Quyết định 2953/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình

Số hiệu 2953/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/12/2014
Ngày có hiệu lực 10/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Phạm Văn Sinh
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2953/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI TỈNH THÁI BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ; Nghị đnh số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghđịnh s52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định s12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình.

Xét đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 35/TTr-VP ngày 05/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:

1. Quy định bổ sung Đối tượng áp dụng tại Khoản 2, Điều 1 như sau:

Các Chủ đầu tư là các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn có dự án xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh, không thuộc thẩm quyền quyết định đu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở, thẩm duyệt thiết kế Phòng cháy chữa cháy và cấp Giấy phép xây dựng qua Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.

2. Quy định điều chỉnh thời gian giải quyết một số thủ tục như sau:

a) Thời gian chuyển hồ sơ đến các cơ quan chức năng có liên quan: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hp lệ của các nhà đầu tư, chủ đầu tư đối với các thủ tục quy định tại Điều 4, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh làm văn bản chuyn hồ sơ đến các cơ quan chức năng có liên quan đgiải quyết theo quy định;

b) Thời gian chuyển ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng đến các nhà đầu tư, chủ đầu tư: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến tham gia của tất cả các cơ quan chức năng đối với các thủ tục quy định tại Điều 4, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh làm văn bản chuyển ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng đến nhà đu tư, chủ đầu tư để chỉnh sửa theo quy định;

c) Thời gian thẩm định, phê duyệt bản vẽ địa điểm thực hiện dự án và cung cấp thông tin quy hoạch quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 11:

Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc đối với dự án trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc đối với dự án trên các địa bàn còn lại, Sở Xây dựng thẩm định và phê duyệt bản vẽ địa điểm thực hiện dự án, đồng thời có văn bản cung cấp thông tin quy hoạch khu vực thực hiện dự án để nhà đầu tư có cơ sở triển khai thủ tục tiếp theo;

d) Thời gian thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đi với trường hợp không thay đổi về mục tiêu, quy mô, địa điểm và thi hạn thực hiện dự án quy định tại Khoản 3, Điều 11: trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc;

đ) Thời gian thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 11:

Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định theo quy định và gửi Tờ trình kèm theo hồ sơ về Bộ phn Một cửa liên thông của tỉnh. Thời gian thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường không quá mười hai (12) ngày làm việc (đi với trường hợp Báo cáo đánh giá tác động môi trường được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung); không quá mười tám (18) ngày làm việc (đối với trường hợp Báo cáo đánh giá tác động môi trường được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung); trường hợp đặc biệt không quá hai mươi tám (28) ngày làm việc và phải báo cáo lý do với Ủy ban nhân dân tỉnh (thời gian nêu trên không kể thời gian chủ đầu tư chỉnh sửa Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định);

e) Thời gian giải quyết các thủ tục về đất đai quy định tại Khoản 5, Điều 13:

- Thủ tục thẩm định bản vẽ trích lục địa chính không quá năm (05) ngày làm việc; Thủ tục thẩm định bản vẽ trích đo địa chính không quá bảy (07) ngày làm việc.

- Thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn thời gian sử dụng đất (không kể thời gian xác định giá đất cụ thể đối với các khu đất có giá trị trên 20 tỷ đồng):

+ Thi hạn thực hiện thủ tục cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn thời gian sử dụng đất (theo hình thức thuê đất) không quá hai mươi (20) ngày làm việc đối với trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm; không quá hai mươi ba (23) ngày làm việc đối với trường hợp trả tiền thuê đất một (01) lần;

+ Thời hạn thực hiện thủ tục gia hạn theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm mà không điều chỉnh dự án đầu tư không quá hai mươi tám (28) ngày làm việc;

+ Thi hạn thực hiện thủ tục giao đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn thời gian sử dụng đất (theo hình thức giao đất) không quá hai mươi (20) ngày làm việc;

[...]