dung khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

6.4. Trình tự, thủ tục tiến hành các công việc tại Kỳ họp thứ nhất được quy định tại phụ lục và các biểu mẫu ban hành kèm theo Hướng dẫn này.

7. Về tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp:

7.1. Trên cơ sở thống nhất với Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp trên cơ sở sáp nhập nguyên trạng cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trước khi sắp xếp.

7.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

7.3. Trên cơ sở thống nhất với Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp.

7.4. Số lượng Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp bao gồm toàn bộ số Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trước khi sắp xếp và số Chánh Văn phòng trước sắp xếp (nếu có). Việc bố trí công tác đối với Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trước khi sắp xếp do cấp có thẩm quyền về quản lý cán bộ xem xét, quyết định.

Tại thời điểm sắp xếp, số lượng Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố có thể nhiều hơn số lượng tối đa so với quy định và chậm nhất là 05 năm kể từ ngày 01/7/2025 phải bảo đảm số lượng theo đúng quy định.

7.5. Căn cứ Đề án cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp, sau khi báo cáo xin ý kiến Trưởng đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố quyết định bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng các phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

Số lượng Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp bao gồm toàn bộ số Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trước khi sắp xếp và số Trưởng phòng trước khi sắp xếp (nếu có).

Tại thời điểm sắp xếp, số lượng Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thể nhiều hơn số lượng tối đa so với quy định và chậm nhất là 05 năm kể từ ngày 01/7/2025 phải đảm bảo số lượng theo đúng quy định.

8. Sau khi sắp xếp, các tỉnh, thành phố tiếp tục thực hiện rà soát, bổ sung, ban hành quy chế phối hợp giữa Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh; quy chế phối hợp giữa Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các cơ quan liên quan.

Trên đây là Hướng dẫn một số nội dung về tổ chức và hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã nhiệm kỳ 2021 - 2026 sau sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025. Một số nội dung hướng dẫn được xây dựng theo dự thảo Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi). Trong trường hợp Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi) được Quốc hội thông qua có nội dung khác Hướng dẫn thì thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương hoặc nếu có phát sinh vướng mắc trong thực tiễn, Ủy ban Thường vụ Quốc hội sẽ xem xét, điều chỉnh./.

(Văn bản Hướng dẫn này thay thế cho văn bản Hướng dẫn số 1304/HD-UBTVQH15 ngày 08/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).

 


Nơi nhận:
- Bộ Chính trị, Ban Bí thư (để báo cáo);
- Chính phủ;
- Các đảng ủy trực thuộc Trung ương;
- Các ban đảng ở Trung ương;
- Các bộ, ngành Trung ương;
- Các tỉnh ủy, thành ủy;
- Các Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Lưu: HC, CTĐB.

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh

 

PHỤ LỤC 1

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾN HÀNH TẠI KỲ HỌP THỨ NHẤT HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN SAU SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP XÃ NHIỆM KỲ 2021 - 2026 NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Công văn số 1309/HD-UBTVQH15 ngày 11/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số nội dung về tổ chức và hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã nhiệm kỳ 2021 - 2026 sau sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025)

1. Trình tự tiến hành Kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân

- Thông qua chương trình kỳ họp

- Chào cờ, cử Quốc ca;

- Tuyên bố lý do, giới thiệu thành phần tham dự kỳ họp;

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân phát biểu khai mạc kỳ họp;

- Thường trực Hội đồng nhân dân báo cáo về dự kiến chương trình kỳ họp;

- Hội đồng nhân dân biểu quyết thông qua chương trình kỳ họp;

- Thường trực Hội đồng nhân dân thông báo số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân sau sắp xếp;

- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã công bố các Nghị quyết về việc chỉ định nhân sự giữ các chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng các ban của Hội đồng nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau sắp xếp; Nghị quyết về việc chỉ định nhân sự giữ các chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã sau sắp xếp; nghị quyết về việc phê chuẩn Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã;

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân mời đại diện lãnh đạo cấp ủy Đảng cùng cấp phát biểu;

- Quyết định về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách địa phương (nếu có);

- Hội đồng nhân dân thông qua các Nghị quyết theo nội dung kỳ họp;

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân phát biểu bế mạc kỳ họp;

- Chào cờ, cử Quốc ca.

2. Công tác thư ký kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân

(1) Công tác thư ký kỳ họp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã do bộ phận giúp việc Hội đồng nhân dân tổ chức thực hiện,

(2) Công tác thư ký kỳ họp của Hội đồng nhân dân bao gồm các nội dung sau đây:

- Lập danh sách đại biểu Hội đồng nhân dân có mặt, vắng mặt trong các phiên họp và trong kỳ họp;

- Ghi biên bản phiên họp, kỳ họp;

- Tổng hợp đầy đủ, trung thực, chính xác ý kiến của đại biểu tại các phiên họp của Hội đồng nhân dân;

- Giúp Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Chủ tọa kỳ họp trong việc thực hiện quy trình, thủ tục tại kỳ họp, cung cấp thông tin, tài liệu tuyên truyền về kỳ họp;

- Thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Chủ tọa kỳ họp.

3. Về việc báo cáo kết quả kỳ họp

Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày bế mạc kỳ họp, Thường trực Hội đồng nhân dân hoàn chỉnh hồ sơ kỳ họp Hội đồng, nhân dân (gồm các tài liệu phát hành tại kỳ họp, nghị quyết thông qua tại kỳ họp và biên bản kỳ họp) và gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp hoặc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Chính phủ (đối với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) để báo cáo. Tài liệu trong hồ sơ báo cáo kết quả kỳ họp phải là văn bản chính thức.

 

Mẫu số 01

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../NQ-TTHĐND

……….., ngày .... tháng .... năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

Chỉ định Ủy viên Ủy ban nhân dân (tỉnh, thành phố sau sắp xếp), nhiệm kỳ 2021 - 2026

THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, đã được sửa đổi bổ sung một số điều tại Nghị quyết số .../2025/QH15 ngày .../...../2025 của Quốc hội;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số …../2025QH15;

Căn cứ Nghị quyết số …../NQ-UBTVQH15 ngày .... tháng.... năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc chỉ định Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố…….;

Căn cứ thông báo của Ban Thường vụ tỉnh ủy/thành ủy…. về danh sách nhân sự đề nghị chỉ định giữ chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....(sau sắp xếp), nhiệm kỳ 2021 - 2026,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chỉ định các ông/bà có tên sau đây giữ chức Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố..., nhiệm kỳ 2021 - 2026, gồm:

1. Ông Nguyễn Văn A, Giám đốc Sở…;

2. Ông Nguyễn Văn B, Giám đốc Sở…;

3. Ông Nguyễn Văn C, Giám đốc Sở…;

…….

Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……. và các ông, bà có tên tại các Điều 1 theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ký.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy/Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, thành phố:
- Các Sở, ban, ngành……..:
- VP UBND tỉnh, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT,...

TM. THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




…………………

 

Mẫu số 02

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../NQ-TTHĐND

……….., ngày .... tháng .... năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

Chỉ định Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng các ban của Hội đồng nhân dân xã ……...., nhiệm kỳ 2021 - 2026

THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, đã được sửa đổi bổ sung một số điều tại Nghị quyết số ..../2025/QH15 ngày .../…./2025 của Quốc hội;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số …./2025QH15;

Căn cứ Nghị quyết số ..../NQ-UBTVQH15 ngày...tháng...năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc chỉ định Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố.....;

Căn cứ thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy/Thành ủy ….. về danh sách nhân sự đề nghị chỉ định giữ chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã, nhiệm kỳ 2021 - 2026,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chỉ định ông Nguyễn Văn A, (chức vụ) giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã  …., nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Điều 2. Chỉ định ông Nguyễn Văn B (chức vụ), giữ chức Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã ..., nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Điều 3. Chỉ định Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân xã …....., gồm:

1. Ông Nguyễn Văn C (chức vụ đảng, nếu có), giữ chức Trưởng ban Kinh tế - Xã hội của Hội đồng nhân dân xã ......, nhiệm kỳ 2021 - 2026.

2. Ông Nguyễn Văn D (chức vụ), giữ chức Trưởng ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân xã ……..., nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân xã nhiệm kỳ 2021-2026, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã và các ông, bà có tên tại các Điều 1, 2 3 theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ký.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh/thành phố;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy/Thành ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT,....

TM. THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




……………….

 

Mẫu số 03

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
XÃ ….…….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../NQ-TTHĐND

……….., ngày .... tháng .... năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

Chỉ định Ủy viên Ủy ban nhân dân (cấp xã sau sắp xếp), nhiệm kỳ 2021 - 2026

THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, đã được sửa đổi bổ sung một số điều tại Nghị quyết số .../2025/QH15 ngày .../...../2025 của Quốc hội;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi) số …../2025QH15;

Căn cứ Nghị quyết số .../NQ-TTHĐND ngày .... tháng .... năm 2025 của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc chỉ định Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân (cấp xã)....;

Căn cứ thông báo của Ban Thường vụ đảng ủy (cấp xã) …… về danh sách nhân sự đề nghị chỉ định giữ chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu....(sau sắp xếp), nhiệm kỳ 2021 - 2026,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chỉ định các ông/bà có tên sau đây giữ chức Ủy viên Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu..... nhiệm kỳ 2021 - 2026, gồm:

1. Ông Nguyễn Văn A, Trưởng phòng….;

2. Ông Nguyễn Văn B, Trưởng phòng….;

3. Ông Nguyễn Văn C, Trưởng phòng….;

….

Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu.... và các ông, bà có tên tại các Điều 1 theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ký.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy/Thành ủy; Thường trực HĐND, UBND tỉnh, thành phố;
- Các Sở, ban, ngành……..;
- VP UBND tỉnh, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT,...

TM. THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




………………..

 

Mẫu số 04

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../NQ-TTHĐND

……….., ngày .... tháng .... năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

Phê chuẩn số lượng và danh sách Phó Trưởng Ban, Ủy viên là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách (nếu có) và Ủy viên là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động kiêm nhiệm của Ban .... của Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố nhiệm kỳ 2021 - 2026

THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi) số…. /2025QH15;

Căn cứ Nghị quyết số …../NQ-UBTVQH15 ngày .... tháng.... năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc chỉ định Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố……;

Xét đề nghị của Trưởng ban1.... của Hội đồng nhân dân ngày     tháng     năm 2025 tại Tờ trình số ……./TTr- (chữ viết tắt của cơ quan trình), ngày …./..../2025,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban .... của Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố có số Phó Trưởng ban là .... người; số Ủy viên là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách tại Ban.... là ... người; số Ủy viên là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động kiêm nhiệm là .... người.

Điều 2. Phê chuẩn số lượng và danh sách Phó Trưởng ban ….. của Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố……. nhiệm kỳ 2021 - 2026, gồm:

1. Ông Nguyễn Văn A, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ………….., Phó Trưởng Ban;

2. Ông Nguyễn Văn B, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ………….., Phó Trưởng Ban;

3. Bà Nguyễn Thị C, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ………….., Phó Trưởng Ban;

Điều 3. Phê chuẩn danh sách Ủy viên là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách, ủy viên là đại biểu kiêm nhiệm của Ban .... của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026, gồm:

1. Ông Nguyễn Văn A, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ….. là đại biểu hoạt động chuyên trách;

2. Ông Nguyễn Văn B, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ….. là đại biểu hoạt động chuyên trách;

3. Ông Nguyễn Văn C, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành ….. là đại biểu hoạt động kiêm nhiệm;

4. Ông Nguyễn Văn D, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành ….. là đại biểu hoạt động kiêm nhiệm;

…………

Điều 4. Trưởng Ban.... của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố và các ông, bà có tên lại các Điều 1, 2, 3 theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ký.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội:
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy/Thành ủy;
- TT HĐND tỉnh/thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT,…..

TM. THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




…………………

_______________________

1 Ban Kinh tế - Ngân sách hoặc Ban Văn hóa - Xã hội hoặc Ban Pháp chế.

 

Mẫu số 05

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
XÃ…..…….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../NQ-TTHĐND

……...., ngày .... tháng .... năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

Phê chuẩn số lượng, danh sách Phó Trưởng ban hoạt động chuyên trách và Ủy viên là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động kiêm nhiệm của Ban2.... của Hội đồng nhân dân xã nhiệm kỳ 2021 - 2026

THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi) số…../2025QH15;

Căn cứ Nghị quyết số …./NQ-TTHĐND ngày .... tháng .... năm 2025 của Thường trực Hội đồng nhân dân về chỉ định Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng các ban của Hội đồng nhân dân xã, phường, đặc khu…...;

Xét đề nghị của Trưởng ban……. của Hội đồng nhân dân (cấp xã) tại Tờ trình số ……./TTr-(chữ viết tắt của cơ quan trình), ngày    tháng    năm 2025,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn ông/bà…….. giữ chức Phó Trưởng ban…….. của Hội đồng nhân dân xã………. nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Điều 2. Phê chuẩn danh sách Ủy viên là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động kiêm nhiệm của Ban .... của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026, gồm:

1. Ông Nguyễn Văn A, đại biểu Hội đồng nhân dân xã

2. Ông Nguyễn Văn B, đại biểu Hội đồng nhân dân xã

3. Ông Nguyễn Văn B, đại biểu Hội đồng nhân dân xã

Điều 3. Trưởng Ban.... của Hội đồng nhân dân xã, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân và các ông, bà có tên tại các Điều 1, 2 theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ký.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3; 
- TT HĐND tỉnh/thành phố;
- BTV Đảng ủy xã;
- Văn phòng HĐND và UBND xã;
- Lưu: VT,.....

TM. THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




………………..

___________________

2 Ban Kinh tế - Xã hội, Ban Pháp chế.

 

1
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Hướng dẫn 1309/HD-UBTVQH15 một số nội dung về tổ chức và hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026 sau sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025 do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Tải văn bản gốc Hướng dẫn 1309/HD-UBTVQH15 một số nội dung về tổ chức và hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026 sau sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025 do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Hướng dẫn 1309/HD-UBTVQH15 một số nội dung về tổ chức và hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026 sau sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025 do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu: 1309/HD-UBTVQH15
Loại văn bản: Hướng dẫn
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính
Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký: Nguyễn Thị Thanh
Ngày ban hành: 11/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Hướng dẫn này được bổ sung bởi Công văn 1323/UBTVQH15-CTĐB năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/06/2025
Thực hiện Kết luận số 167-KL/TW ngày 13/6/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về chủ trương vận hành tổ chức bộ máy mới theo mô hình chính quyền địa phương 2 cấp từ ngày 01/7/2025, tiếp theo Văn bản số 1309/HD-UBTVQH15 ngày 11/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số nội dung về tổ chức và hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã nhiệm kỳ 2021 -2026 sau sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025, để các địa phương kịp thời cập nhật, triển khai thực hiện Kết luận nêu trên, Ủy ban Thường vụ Quốc hội tiếp tục hướng dẫn một số nội dung sau:

1. Về việc chỉ định nhân sự Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã sau sắp xếp đơn vị hành chính:

1.1. Đề nghị Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy chỉ đạo Thường trực Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố (trước khi sắp xếp) căn cứ thông báo chỉ định nhân sự của cấp có thẩm quyền thực hiện ngay việc ban hành nghị quyết chỉ định nhân sự giữ các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã chỉ định ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã sau sắp xếp mà không cần phải chờ tới khi có Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh như đã hướng dẫn tại Văn bản số 1309/HD-UBTVQH15 ngày 11/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Trường hợp đặc biệt cho phép chỉ định nhân sự không phải là đại biểu hội đồng nhân dân giữ các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã (sau sắp xếp).

1.2. Đối với trường hợp nếu đơn vị hành chính cấp xã nằm trên địa phận 2 tỉnh trở lên (trước khi sắp xếp) thì đề nghị đồng chí Triệu tập viên cấp ủy cấp tỉnh chỉ đạo Thường trực Hội đồng nhân dân một trong các tỉnh, thành phố (trước sắp xếp) thực hiện việc chỉ định các chức danh nêu tại điểm 1.1 của mục này.

2. Đối với các địa phương đang thực hiện tổ chức mô hình chính quyền đô thị (Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, ...) thì chính quyền địa phương các phường (sau sắp xếp) gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. Trường hợp đặc biệt cho phép chỉ định nhân sự làm đại biểu Hội đồng nhân dân để thành lập Hội đồng nhân dân lâm thời tại các đơn vị hành chính phường, số lượng đại biểu cụ thể do Ban Thường vụ thành ủy quyết định theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi). Việc chỉ định Hội đồng nhân dân lâm thời tại các đơn vị hành chính phường được thực hiện theo trình tự, thủ tục tương tự như quy định tại mục 4 Hướng dẫn số 1309/HD-UBTVQH ngày 11/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản pháp luật có liên quan.

Hội đồng nhân dân lâm thời tại các đơn vị hành chính phường mới thành lập gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng ban và một số ủy viên.

Trên đây là hướng dẫn bổ sung của Ủy ban Thường vụ Quốc hội một số dung về tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã nhiệm kỳ 2021 - 2026 sau sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025 (xin gửi kèm một số biểu mẫu).

Đề nghị các địa phương khẩn trương triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ để chính quyền cấp xã sau sắp xếp bắt đầu hoạt động từ ngày 01/07/2025. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị kịp thời phản ánh về Ủy ban Thường vụ Quốc hội (qua Thường trực Ủy ban Công tác đại biểu)./.
...
Mẫu số 01 NGHỊ QUYẾT Chỉ định Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng các ban của Hội đồng nhân dân xã/phường/đặc khu...., nhiệm kỳ 2021 - 2026
...
Mẫu số 02 NGHỊ QUYẾT Chỉ định Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, đặc khu) ……., nhiệm kỳ 2021 - 2026
...
Mẫu số 03 NGHỊ QUYẾT Thành lập Hội đồng nhân dân lâm thời ở đơn vị hành chính phường (thành lập mới), nhiệm kỳ 2021 - 2026
...
Mẫu số 04 NGHỊ QUYẾT Chỉ định đại biểu Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính phường (sau sắp xếp), nhiệm kỳ 2021 - 2026

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP XÃ NHIỆM KỲ 2021 - 2026 SAU SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NĂM 2025
Hướng dẫn này được bổ sung bởi Công văn 1323/UBTVQH15-CTĐB năm 2025 có hiệu lực từ ngày 14/06/2025