UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
SỞ XÂY DỰNG – SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/HD-SXD-SNN&PTNT
|
Bình Định, ngày 10 tháng 11 năm 2011
|
HƯỚNG DẪN
XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH CHUNG XÃ NÔNG THÔN
MỚI
Căn cứ Quyết
định số 707/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Bình
Định quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết
định số 706/2008/QĐ-UBND ngày
16/12/2008 của UBND tỉnh Bình
Định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24/01/2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
07/2010/TT-BNN ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia
về NTM;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành trung ương Đảng khóa X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-
TTg
ngày 02/02/2010 phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM và Quyết định
số
800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 phê
duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm
2011giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04
tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư số
17/2010/TT-BXD ngày ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày
24/1/2006 về việc ban hành giá Quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông báo
số 150/TB-UBND ngày 25/10/2011 về ý kiến kết luận của Phó Chủ tịch
UBND tỉnh Trần Thị Thu Hà tại cuộc họp giải quyết tồn tại thực
hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, ngày 20/10/2011;
Sở Xây dựng và
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Xác định và quản lý chi phí
quy hoạch chung xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh như sau:
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Hướng dẫn này hướng dẫn việc xác
định và quản lý chi phí lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung xã nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân sử dụng vốn ngân
sách nhà nước để thực hiện quy hoạch chung xã nông thôn mới áp dụng các quy
định tại Hướng dẫn này để xác định và quản lý chi phí.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định chi phí quy hoạch
1. Chi phí quy hoạch
xác định theo định mức chi phí công bố tại Hướng dẫn này là mức chi phí cần
thiết để hoàn thành toàn bộ các nội dung công việc lập nhiệm vụ, lập đồ án,
thẩm định đồ án và quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch. Nội dung các công
việc nói trên và các sản phẩm cần phải hoàn thành theo quy định hiện hành
của Nhà nước về quy hoạch chung xã nông thôn mới.
2. Đối với
các công việc quy hoạch chưa được công bố định mức chi phí thì chi phí để thực
hiện các công việc này xác định bằng cách lập dự toán.
3. Trường hợp
quy mô của đồ án quy hoạch nằm trong khoảng giữa hai quy mô công bố tại Hướng dẫn này thì sử
dụng phương pháp nội suy để xác định định mức chi phí.
4. Chi phí
lập đồ án quy hoạch tính theo định mức chi phí công bố đã bao gồm các khoản chi
phí như: chi phí thu thập các tài liệu có liên quan; chi phí văn phòng phẩm;
chi phí chuyên gia; chi phí khấu hao máy, thiết bị; chi phí quản lý; chi phí
hội nghị thông qua kết quả lập đồ án quy hoạch; chi phí đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp và thu nhập chịu thuế tính trước nhưng chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng. Khi xác định dự toán lập đồ án quy hoạch theo định mức được công
bố cần bổ sung thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
Chương II
XÁC
ĐỊNH CHI PHÍ QUY HOẠCH
Điều 4. Xác định chi
phí lập đồ án quy hoạch
1. Chi phí lập đồ án quy hoạch chung xây dựng
xã nông thôn mới: Tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 1 - Phụ lục
được ban hành kèm theo Hướng dẫn này và nhân với quy mô dân số năm quy hoạch.
2. Chi phí quy hoạch chung sản xuất nông
nghiệp tính theo Bảng 2 - Phụ lục được ban hành kèm theo Hướng dẫn này. Lưu
ý: diện tích tự nhiên vùng lập quy hoạch là diện tích đưa vào quy hoạch sản
xuất nông nghiệp (không bao gồm các khu vực đã quy hoạch hoặc không quy hoạch
như rừng phòng hộ, khu công nghiệp, sông suối, đất quy hoạch các dự án, đất phi
nông nghiệp, diện tích của các tổ chức, thành phần kinh tế khác,…….).
3. Đối với trường hợp UBND xã cung cấp số
liệu và thông tin về tình hình hiện trạng của xã cho đơn vị tư vấn thì tổng chi
phí thiết kế quy hoạch giảm tối đa đến 15%. Mức cụ thể do chủ đầu tư và
đơn vị tư vấn thoả thuận.
4. Đối với trường hợp các nội dung quy hoạch
chung xây dựng có tính kế thừa từ các đồ án quy hoạch xây dựng mà không cần lập
lại nội dung, UBND xã thống nhất với đơn vị tư vấn để xác định giảm bớt phần
chi phí quy hoạch tương ứng.
5. Chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch chung
xã nông thôn mới xác định tối đa là 85% của chi phí lập đồ án quy hoạch mới
tương ứng. Quy mô, khối lượng, nội dung điều chỉnh quy hoạch được xác định theo
nhiệm vụ và dự toán chi phí quy hoạch được Chủ tịch UBND huyện phê duyệt làm cơ
sở để UBND xã thương thảo và ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn lập đồ án điều
chỉnh quy hoạch.
6. Xác định chi phí lập nhiệm vụ, thẩm
định đồ án và quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch và công bố quy hoạch:
a) Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung xã
nông thôn mới tính theo tỷ lệ % công bố tại Bảng số 3 - Phụ lục được ban hành
kèm theo Hướng dẫn này và nhân với chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng
trước thuế.
b) Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch chung
xã nông thôn mới tính theo tỷ lệ % công bố tại Bảng số 3 - Phụ lục được ban
hành kèm theo Hướng dẫn này và nhân với chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng
trước thuế.
c) Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy
hoạch chung xã nông thôn mới tính theo tỷ lệ % công bố tại Bảng số 3 - Phụ
lục được ban hành kèm theo Hướng dẫn này và nhân với chi phí lập đồ án quy
hoạch tương ứng trước thuế.
d) Chi phí công bố đồ án quy hoạch chung xã
nông thôn mới được xác định bằng dự toán nhưng tối đa không vượt quá 5% chi
phí lập đồ án quy hoạch tương ứng trước thuế.
Chương III
QUẢN
LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH
Điều 5. Quản lý chi
phí lập đồ án quy hoạch
1. Dự toán chi phí do chủ đầu tư là UBND xã
hoặc đơn vị tư vấn lập. UBND xã chịu trách nhiệm quản lý chi phí này theo các
quy định có liên quan.
2. Chi phí thuê tư vấn lập đồ án quy hoạch
chung xã nông thôn mới được quản lý thông qua hợp đồng tư vấn lập đồ án quy
hoạch. Hợp đồng tư vấn lập quy hoạch được xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn
nhà thầu tư vấn, đàm phán, ký kết hợp đồng trên cơ sở giảm giá so với dự
toán được Chủ tịch UBND huyện phê duyệt. Nội dung hợp đồng tư vấn lập đồ
án quy hoạch phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng có liên quan;
trong đó cần phải làm rõ quy định về giá của hợp đồng, điều chỉnh giá hợp đồng,
số lần tạm ứng, thanh toán hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng (nếu có) và sản phẩm
cần phải hoàn thành.
3. Đối với chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch
chung xã nông thôn mới, UBND xã cùng với đơn vị tư vấn lập quy hoạch có trách
nhiệm xác định và thỏa thuận khối lượng công việc điều chỉnh đồ án để xác
định chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch cho phù hợp sau đó trình Chủ tịch UBND
cấp huyện phê duyệt làm cơ sở để ký kết hợp đồng tư vấn.
Điều 6. Quản lý các
chi phí có liên quan đến việc lập đồ án quy hoạch
1. Chi phí quản lý
nghiệp vụ lập quy hoạch là giới hạn chi phí cho các hoạt động của chủ đầu tư
trong quá trình lập quy hoạch. UBND xã chịu trách nhiệm quản lý chi phí này
theo các quy định có liên quan.
2. Đối với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:
a) Nhiệm vụ quy hoạch do UBND xã thực hiện
thì chi phí xác định bằng dự toán theo cơ chế quản lý tài chính đối với cơ quan
quản lý nhà nước khi thực hiện công việc này.
b) Trường hợp thuê đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ
quy hoạch thì chi phí thuê lập nhiệm vụ quy hoạch xác định thông qua hợp đồng
lập nhiệm vụ quy hoạch chung với hợp đồng lập đồ án quy hoạch.
3. Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch quản lý
theo dự toán được duyệt. Việc thanh toán chi phí thẩm định lập đồ án quy hoạch
phải phù hợp với các quy định liên quan của cấp có thẩm quyền.
Điều
7. Thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch
Người có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí
thực hiện công việc lập quy hoạch quy định trong Hướng dẫn này là Người phê
duyệt đồ án quy hoạch (Chủ tịch UBND cấp huyện).
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
8. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí
thiết kế quy hoạch được Chủ tịch Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt
làm cơ sở để UBND xã và đơn vị tư vấn thương thảo, ký kết hợp đồng
tư vấn lập quy hoạch chung nông thôn mới.
Trên cơ sở Quyết định của UBND tỉnh về
việc điều chỉnh kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới hàng năm, UBND huyện phân bổ, cân đối nguồn vốn cho các xã
trong kế hoạch lập quy chung nông thôn mới trên cơ sở quy mô dân số và
diện tích quy hoạch sản xuất nông nghiệp của các xã.
Trường hợp dự toán chi phí vượt quá
nguồn vốn đã được phân bổ, UBND xã thương thảo giá trị hợp đồng với đơn vị
tư vấn theo theo hướng giảm giá cho phù hợp với nguồn vốn đã được bố
trí, đồng thời UBND huyện, UBND xã tự bố trí toàn bộ hoặc một trong các
khoản chi phí khác (chi phí thẩm định, chi phí công bố quy hoạch, chi phí quản
lý nghiệp vụ lập quy hoạch) ngoài nguồn vốn đã được UBND tỉnh phân bổ.
Điều
9. Hiệu lực thi hành
Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Sở Xây dựng hoặc Văn phòng Điều
phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để nghiên cứu giải
quyết.
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁM ĐỐC
Phan Trọng Hổ
|
SỞ XÂY DỰNG
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Viết Bảo
|
Nơi nhận:
-
Ban Chỉ đạo Chương trình XD NTM tỉnh Bình Định (thay báo cáo);
- UBND tỉnh (thay báo cáo);
- UBND các huyện và TP Quy Nhơn;
- Văn Phòng điều phối CTMTQG XDNTM tỉnh;
- Lãnh
đạo sở;
- Lưu:
VT, P.QLQHKT.
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm theo
Hướng dẫn số: 04/HD-SXD-SNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Sở Xây dựng và
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN
I: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH CHUNG XÃ NÔNG THÔN MỚI
I. QUY HOẠCH CHUNG
XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI:
Bảng số 1: Định mức
chi phí lập định chung xây dựng xã nông thôn mới:
Quy mô dân số
(nghìn người)
|
≤5
|
10
|
15
|
20
|
30
|
Định mức chi phí
(triệu đồng)
|
94
|
136
|
159
|
177
|
200
|
Ghi chú:
Nội dung, yêu cầu và
số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn theo quy
định tại Hướng
dẫn số 03/HD-SXD-SNNPTNT ngày 10/8/2011 của Sở Xây dựng - Sở Nông nghiệp phát triển
nông thôn về Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung xã nông
thôn mới.
Quy mô cần lập quy
hoạch ở phạm vi giữa các quy mô quy định trong bảng giá, thì chi phí lập quy
hoạch được tính theo công thức
Trong đó:
- Gx: Giá lập Quy hoạch;
- Ga: Định mức chi
phí quy hoạch (triệu đồng) cận dưới
- Gb: Định mức chi
phí quy hoạch (triệu đồng) cận trên
- Qa: Quy mô dân số
(nghìn người) cận dưới
- Qb: Quy mô dân số
(nghìn người) cận trên
- Qx: Quy mô dân số
(nghìn người) quy hoạch
Trường hợp thực hiện công tác quy hoạch ở
miền núi và vùng hải đảo thì chi phí quy hoạch tính theo định mức công bố điều
chỉnh theo hệ số K = 1,2.
II.
QUY HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP:
Bảng số 2: Bảng giá lập quy hoạch tổng thể
nông nghiệp và phát triển nông thôn :
Nội dung Chi phí
|
Quy mô diện tích tự
nhiên vùng lập quy hoạch (ĐVT: 1.000 ha)
|
£ 1
|
3
|
15
|
20
|
30
|
1. Giá lập Quy hoạch tổng thể nông nghiệp
và PTNT theo tỷ lệ bản đồ (ĐVT: Triệu đồng):
|
1/5.000
|
77.0
|
150.4
|
|
|
|
1/10.000
|
|
100.3
|
376.0
|
|
|
1/25.000
|
|
|
308.4
|
375.7
|
496.3
|
Ghi chú:
1. Diện tích tự nhiên
vùng lập quy hoạch là diện tích đưa vào quy hoạch nông nghiệp (không bao gồm
diện tích của các tổ chức, thành phần kinh tế khác, đất quy hoạch các dự án,
đất phi nông nghiệp…).
2. Mức giá Quy hoạch
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định tại bảng 2 này được xác định theo
các điều kiện chuẩn sau:
2.1. Miền địa hình:
là vùng đồng bằng.
2.2. Diện tích tự
nhiên của vùng quy hoạch mà trong đó tỷ lệ giữa diện tích đất nông nghiệp so
với diện tích đất tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng:
+ Đồng bằng: 80%.
+ Trung du: 25%.
+ Miền núi: 8%.
3. Mức giá lập Quy
hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được điều chỉnh với các hệ số trong
các trường hợp sau:
3.1. Hệ số về miền
địa hình:
- Vùng đồng bằng: K1
= 1,0;
- Vùng trung du: K1
= 1,1;
- Vùng miền núi: K1
= 1,2.
3.2. Tỷ lệ giữa diện
tích đất nông nghiệp so với diện tích đất tự nhiên vùng quy hoạch lớn hơn các
mức quy định ở điểm 2.2: K2 = 1,05
4. Khi lập Quy hoạch
nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quy mô không trùng với quy mô quy định
trong các bảng 2 thì chi phí lập quy hoạch được xác định như sau:
4.1. Quy mô cần lập
quy hoạch ở phạm vi giữa các quy mô quy định trong bảng giá, thì chi phí lập
quy hoạch được tính theo công thức:
Gx = {[
|
Gb - Ga
----------
Qb - Qa
|
x (Qx - Qa)] + Ga} x K1 x K2
|
Trong đó:
- Gx: Giá lập Quy
hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn chưa có thuế giá trị gia tăng cho quy
mô cần tính, (triệu đồng);
- Gb: Giá lập Quy
hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng loại của quy mô cận trên quy mô
cần tính, (triệu đồng);
- Ga: Giá lập Quy
hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng loại của quy mô cận dưới quy mô
cần tính, (triệu đồng);
- Qb: Quy mô diện
tích đất tự nhiên cận trên quy mô cần tính, (ha);
- Qa: Quy mô diện
tích đất tự nhiên cận dưới quy mô cần tính, (ha);
- Qx: Quy mô diện
tích đất tự nhiên lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cần tính,
(ha);
- K1: Hệ
số về miền địa hình.
- K2: Hệ
số về tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp so với đất tự nhiên.
4.2. Quy mô diện tích
đất tự nhiên cần lập quy hoạch ngoài phạm vi các quy mô quy định trong bảng
giá, thì giá lập quy hoạch được tính theo công thức:
Gy =
|
Ga
----------
Qa
|
x Qy x K1 x K2
|
Trong đó:
- Gy: Giá lập Quy
hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn chưa có thuế giá trị gia tăng cho quy
mô cần tính, (triệu đồng);
- Qy: Quy mô diện
tích đất tự nhiên lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cần tính,
(ha);
- Ga: Giá lập Quy
hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng loại có quy mô lớn hơn trong
bảng giá (nếu Qy > Qa) hoặc của quy mô cùng loại nhỏ hơn trong bảng giá (nếu
Qy < Qa), (triệu đồng);
- Qa: Quy mô diện
tích đất tự nhiên lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng loại
có quy mô lớn hơn trong bảng giá (nếu Qy > Qa) hoặc của quy mô cùng loại nhỏ
hơn trong bảng giá (nếu Qy < Qa), (ha);
- K1: Hệ
số về miền địa hình.
- K2: Hệ
số về tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp so với đất tự nhiên.
5. Nội ngoại suy tỷ
lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển
nông thôn được tính tương tự theo phương pháp trên.
III.
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO MỘT SỐ CÔNG VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH LẬP ĐỒ ÁN QUY
HOẠCH
Bảng số 3: Định mức
chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ
án quy hoạch :
TT
|
Chi phí lập đồ án
quy hoạch (triệu đồng)
Nội dung công việc
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
1
|
Lập nhiệm vụ quy
hoạch (tỷ lệ%)
|
8,0
|
6,0
|
5,0
|
4,5
|
3,0
|
2,0
|
1,8
|
1,6
|
2
|
Thẩm định đồ án quy
hoạch (tỷ lệ%)
|
7,0
|
5,5
|
4,5
|
4,0
|
3,0
|
2,0
|
1,8
|
1,6
|
3
|
Quản lý nghiệp vụ
lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ%)
|
6,0
|
5,0
|
4,5
|
4,0
|
3,0
|
2,0
|
1,8
|
1,6
|
Ghi chú: Chi phí lập đồ án
quy hoạch trong bảng này bao gồm phần chi phí quy hoạch xây dựng và quy
hoạch sản xuất nông nghiệp trước thuế (chưa bao gồm thuế VAT)