Hướng dẫn 01/HD-STNMT năm 2013 về lập bản vẽ trích lục địa chính thửa đất, trích đo địa chính thửa đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 01/HD-STNMT
Ngày ban hành 05/06/2013
Ngày có hiệu lực 05/06/2013
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Nguyễn Xuân Lộc
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

UBND TỈNH KIÊN GIANG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/HD-STNMT

Kiên Giang, ngày 05 tháng 06 năm 2013

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC LẬP BẢN VẼ TRÍCH LỤC ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT, TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Quyết định số 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000;

Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Sở Tài nguyên và Môi trường quy định thống nhất việc lập trích lục địa chính thửa đất, trích đo địa chính thửa đất để thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai như: thu hồi đất; giao đất; cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; tách thửa đất; hợp thửa đất; thực hiện các quyền của người sử dụng đất (sau đây gọi là các thủ tục hành chính), cụ thể như sau:

1. Quy định chung:

- Mẫu các loại bản vẽ:

+ Bản vẽ Trích lục địa chính thửa đất: sử dụng cho khu đất đã có bản đồ địa chính hoặc đã được trích đo địa chính trước đó (có thể hiện tọa độ VN 2000 các đỉnh góc thửa đất).

Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu cung cấp các thông tin về thửa đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất lập trích lục thửa đất từ bản đồ địa chính hoặc từ bản trích đo địa chính để cung cấp.

Bản vẽ Trích lục thửa đất được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.

Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu bổ sung thêm các thông tin khác ngoài các thông tin theo quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo hướng dẫn này mà tư liệu bản đồ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu địa chính có thể đáp ứng thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện trích lục thửa đất theo yêu cầu của người đề nghị cung cấp thông tin, trừ các thông tin phải bảo mật theo quy định của pháp luật.

- Bản vẽ Trích đo địa chính thửa đất: sử dụng đối với các trường hợp sau:

+ Thửa đất chưa có bản đồ địa chính;

+ Thửa đất có bản trích đo địa chính (nhưng không thể hiện tọa độ VN 2000 các đỉnh góc thửa đất);

+ Thửa đất đã có bản đồ địa chính nhưng thực tế có khác biệt về hình thể, diện tích so với bản đồ địa chính.

+ Người sử dụng đất xin tách thửa, hợp thửa; biến động thửa đất do bị thay đổi hình thể, diện tích thửa đất.

+ Theo yêu cầu của người sử dụng đất.

Bản vẽ Trích đo địa chính thửa đất được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.

- Tỷ lệ bản vẽ:

+ Bản vẽ Trích lục địa chính thửa đất: sử dụng tỷ lệ của bản đồ địa chính hoặc kết quả đo đạc trước đó. Trường hợp thửa đất phức tạp không đủ để thể hiện chi tiết các yếu tố thửa đất, có thể áp dụng tỷ lệ lớn hơn một bậc.

+ Bản vẽ Trích đo địa chính thửa đất.

Tỷ lệ bản vẽ Trích đo địa chính thửa đất gồm các loại tỷ lệ sau: 1:200; 1:500; 1:1.000; 1:2.000; 1:5.000; 1:10.000.

Đối với khu vực đã có bản đồ địa chính nay thực hiện trích đo địa chính thửa đất để chỉnh lý biến động thì áp dụng tỷ lệ trích đo cùng tỷ lệ bản đồ địa chính. Trường hợp thửa đất phức tạp không đủ để thể hiện chi tiết các yếu tố thửa đất có thể áp dụng tỷ lệ lớn hơn một bậc.

Đối với khu vực chưa có bản đồ địa chính: tỷ lệ bản vẽ trích đo địa chính khu đất phụ thuộc vào mức độ khó khăn và diện tích thửa đất (Trường hợp khu đất có nhiều thửa đất, thửa đất có phân chia thành mục đích sử dụng phụ thì tính theo diện tích thửa đất có mục đích sử dụng phụ). Cụ thể như sau:

[...]