Đề án 04/DA-UBND năm 2013 quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu | 04/DA-UBND |
Ngày ban hành | 28/06/2013 |
Ngày có hiệu lực | 28/06/2013 |
Loại văn bản | Văn bản khác |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Lê Văn Dung |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 04/ĐA-UBND |
Ninh Bình, ngày 28 tháng 6 năm 2013 |
ĐỀ ÁN
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2013-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Phần 1.
SỤ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Cơ sở pháp lý
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về Giáo dục;
- Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện; Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học; Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường mầm non; Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020;
- Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12/8/2011 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Ninh Bình đến năm 2020.
II. Thực trạng mạng lưới cơ sở giáo dục Mầm non, giáo dục Phổ thông, giáo dục Thường xuyên tỉnh Ninh Bình (thời điểm tháng 3 năm 2013)
1. Giáo dục mầm non (GDMN)
- Quy mô, mạng lưới trường lớp: Toàn tỉnh có 150 trường mầm non, gồm 148 trường công lập và 02 trường tư thục; mỗi xã, phường, thị trấn có từ 1-2 trường mầm non công lập. Có 147 trường có quy mô dưới 20 nhóm lớp theo quy định, 3 trường: Mầm non Xích Thổ huyện Nho Quan, Mầm non Khánh Nhạc huyện Yên Khánh và Mầm non Yên Nhân huyện Yên Mô có trên 20 nhóm lớp (Điều lệ trường mầm non quy định trường mầm non có tối đa 20 nhóm lớp).
- Đội ngũ cán bộ giáo viên: Đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng (99,8% giáo viên có trình độ đạt chuẩn trở lên, trong đó có 45,4% giáo viên có trình độ trên chuẩn). Kế hoạch hết năm học 2012-2013, toàn tỉnh sẽ tuyển dụng vào biên chế cho 100% giáo viên dạy hợp đồng dài hạn theo Kế hoạch số 03/KH-BCĐ ngày 10/01/2011 của UBND tỉnh về việc thực hiện phổ cập giáo dục cho trẻ mầm non 5 tuổi giai đoạn 2010-2015, đảm bảo cơ bản đủ giáo viên biên chế phục vụ hoạt động nuôi dạy trẻ trong các trường Mầm non.
- Cơ sở vật chất trường học: Tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc gia đạt 60,6%. Số lượng phòng học đủ cho các nhóm lớp, tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 70,6% (tỷ lệ chung các cấp học là 83,5%); điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đã được đầu tư nhiều để thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục cho trẻ 5 tuổi. Tuy vậy các lớp học nhỏ tuổi hơn vẫn còn thiếu thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ hoạt động nuôi dạy trẻ.
- Chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dạy trẻ trong trường mầm non được củng cố, tạo điều kiện huy động 57,3% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ và 98% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo đến lớp; tỷ lệ trẻ được nuôi bán trú tại trường nhà trẻ 98%, mẫu giáo đạt 97,9%; tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm còn 5,2% và thể thấp còi còn 6,1%; 100% trường mầm non trong tỉnh đã được giảng dạy theo chương trình giáo dục mầm non mới.
Bảng thống kê số liệu cơ bản đối với giáo dục mầm non tỉnh Ninh Bình
TT |
Đơn vị |
Số xã |
Số trường |
Số nhóm lớp |
Số cháu đến lớp |
Giáo viên |
Số phòng học |
||
Tổng số |
Tỷ lệ cháu/lớp |
Tổng số |
Tỷ lệ GV/Iớp |
||||||
1 |
Nho Quan |
27 |
27 |
279 |
9.239 |
33 |
482 |
1,73 |
280 |
2 |
Gia Viễn |
21 |
21 |
235 |
6.512 |
28 |
538 |
2,29 |
237 |
3 |
Hoa Lư |
11 |
11 |
141 |
4.342 |
31 |
321 |
2,28 |
141 |
4 |
TP Ninh Bình |
14 |
16 |
187 |
6.609 |
35 |
487 |
2,60 |
190 |
5 |
Yên Khánh |
19 |
20 |
269 |
8.047 |
30 |
579 |
2,15 |
270 |
6 |
Kim Sơn |
27 |
27 |
299 |
9.942 |
33 |
578 |
1,93 |
301 |
7 |
Yên Mô |
17 |
18 |
256 |
7.155 |
28 |
510 |
1,99 |
256 |
8 |
TX Tam Điệp |
9 |
10 |
122 |
3.481 |
29 |
313 |
2,57 |
124 |
|
Cộng |
145 |
150 |
1.788 |
55.327 |
31 |
3.808 |
2,13 |
1.799 |
2. Giáo dục phổ thông
a) Tiểu học (TH)
- Quy mô, mạng lưới trường lớp: Toàn tỉnh có 150 trường tiểu học công lập, trong đó có 7 xã, thị trấn có 02 trường (huyện Kim Sơn: xã Kim Mỹ, xã Lai Thành; huyện Gia Viễn: xã Gia Thịnh; huyện Yên Khánh: Thị trấn Yên Ninh, xã Khánh Trung, xã Khánh Nhạc; Huyện Yên Mô: Thị trấn Yên Thịnh); phường Tây Sơn và xã Yên Bình của thị xã Tam Điệp chưa có trường Tiểu học; mỗi xã, phường, thị trấn còn lại có 01 trường tiểu học. Trường có số lớp nhiều nhất là tiểu học Lý Tự Trọng thành phố Ninh Bình: 34 lớp; trường có số lớp ít nhất là tiểu học Yên Mật huyện Kim Sơn: 6 lớp. Mạng lưới trường tiểu học hiện tại cơ bản đáp ứng được yêu cầu dạy và học, một số xã rộng có 02 trường tiểu học hoặc có 01 trường tiểu học gồm nhiều điểm trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường; hai xã tại Tam Điệp chưa có trường Tiểu học, học sinh vẫn đi học tại các trường của xã lân cận.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên: Giáo viên tiểu học cơ bản đủ về số lượng, từng bước đáp ứng yêu cầu dạy 2 buổi/ngày, chất lượng giáo viên đảm bảo (99,9% giáo viên có trình độ đạt chuẩn trở lên, trong đó có 93,9% giáo viên có trình độ trên chuẩn). Tại một số trường tiểu học có quy mô dưới 10 lớp không thể bố trí đủ giáo viên dạy các môn năng khiếu như Mỹ thuật, Âm nhạc, Tin học để dạy 2 buổi/ngày.
- Cơ sở vật chất trường học: Toàn bộ 150 trường tiểu học đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có 29% trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2; số lượng phòng học đủ theo nhu cầu, tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 85,4%, điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu cơ bản đủ phục vụ cho hoạt động dạy học.
- Chất lượng giáo dục: Chất lượng giáo dục toàn diện được duy trì, đặc biệt là môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh có chuyển biến tích cực; tỷ lệ học sinh học 2 buổi/ngày đạt 90,3%, 100% học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 được học tiếng Anh theo chương trình giáo dục phổ thông, 55,6% học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 được học môn tự chọn Tin học.
Bảng thống kê số liệu cơ bản đối với cấp học Tiểu học tỉnh Ninh Bình
TT |
Đơn vị |
Số xã |
Số trường |
Số lớp |
Học sinh |
Giáo viên |
Số phòng học |
||
Tổng số |
Tỷ lệ Hs/lớp |
Tổng số |
Tỷ lệ Gv/lớp |
||||||
1 |
Nho Quan |
27 |
27 |
389 |
10.616 |
27 |
538 |
1,38 |
408 |
2 |
Gia Viễn |
21 |
22 |
285 |
7.769 |
27 |
399 |
1,40 |
299 |
3 |
Hoa Lư |
11 |
11 |
164 |
4.644 |
28 |
248 |
1,51 |
172 |
4 |
TP Ninh Bình |
14 |
14 |
276 |
8.767 |
32 |
420 |
1,52 |
290 |
5 |
Yên Khánh |
19 |
22 |
334 |
8.826 |
26 |
523 |
1,57 |
351 |
6 |
Kim Sơn |
27 |
29 |
459 |
12.892 |
28 |
630 |
1,37 |
482 |
7 |
Yên Mô |
17 |
18 |
266 |
7.223 |
27 |
388 |
1,46 |
279 |
8 |
TX Tam Điệp |
9 |
7 |
142 |
4.236 |
30 |
224 |
1,58 |
149 |
|
Cộng |
145 |
150 |
2.315 |
64.973 |
28 |
3.370 |
1,46 |
2.430 |
b) Trung học cơ sở (THCS)
- Quy mô, mạng lưới trường lớp: Toàn tỉnh có 142 trường THCS công lập, trong đó thị trấn Yên Ninh huyện Yên Khánh có 02 trường THCS; phường Tây Sơn và xã Yên Bình của thị xã Tam Điệp, phường Vân Giang và phường Nam Thành của TP Ninh Bình chưa có trường THCS; trường THCS xã Yên Phú và THCS thị trấn Yên Thịnh đã sáp nhập thành 01 trường; các xã, phường, thị trấn còn lại có 01 trường THCS. Trường có số lớp nhiều nhất là THCS Lý Tự Trọng và THCS Trương Hán Siêu TP Ninh Bình với 21 lớp; trường có số lớp ít nhất là THCS Sơn Thành huyện Nho Quan, THCS Yên Mật huyện Kim Sơn, THCS Gia Vượng huyện Gia Viễn với 4 lớp. Mạng lưới trường THCS trong tỉnh cơ bản mới đáp ứng được yêu cầu về mặt địa lý, về mặt quy mô do có nhiều trường có quá ít học sinh dẫn tới nhiều bất cập.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 04/ĐA-UBND |
Ninh Bình, ngày 28 tháng 6 năm 2013 |
ĐỀ ÁN
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2013-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Phần 1.
SỤ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Cơ sở pháp lý
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về Giáo dục;
- Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện; Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học; Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường mầm non; Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020;
- Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12/8/2011 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Ninh Bình đến năm 2020.
II. Thực trạng mạng lưới cơ sở giáo dục Mầm non, giáo dục Phổ thông, giáo dục Thường xuyên tỉnh Ninh Bình (thời điểm tháng 3 năm 2013)
1. Giáo dục mầm non (GDMN)
- Quy mô, mạng lưới trường lớp: Toàn tỉnh có 150 trường mầm non, gồm 148 trường công lập và 02 trường tư thục; mỗi xã, phường, thị trấn có từ 1-2 trường mầm non công lập. Có 147 trường có quy mô dưới 20 nhóm lớp theo quy định, 3 trường: Mầm non Xích Thổ huyện Nho Quan, Mầm non Khánh Nhạc huyện Yên Khánh và Mầm non Yên Nhân huyện Yên Mô có trên 20 nhóm lớp (Điều lệ trường mầm non quy định trường mầm non có tối đa 20 nhóm lớp).
- Đội ngũ cán bộ giáo viên: Đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng (99,8% giáo viên có trình độ đạt chuẩn trở lên, trong đó có 45,4% giáo viên có trình độ trên chuẩn). Kế hoạch hết năm học 2012-2013, toàn tỉnh sẽ tuyển dụng vào biên chế cho 100% giáo viên dạy hợp đồng dài hạn theo Kế hoạch số 03/KH-BCĐ ngày 10/01/2011 của UBND tỉnh về việc thực hiện phổ cập giáo dục cho trẻ mầm non 5 tuổi giai đoạn 2010-2015, đảm bảo cơ bản đủ giáo viên biên chế phục vụ hoạt động nuôi dạy trẻ trong các trường Mầm non.
- Cơ sở vật chất trường học: Tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc gia đạt 60,6%. Số lượng phòng học đủ cho các nhóm lớp, tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 70,6% (tỷ lệ chung các cấp học là 83,5%); điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đã được đầu tư nhiều để thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục cho trẻ 5 tuổi. Tuy vậy các lớp học nhỏ tuổi hơn vẫn còn thiếu thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ hoạt động nuôi dạy trẻ.
- Chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dạy trẻ trong trường mầm non được củng cố, tạo điều kiện huy động 57,3% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ và 98% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo đến lớp; tỷ lệ trẻ được nuôi bán trú tại trường nhà trẻ 98%, mẫu giáo đạt 97,9%; tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm còn 5,2% và thể thấp còi còn 6,1%; 100% trường mầm non trong tỉnh đã được giảng dạy theo chương trình giáo dục mầm non mới.
Bảng thống kê số liệu cơ bản đối với giáo dục mầm non tỉnh Ninh Bình
TT |
Đơn vị |
Số xã |
Số trường |
Số nhóm lớp |
Số cháu đến lớp |
Giáo viên |
Số phòng học |
||
Tổng số |
Tỷ lệ cháu/lớp |
Tổng số |
Tỷ lệ GV/Iớp |
||||||
1 |
Nho Quan |
27 |
27 |
279 |
9.239 |
33 |
482 |
1,73 |
280 |
2 |
Gia Viễn |
21 |
21 |
235 |
6.512 |
28 |
538 |
2,29 |
237 |
3 |
Hoa Lư |
11 |
11 |
141 |
4.342 |
31 |
321 |
2,28 |
141 |
4 |
TP Ninh Bình |
14 |
16 |
187 |
6.609 |
35 |
487 |
2,60 |
190 |
5 |
Yên Khánh |
19 |
20 |
269 |
8.047 |
30 |
579 |
2,15 |
270 |
6 |
Kim Sơn |
27 |
27 |
299 |
9.942 |
33 |
578 |
1,93 |
301 |
7 |
Yên Mô |
17 |
18 |
256 |
7.155 |
28 |
510 |
1,99 |
256 |
8 |
TX Tam Điệp |
9 |
10 |
122 |
3.481 |
29 |
313 |
2,57 |
124 |
|
Cộng |
145 |
150 |
1.788 |
55.327 |
31 |
3.808 |
2,13 |
1.799 |
2. Giáo dục phổ thông
a) Tiểu học (TH)
- Quy mô, mạng lưới trường lớp: Toàn tỉnh có 150 trường tiểu học công lập, trong đó có 7 xã, thị trấn có 02 trường (huyện Kim Sơn: xã Kim Mỹ, xã Lai Thành; huyện Gia Viễn: xã Gia Thịnh; huyện Yên Khánh: Thị trấn Yên Ninh, xã Khánh Trung, xã Khánh Nhạc; Huyện Yên Mô: Thị trấn Yên Thịnh); phường Tây Sơn và xã Yên Bình của thị xã Tam Điệp chưa có trường Tiểu học; mỗi xã, phường, thị trấn còn lại có 01 trường tiểu học. Trường có số lớp nhiều nhất là tiểu học Lý Tự Trọng thành phố Ninh Bình: 34 lớp; trường có số lớp ít nhất là tiểu học Yên Mật huyện Kim Sơn: 6 lớp. Mạng lưới trường tiểu học hiện tại cơ bản đáp ứng được yêu cầu dạy và học, một số xã rộng có 02 trường tiểu học hoặc có 01 trường tiểu học gồm nhiều điểm trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường; hai xã tại Tam Điệp chưa có trường Tiểu học, học sinh vẫn đi học tại các trường của xã lân cận.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên: Giáo viên tiểu học cơ bản đủ về số lượng, từng bước đáp ứng yêu cầu dạy 2 buổi/ngày, chất lượng giáo viên đảm bảo (99,9% giáo viên có trình độ đạt chuẩn trở lên, trong đó có 93,9% giáo viên có trình độ trên chuẩn). Tại một số trường tiểu học có quy mô dưới 10 lớp không thể bố trí đủ giáo viên dạy các môn năng khiếu như Mỹ thuật, Âm nhạc, Tin học để dạy 2 buổi/ngày.
- Cơ sở vật chất trường học: Toàn bộ 150 trường tiểu học đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có 29% trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2; số lượng phòng học đủ theo nhu cầu, tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 85,4%, điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu cơ bản đủ phục vụ cho hoạt động dạy học.
- Chất lượng giáo dục: Chất lượng giáo dục toàn diện được duy trì, đặc biệt là môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh có chuyển biến tích cực; tỷ lệ học sinh học 2 buổi/ngày đạt 90,3%, 100% học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 được học tiếng Anh theo chương trình giáo dục phổ thông, 55,6% học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 được học môn tự chọn Tin học.
Bảng thống kê số liệu cơ bản đối với cấp học Tiểu học tỉnh Ninh Bình
TT |
Đơn vị |
Số xã |
Số trường |
Số lớp |
Học sinh |
Giáo viên |
Số phòng học |
||
Tổng số |
Tỷ lệ Hs/lớp |
Tổng số |
Tỷ lệ Gv/lớp |
||||||
1 |
Nho Quan |
27 |
27 |
389 |
10.616 |
27 |
538 |
1,38 |
408 |
2 |
Gia Viễn |
21 |
22 |
285 |
7.769 |
27 |
399 |
1,40 |
299 |
3 |
Hoa Lư |
11 |
11 |
164 |
4.644 |
28 |
248 |
1,51 |
172 |
4 |
TP Ninh Bình |
14 |
14 |
276 |
8.767 |
32 |
420 |
1,52 |
290 |
5 |
Yên Khánh |
19 |
22 |
334 |
8.826 |
26 |
523 |
1,57 |
351 |
6 |
Kim Sơn |
27 |
29 |
459 |
12.892 |
28 |
630 |
1,37 |
482 |
7 |
Yên Mô |
17 |
18 |
266 |
7.223 |
27 |
388 |
1,46 |
279 |
8 |
TX Tam Điệp |
9 |
7 |
142 |
4.236 |
30 |
224 |
1,58 |
149 |
|
Cộng |
145 |
150 |
2.315 |
64.973 |
28 |
3.370 |
1,46 |
2.430 |
b) Trung học cơ sở (THCS)
- Quy mô, mạng lưới trường lớp: Toàn tỉnh có 142 trường THCS công lập, trong đó thị trấn Yên Ninh huyện Yên Khánh có 02 trường THCS; phường Tây Sơn và xã Yên Bình của thị xã Tam Điệp, phường Vân Giang và phường Nam Thành của TP Ninh Bình chưa có trường THCS; trường THCS xã Yên Phú và THCS thị trấn Yên Thịnh đã sáp nhập thành 01 trường; các xã, phường, thị trấn còn lại có 01 trường THCS. Trường có số lớp nhiều nhất là THCS Lý Tự Trọng và THCS Trương Hán Siêu TP Ninh Bình với 21 lớp; trường có số lớp ít nhất là THCS Sơn Thành huyện Nho Quan, THCS Yên Mật huyện Kim Sơn, THCS Gia Vượng huyện Gia Viễn với 4 lớp. Mạng lưới trường THCS trong tỉnh cơ bản mới đáp ứng được yêu cầu về mặt địa lý, về mặt quy mô do có nhiều trường có quá ít học sinh dẫn tới nhiều bất cập.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên: Giáo viên THCS thừa về số lượng (định biên quy định 1,9 giáo viên/lớp nhưng thực tế giáo viên THCS Ninh Bình đạt 2,24 giáo viên/lớp. Tuy thừa về số lượng nhưng giáo viên lại không đồng bộ về cơ cấu bộ môn, các môn như Văn, Toán thừa nhiều giáo viên; các môn như Công nghệ, Địa, Sinh, Sử, Nhạc, Họa, Giáo dục công dân thiếu giáo viên tại một số trường dẫn tới việc phải bố trí giáo viên dạy không đúng chuyên môn, ảnh hưởng tới chất lượng dạy và học. Hiện có 131/142 trường THCS có quy mô dưới 15 lớp, 94/142 trường có quy mô dưới 12 lớp, đặc biệt có 14/142 trường có quy mô dưới 8 lớp. Với tỷ lệ 1,9 giáo viên/lớp, các môn học như Hóa học, Nhạc, Họa, Giáo dục công dân có định mức 0,07 giáo viên/lớp, như vậy chỉ ở những trường có từ 12 lớp trở lên mới có điều kiện bố trí 01 giáo viên mỗi môn (bao gồm cả công tác chủ nhiệm lớp); những trường dưới 12 lớp, đặc biệt đối với những trường có dưới 8 lớp thường phải bố trí thừa giáo viên các môn trên hoặc bố trí giáo viên dạy trái chuyên môn. Bên cạnh đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định bố trí tối thiểu 3 lãnh đạo trường và 5-6 nhân viên phục vụ cho mỗi trường THCS, với số biên chế như trên thì các trường có quy mô nhỏ gây lãng phí biên chế. Tại các trường quy mô nhỏ, một số bộ môn chỉ có duy nhất 01 giáo viên dẫn tới nhiều hạn chế trong sinh hoạt chuyên môn, giáo viên không có cơ hội trao đổi và học tập kinh nghiệm từ đồng nghiệp nhằm nâng cao trình độ và hiệu quả dạy học.
- Cơ sở vật chất trường học: Tỷ lệ trường THCS đạt chuẩn Quốc gia là 63,4%, số lượng phòng học đủ theo nhu cầu, tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 87,3%, điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu cơ bản đủ phục vụ cho hoạt động dạy học. Đối với thiết bị dạy học tối thiểu và các phòng học bộ môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngoại ngữ, các trường THCS quy mô nhỏ dưới 12 lớp, đặc biệt là các trường dưới 8 lớp sẽ không sử dụng hết công suất thiết bị và phòng bộ môn. Các trường có quy mô nhỏ rất khó khăn về kinh phí trong duy trì hoạt động thường xuyên do ngân sách nhà nước giao cho các trường được tính theo số lượng biên chế và số lượng học sinh, bên cạnh đó các trường nhỏ sẽ có nguồn thu từ học phí rất ít, các nguồn huy động rất khó khăn.
- Chất lượng giáo dục: Về cơ bản chất lượng giáo dục THCS toàn tỉnh được duy trì ổn định, tuy vậy chất lượng và phong trào giáo dục tại một số trường THCS quy mô nhỏ có xu hướng đi xuống.
Bảng thống kê số liệu cơ bản đối với cấp học Trung học cơ sở tỉnh Ninh Bình
TT |
Đơn vị |
Số xã |
Trường THCS |
Số lớp |
Học sinh |
Giáo viên |
Số phòng học |
|||||
Tổng số |
Trường <8 lớp |
Trường <12 lớp |
Trường <15 lớp |
Tổng số |
Tỷ lệ Hs/lớp |
Tổng số |
Tỷ lệ Gv/lớp |
|||||
1 |
Nho Quan |
27 |
27 |
6 |
23 |
26 |
237 |
8.011 |
34 |
456 |
1,92 |
246 |
2 |
Gia Viễn |
21 |
21 |
3 |
15 |
21 |
191 |
5.973 |
31 |
377 |
1,97 |
199 |
3 |
Hoa Lư |
11 |
11 |
0 |
7 |
11 |
115 |
3.638 |
32 |
272 |
2,37 |
120 |
4 |
TP Ninh Bình |
14 |
12 |
0 |
7 |
7 |
145 |
5.365 |
37 |
426 |
2,94 |
151 |
5 |
Yên Khánh |
19 |
20 |
1 |
14 |
19 |
209 |
6.646 |
32 |
482 |
2,31 |
217 |
6 |
Kim Sơn |
27 |
27 |
3 |
18 |
24 |
275 |
9.390 |
34 |
574 |
2,09 |
286 |
7 |
Yên Mô |
17 |
17 |
0 |
7 |
17 |
196 |
6.036 |
31 |
420 |
2,14 |
204 |
8 |
TX Tam Điệp |
9 |
7 |
1 |
3 |
6 |
84 |
2.642 |
31 |
250 |
2,98 |
87 |
|
Cộng |
145 |
142 |
14 |
94 |
131 |
1.452 |
47.701 |
33 |
3.257 |
2,24 |
1.510 |
c) Trung học phổ thông (THPT)
- Quy mô, mạng lưới trường lớp: Toàn tỉnh có 23 trường THPT công lập (trong đó có 01 trường THPT chuyên và 01 trường THPT dân tộc nội trú), 01 trường THPT bán công, 02 trường THPT tư thục, 01 trường THPT dân lập. Hàng năm tuyển sinh trên 80% số học sinh tốt nghiệp THCS vào học lớp 10 hệ công lập, hệ ngoài công lập và hệ bổ túc. Mạng lưới trường THPT trong tỉnh cơ bản đáp ứng được yêu cầu, tuy vậy Ninh Bình vẫn còn tồn tại trường THPT bán công và dân lập là chưa phù hợp với quy định của Luật Giáo dục năm 2005.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên: Giáo viên THPT đủ về số lượng, chất lượng giáo viên đảm bảo (99,9% giáo viên có trình độ đạt chuẩn trở lên, trong đó có 11,5% giáo viên có trình độ trên chuẩn), số lượng giáo viên trẻ được đào tạo cơ bản, có trình độ trên chuẩn tăng trong mấy năm gần đây đã góp phần đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao hiệu quả dạy học tại các trường THPT trong tỉnh.
- Cơ sở vật chất trường học: Hiện có 5/24 trường THPT đạt chuẩn quốc gia; số lượng phòng học đủ theo nhu cầu, tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 99%, điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu có đủ theo định mức của Bộ GD&ĐT. Tuy vậy hệ thống phòng học bộ môn, nhà đa năng, phòng chức năng và các công trình phụ trợ còn thiếu ở hầu hết các trường THPT chưa đạt chuẩn quốc gia, tiến độ xây dựng một số trường mới và xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia rất chậm do thiếu kinh phí dẫn tới nhiều khó khăn cho hoạt động giáo dục tại các trường THPT, đồng thời ảnh hưởng tới một số chỉ tiêu kế hoạch của ngành.
- Chất lượng giáo dục: Chất lượng giáo dục trung học phổ thông, đặc biệt là các trường công lập được duy trì ổn định và nâng cao, Ninh Bình luôn nằm trong nhóm 10 tỉnh có điểm trung bình 03 môn thi vào đại học cao nhất toàn quốc. Tuy vậy, tại các trường THPT dân lập và tư thục, đội ngũ cán bộ giáo viên không ổn định, điều kiện sách, thiết bị dạy học và cơ sở vật chất không đáp ứng được yêu cầu dẫn tới chất lượng dạy và học của trường thấp, chỉ tuyển sinh được từ 1-2 lớp/năm, không đạt chỉ tiêu được giao và không đáp ứng quy mô tối thiểu quy định tại Quyết định số 39/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/8/2001 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bảng thống kê số liệu cơ bản đối với cấp học THPT tỉnh Ninh Bình
TT |
Đơn vị |
Quy mô trường THPT |
Số lớp |
Học sinh |
% HS lớp 9 tuyển vào lớp 10 |
Giáo viên |
Số phòng học |
|||||
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
Bổ túc |
Tổng số |
Tỷ lệ Hs/lớp |
Tổng số |
Tỷ lệ Gv/lớp |
|||||
1 |
Nho Quan |
5 |
4 |
0 |
1 |
112 |
4.724 |
42,2 |
77,3% |
246 |
2,24 |
112 |
2 |
Gia Viễn |
4 |
3 |
0 |
1 |
92 |
3.936 |
42,8 |
79,9 |
200 |
2,25 |
90 |
3 |
Hoa Lư và N.Bình |
9 |
4 |
3 |
2 |
178 |
7.343 |
41,3 |
92,2 |
407 |
2,31 |
180 |
4 |
Yên Khánh |
5 |
3 |
1 |
1 |
110 |
4.747 |
43,2 |
82,2 |
245 |
2,25 |
112 |
5 |
Kim Sơn |
5 |
4 |
0 |
1 |
126 |
5.418 |
43,0 |
72,8 |
272 |
2,19 |
130 |
6 |
Yên Mô |
4 |
3 |
0 |
1 |
102 |
4.428 |
43,4 |
84,0 |
223 |
2,25 |
97 |
7 |
T.Điệp |
3 |
2 |
0 |
1 |
46 |
1.994 |
43,3 |
95,0 |
104 |
2,27 |
47 |
|
Cộng |
35 |
23 |
4 |
8 |
766 |
32.590 |
42,5 |
82,4 |
1.697 |
2,25 |
768 |
Bảng thống kê quy mô các trường THPT ngoài công lập tỉnh Ninh Bình
TT |
Trường THPT |
Tổng cộng |
Lớp 10 |
Lớp 11 |
Lớp 12 |
||||
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
||
1 |
Bán công Ninh Bình |
18 |
843 |
6 |
270 |
6 |
270 |
6 |
303 |
2 |
Nguyễn Công Trứ (dân lập) |
11 |
507 |
3 |
126 |
4 |
180 |
4 |
201 |
3 |
Yên Khánh C (tư thục) |
5 |
200 |
1 |
45 |
2 |
69 |
2 |
86 |
4 |
Trương Hán Siêu (tư thục) |
3 |
96 |
1 |
22 |
1 |
41 |
1 |
33 |
|
Cộng |
37 |
1646 |
11 |
463 |
13 |
560 |
13 |
623 |
3. Giáo dục Thường xuyên (GDTX): Toàn tỉnh có 01 trung tâm GDTX cấp tỉnh và 07 trung tâm GDTX cấp huyện, 01 trung tâm tin học và ngoại ngữ, 01 trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp và dạy nghề, 145 trung tâm học tập cộng đồng. Các trung tâm GDTX ngoài việc dạy hệ bổ túc THPT còn tham gia các hoạt động giáo dục thường xuyên như hướng nghiệp, dạy nghề cho học sinh, xóa mù chữ, giáo dục cho mọi người. Mạng lưới cơ sở giáo dục thường xuyên trong tỉnh cơ bản đáp ứng được yêu cầu.
III. Dự báo dân số và quy mô học sinh giai đoạn 2013-2030: Giai đoạn 1999-2009, kết quả của việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, số lượng học sinh các cấp học giảm rất lớn (học sinh Tiểu học giảm 46% và học sinh THCS giảm 45%). Giai đoạn 2009-2012, dân số trong độ tuổi đi học Mầm non, Phổ thông (từ 0-17 tuổi) đã ổn định; mặt khác dự báo dân số giai đoạn 2013-2020 và nội suy dân số đến năm 2030 cho thấy dân số trong độ tuổi đi học Mầm non, Phổ thông toàn tỉnh cũng ổn định, dân số mỗi độ tuổi dao động từ 12.500-13.500 người. Quy mô dân số giai đoạn 2013-2030 ổn định kéo theo số lượng học sinh các cấp học ổn định.
Bảng Dự báo dân số giai đoạn 2013-2030
TT |
Độ tuổi |
Dự báo dân số giai đoạn 2012-2020 |
Dự báo năm 2030 |
|||||||||
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Trung bình |
|||
|
Tổng Dân số 0-17 tuổi |
220.275 |
220.057 |
221.559 |
220.861 |
222.824 |
228.632 |
229.200 |
229.268 |
228.988 |
224.629 |
230.133 |
I |
Dân số 0-5 tuổi (Mầm non) |
69.235 |
69.228 |
69.300 |
68.123 |
68.246 |
68.369 |
68.492 |
68.615 |
68.738 |
68.705 |
69.151 |
1 |
Dân Số 0-2 tuổi (Nhà trẻ) |
31.360 |
31.200 |
31.100 |
30.023 |
30.077 |
30.131 |
30.185 |
30.239 |
30.293 |
30.348 |
30.475 |
2 |
Dân số 3-5 tuổi (Mẫu giáo) |
37.875 |
38.028 |
38.200 |
38.100 |
38.169 |
38.238 |
38.307 |
38.376 |
38.445 |
38.514 |
38.676 |
|
Riêng 5 tuổi (Lớp 5 tuổi) |
12.479 |
13.114 |
12.264 |
13.810 |
17.550 |
13.870 |
12.513 |
12.575 |
12.638 |
13.424 |
12.739 |
II |
Dân số 6-10 tuổi (Tiểu học) |
65.103 |
65.718 |
65.289 |
65.024 |
65.559 |
69.356 |
70.749 |
70.147 |
70.459 |
67.489 |
70.811 |
|
Riêng 6 tuổi (Lớp 1) |
13.761 |
12.479 |
13.114 |
12.264 |
13.810 |
17.550 |
13.870 |
12.513 |
12.575 |
13.548 |
12.827 |
III |
Dân số 11- 14 tuổi (THCS) |
47.797 |
48.113 |
50.216 |
50.115 |
51.315 |
53.214 |
52.148 |
52.735 |
51.721 |
50.819 |
51.980 |
|
Riêng 14 tuổi (Lớp 9) |
11.549 |
11.444 |
12.629 |
12.079 |
11.865 |
13.543 |
12.528 |
13.276 |
13.761 |
12.519 |
12.935 |
IV |
Dân số 15 - 17 tuổi (THPT) |
38.140 |
36.998 |
36.754 |
37.599 |
37.704 |
37.693 |
37.811 |
37.771 |
38.070 |
37.616 |
38.260 |
Bảng Dự báo quy mô học sinh các cấp học giai đoạn 2013-2030
Cấp học |
Dự báo quy mô học sinh các năm học giai đoạn 2012-2020 |
|||||||||
2012 2013 |
2013 2014 |
2014 2015 |
2015 2016 |
2016 2017 |
2017 2018 |
2018 2019 |
2019 2020 |
2020 2021 |
Trung bình |
|
Tổng cộng |
198.489 |
199.042 |
200.772 |
200.387 |
202.690 |
208.853 |
209.389 |
209.451 |
209.111 |
204.243 |
Mầm non |
54.922 |
55.100 |
55.360 |
54.647 |
54.756 |
54.866 |
54.976 |
55.086 |
55.196 |
54.990 |
Nhà trẻ |
17.924 |
17.900 |
18.010 |
17.400 |
17.435 |
17.470 |
17.505 |
17.540 |
17.575 |
17.640 |
Mẫu giáo |
36.998 |
37.200 |
37.350 |
37.247 |
37.321 |
37.396 |
37.471 |
37.546 |
37.621 |
37.350 |
Riêng 5 tuổi |
12.479 |
13.114 |
12.264 |
13.810 |
17.550 |
13.870 |
12.513 |
12.575 |
12.638 |
13.424 |
Tiểu học |
64.973 |
65.587 |
65.158 |
64.894 |
65.428 |
69.217 |
70.608 |
70.007 |
70.318 |
67.354 |
Lớp 1 |
13.761 |
12.479 |
13.114 |
12.264 |
13.810 |
17.550 |
13.870 |
12.513 |
12.575 |
13.548 |
Lớp 2 |
13.276 |
13.761 |
12.479 |
13.114 |
12.264 |
13.810 |
17.550 |
13.870 |
12.513 |
13.626 |
Lớp 3 |
12.528 |
13.276 |
13.761 |
12.479 |
13.114 |
12.264 |
13.810 |
17.550 |
13.870 |
13.628 |
Lớp 4 |
13.543 |
12.528 |
13.276 |
13.761 |
12.479 |
13.114 |
12.264 |
13.810 |
17.550 |
13.592 |
Lớp 5 |
11.865 |
13.543 |
12.528 |
13.276 |
13.761 |
12.479 |
13.114 |
12.264 |
13.810 |
12.960 |
THCS |
47.701 |
48.017 |
50.116 |
50.015 |
51.212 |
53.108 |
52.044 |
52.630 |
51.618 |
50.718 |
Lớp 6 |
12.079 |
11.865 |
13.543 |
12.528 |
13.276 |
13.761 |
12.479 |
13.114 |
12.264 |
12.768 |
Lớp 7 |
12.629 |
12.079 |
11.865 |
13.543 |
12.528 |
13.276 |
13.761 |
12.479 |
13.114 |
12.808 |
Lớp 8 |
11.444 |
12.629 |
12.079 |
11.865 |
13.543 |
12.528 |
13.276 |
13.761 |
12.479 |
12.623 |
Lớp 9 |
11.549 |
11.444 |
12.629 |
12.079 |
11.865 |
13.543 |
12.528 |
13.276 |
13.761 |
12.519 |
THPT và bổ túc THPT |
30.893 |
30.338 |
30.138 |
30.831 |
31.294 |
31.662 |
31.761 |
31.728 |
31.979 |
31.180 |
Lớp 10 |
10.042 |
10.094 |
10.002 |
10.735 |
10.557 |
10.370 |
10.834 |
10.524 |
10.621 |
10.420 |
Lớp 11 |
10.202 |
10.042 |
10.094 |
10.002 |
10.735 |
10.557 |
10.370 |
10.834 |
10.524 |
10.373 |
Lớp 12 |
10.649 |
10.202 |
10.042 |
10.094 |
10.002 |
10.735 |
10.557 |
10.370 |
10.834 |
10.387 |
Từ căn cứ pháp lý, thực trạng mạng lưới cơ sở giáo dục Mầm non, giáo dục Phổ thông, giáo dục Thường xuyên và dự báo dân số, quy mô học sinh các cấp học giai đoạn 2013-2030, việc quy hoạch lại mạng lưới trường lớp là rất cần thiết nhằm thực hiện đúng quy định của pháp luật, từng bước khắc phục những bất cập; tạo điều kiện cho ngành Giáo dục ổn định và phát triển, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn mới.
Phần 2.
NỘI DUNG QUY HOẠCH
I. Quan điểm, mục tiêu của Quy hoạch
1. Quan điểm Quy hoạch
Xây dựng Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục Mầm non, giáo dục Phổ thông, giáo dục Thường xuyên tỉnh Ninh Bình phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, thực hiện đúng quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo; phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011-2020, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn mới của tỉnh Ninh Bình trong từng giai đoạn trung và dài hạn, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho người học, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy và học của các cơ sở giáo dục Mầm non, giáo dục Phổ thông, giáo dục Thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu chung
- Đáp ứng được nhu cầu học tập của nhân dân tỉnh Ninh Bình;
- Phân bổ hợp lý mạng lưới cơ sở giáo dục ở các địa phương, các vùng miền, trong đó ưu tiên vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng bãi ngang ven biển.
- Đảm bảo bán kính phục vụ tối đa của các cơ sở giáo dục phù hợp với mỗi lứa tuổi, mỗi cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đảm bảo các cơ sở giáo dục có quy mô phù hợp, đủ diện tích sử dụng theo quy định chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tạo điều kiện xã hội hóa giáo dục trong việc xây dựng các trường chất lượng cao ở các cấp học tại các khu vực đông dân cư và có điều kiện kinh tế phát triển.
- Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Mục tiêu cụ thể
- Giáo dục mầm non: Duy trì phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; đến năm 2020, có ít nhất 60% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ và 98% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo được chăm sóc, giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, trong đó trẻ 5 tuổi đạt 100%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong các cơ sở giáo dục mầm non xuống dưới 5%.
- Giáo dục phổ thông: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại ngữ, tin học. Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Đến năm 2020, tỷ lệ đi học đúng độ tuổi ở tiểu học là 99,5%, THCS là 98%; 80% số học sinh tốt nghiệp THCS vào học lớp 10 các hệ; có 100% học sinh tiểu học, 50% học sinh trung học cơ sở được học 2 buổi/ngày.
- Giáo dục thường xuyên: Phát triển giáo dục thường xuyên tạo cơ hội cho mọi người có thể học tập suốt đời, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mình. Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng và trung tâm giáo dục thường xuyên. Huy động trên 99% số người mù chữ trong độ tuổi từ 15-35 tuổi ra học lớp xóa mù chữ. Huy động trên 95% trẻ khuyết tật đi học các lớp phổ cập.
II. Nội dung Quy hoạch
1. Giáo dục mầm non
- Mỗi xã, phường, thị trấn có ít nhất 01 trường mầm non công lập. Thành lập thêm trường mầm non tại các xã, phường, thị trấn có diện tích rộng, địa hình phức tạp, dân số đông; các khu công nghiệp, khu đô thị mới tập trung đông dân cư. Khuyến khích thành lập trường mầm non tư thục chất lượng cao; thành lập các nhóm trẻ gia đình ở những khu vực có nhu cầu.
- Quy mô trường mầm non không quá 20 nhóm lớp/trường, số trẻ từ 20 đến 25 trẻ/nhóm lớp đối với nhà trẻ và từ 25 đến 30 trẻ/nhóm lớp đối với mẫu giáo. Diện tích sử dụng đất bình quân trong trường mầm non tối thiểu 12m2 cho một trẻ đối với khu vực nông thôn và miền núi; 8m2 cho một trẻ đối với khu vực thành phố và thị xã; đối với trường xây mới khuyến khích thực hiện theo tiêu chuẩn xây dựng tối thiểu là 15m cho một trẻ.
- Mỗi huyện, thị xã, thành phố lựa chọn ít nhất 01 trường mầm non công lập để xây dựng mô hình trường trọng điểm chất lượng cao.
2. Giáo dục phổ thông
2.1. Tiểu học
- Mỗi xã, phường, thị trấn có ít nhất 01 trường tiểu học công lập. Những xã, phường, thị trấn có 02 trường tiểu học với quy mô mỗi trường nhỏ hơn 10 lớp thì sáp nhập thành 01 trường có nhiều điểm trường. Khuyến khích thành lập trường tiểu học tư thục chất lượng cao.
- Quy mô trường tiểu học không quá 30 lớp/trường, số học sinh không quá 30 học sinh/lớp. Diện tích sử dụng đất bình quân trong trường tiểu học tối thiểu 10m2 cho một học sinh đối với khu vực nông thôn và miền núi; 6m2 cho một học sinh đối với khu vực thành phố và thị xã; đối với trường xây mới khuyến khích thực hiện theo tiêu chuẩn xây dựng tối thiểu là 15m2 cho một học sinh.
- Mỗi huyện, thị xã, thành phố lựa chọn ít nhất 01 trường tiểu học công lập để xây dựng mô hình trường trọng điểm chất lượng cao.
2.2. Trung học cơ sở
- Mỗi xã, phường, thị trấn hoặc liên xã, phường, thị trấn có 01 trường trung học cơ sở công lập. Đối với xã, phường, thị trấn có trường trung học cơ sở quy mô nhỏ hơn 12 lớp thì căn cứ vào tình hình cụ thể tiến hành sáp nhập với trường trung học cơ sở của xã, phường, thị trấn liền kề đảm bảo phù hợp với điều kiện của địa phương. Khuyến khích thành lập trường trung học cơ sở tư thục chất lượng cao.
- Quy mô trường trung học cơ sở không quá 45 lớp/trường, số học sinh không quá 35 học sinh/lớp. Diện tích sử dụng đất bình quân trong trường trung học cơ sở tối thiểu 10m2 cho một học sinh đối với khu vực nông thôn và miền núi; 6m2 cho một học sinh đối với khu vực thành phố và thị xã; đối với trường xây mới khuyến khích thực hiện theo tiêu chuẩn xây dựng tối thiểu là 15m2 cho một học sinh.
- Mỗi huyện, thị xã, thành phố lựa chọn ít nhất 01 trường trung học cơ sở công lập để xây dựng mô hình trường trọng điểm chất lượng cao.
2.3. Trung học phổ thông
- Duy trì 23 trường trung học phổ thông công lập, trong đó có 01 trường trung học phổ thông chuyên, 01 trường trung học phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh). Chuyển đổi trường trung học phổ thông bán công Ninh Bình thành trường trung học phổ thông công lập. Giải thể những trường trung học phổ thông ngoài công lập khi hết năm học 2014-2015 không hoàn thành việc chuyển đổi thành trường tư thục hoặc không tuyển sinh đủ 3 lớp/khối theo quy định tại Quyết định số 39/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khuyến khích thành lập trường trung học phổ thông tư thục chất lượng cao.
- Quy mô trường trung học phổ thông không lớn hơn 45 lớp/trường, số học sinh không lớn hơn 40 học sinh/lớp. Diện tích sử dụng đất bình quân trong trường trung học phổ thông tối thiểu 10m2 cho một học sinh đối với khu vực nông thôn và miền núi; 6m2 cho một học sinh đối với khu vực thành phố và thị xã; đối với trường xây mới khuyến khích thực hiện theo tiêu chuẩn xây dựng tối thiểu là 15m2 cho một học sinh.
2.4. Trường phổ thông đặc thù
- Khuyến khích thành lập trường Trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học theo mô hình tư thục chất lượng cao, cho phép tuyển sinh toàn tỉnh.
- Thành lập trường phổ thông năng khiếu văn hóa nghệ thuật và thể thao cấp tỉnh, địa điểm đặt tại thành phố Ninh Bình.
3. Giáo dục Thường xuyên:
- Duy trì, nâng cao chất lượng hoạt động của 01 trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh tại thành phố Ninh Bình, 07 trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tại các huyện, thị xã còn lại, 01 trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề, 01 trung tâm tin học và ngoại ngữ hiện có.
- Mỗi xã, phường, thị trấn duy trì 01 trung tâm học tập cộng đồng hoạt động thường xuyên.
III. Giải pháp thực hiện Quy hoạch
1. Xác định quỹ đất thực hiện Quy hoạch: Việc thực hiện Quy hoạch yêu cầu xây dựng mới và mở rộng diện tích một số trường học, các địa phương căn cứ vào nội dung Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch để ưu tiên bố trí quỹ đất dành cho xây mới, mở rộng trường học, đảm bảo thuận tiện cho người học và đủ diện tích theo yêu cầu; khuyến khích mở rộng diện tích đất để đạt 15m2/học sinh.
2. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên giai đoạn 2013-2020 và những năm tiếp theo ở từng bậc học, cấp học theo hướng chuẩn hóa, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. Tiếp tục đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo để đến năm 2020, 100% giáo viên mầm non và phổ thông đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó 65% giáo viên mầm non, 100% giáo viên tiểu học, 88% giáo viên THCS và 17% giáo viên THPT đạt trình độ trên chuẩn.
- Sắp xếp, bố trí hợp lý, tùng bước thực hiện các biện pháp giải quyết giáo viên dôi dư. Thực hiện tốt công tác tuyển dụng, điều động giáo viên và tăng cường công tác quản lý viên chức theo quy định. Thực hiện nghiêm Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về Giáo dục;
- Thực hiện tốt các chính sách ưu đãi về vật chất và tinh thần, từng bước nâng cao chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý và giáo viên theo quy định.
3. Kinh phí, cơ chế tài chính đầu tư cơ sở vật chất, sách, thiết bị dạy học
- Tiếp tục đầu tư kinh phí từ ngân sách nhà nước phù hợp với khả năng huy động các nguồn lực và cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh để xây dựng mạng lưới trường, lớp học theo hướng kiên cố hóa, đạt chuẩn quốc gia thông qua việc lồng ghép các nguồn vốn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, chương trình kiên cố hóa trường lớp học, vốn chương trình xây dựng nông thôn mới, vốn ngân sách sự nghiệp giáo dục của tỉnh, vốn đầu tư phát triển của các địa phương, vốn vay và xã hội hóa. Ước tính tổng kinh phí thực hiện Đề án giai đoạn 2013-2030 là 1.760 tỷ đồng, kinh phí khi thực hiện sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và thời điểm thực hiện (chi tiết theo Biểu số 10 và Biểu số 11).
- Cơ chế tài chính:
+ Đối với các trường học trực thuộc cấp huyện (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) thực hiện Quy hoạch: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí, 50% còn lại do địa phương bố trí. Dự kiến tổng kinh phí xây mới 1 trường THCS sau sáp nhập là 20 tỷ đồng; mở rộng trường học 10 tỷ đồng.
+ Đối với các trường học trực thuộc cấp tỉnh (trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông đặc thù): Ngân sách cân đối tại tỉnh bố trí 100% kinh phí thực hiện quy hoạch. (Riêng kinh phí xây dựng trường THPT chuyên tỉnh Ninh Bình thực hiện theo Đề án đã được phê duyệt tại Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình).
4. Thực hiện tốt việc xã hội hóa giáo dục
- Thực hiện theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 17/4/2012 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012-2016.
- Khuyến khích thực hiện các hoạt động xã hội hóa giáo dục trong hoạt động giáo dục theo quy định, đặc biệt là việc đầu tư xây dựng các trường tư thục (ở giáo dục mầm non) và tư thục chất lượng cao (ở giáo dục phổ thông) tại các địa phương có nhu cầu; Đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; quan tâm đến giáo dục vùng sâu, vùng xa và vùng khó khăn.
- Xây dựng cơ chế huy động xã hội hóa đầu tư cơ sở vật chất, trường lớp đối với trường trọng điểm, trường chất lượng cao ở các cấp học, bậc học trên địa bàn.
5. Lộ trình thực hiện
5.1. Giai đoạn 2013-2016
a) Nhiệm vụ
- Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch toàn tỉnh và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phù hợp với điều kiện thực tế của các địa phương.
- Chuyển đổi trường THPT bán công Ninh Bình thành trường THPT công lập; chuyển đổi hoặc giải thể các trường THPT dân lập, tư thục không đảm bảo điều kiện quy định.
- Xây dựng mô hình trường trọng điểm chất lượng cao (tại mỗi huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 01 trường ở mỗi cấp học mầm non, tiểu học, THCS).
- Căn cứ vào điều kiện thực tế, cụ thể của từng địa phương để tiến hành sáp nhập các trường THCS quy mô nhỏ dưới 5 lớp (6 trường sáp nhập thành 3 trường) nhằm đáp ứng được các yêu cầu theo quy định và phục vụ việc học tập tốt nhất cho người học. Xây dựng mới hoặc xây dựng bổ sung cơ sở vật chất cho các trường THCS sau sáp nhập. (Chi tiết theo Biểu số 01 đến Biểu số 08).
b) Kinh phí
Dự kiến nhu cầu kinh phí do cấp tỉnh cân đối hỗ trợ là 30.000 triệu đồng, bố trí chủ yếu để hỗ trợ bổ sung cơ sở vật chất hoặc xây dựng mới 3 trường trung học cơ sở liên xã sau khi thực hiện sáp nhập các trường có quy mô dưới 5 lớp (chi tiết theo Biểu số 10).
5.2. Giai đoạn 2017-2021
a) Nhiệm vụ
- Hoàn thành xây mới trường trung học phổ thông chuyên tỉnh (giai đoạn 1).
- Căn cứ vào điều kiện thực tế, cụ thể của từng địa phương để tiến hành sáp nhập các trường THCS quy mô nhỏ dưới 8 lớp (12 trường sáp nhập thành 6 trường) nhằm đáp ứng được các yêu cầu theo quy định và phục vụ việc học tập tốt nhất cho người học; tiếp tục xây dựng mới hoặc xây dựng bổ sung cơ sở vật chất cho các trường THCS sau sáp nhập. (Chi tiết theo Biểu số 01 đến Biểu số 08).
b) Kinh phí
Dự kiến nhu cầu kinh phí do cấp tỉnh cân đối hỗ trợ là 460.000 triệu đồng, trong đó 400.000 triệu đồng xây dựng trường trung học phổ thông chuyên tỉnh (giai đoạn 1) và 60.000 triệu đồng hỗ trợ bổ sung cơ sở vật chất hoặc xây mới 6 trường trung học cơ sở liên xã sau khi thực hiện việc sáp nhập các trường có quy mô dưới 8 lớp (chi tiết theo Biểu số 10).
5.3. Giai đoạn 2022-2030
a) Nhiệm vụ
- Hoàn thành xây dựng trường trung học phổ thông chuyên tỉnh (giai đoạn 2).
- Xây dựng cơ sở vật chất và thành lập trường phổ thông năng khiếu văn hóa nghệ thuật và thể thao tỉnh.
- Xây dựng, mở rộng các trường học để đảm bảo diện tích đạt chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường học các cấp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Căn cứ vào điều kiện thực tế cụ thể của từng địa phương để tiến hành sáp nhập các trường THCS quy mô nhỏ dưới 12 lớp nhằm đáp ứng được các yêu cầu theo quy định và phục vụ việc học tập tốt nhất cho người học; tiếp tục xây dựng mới hoặc xây dựng bổ sung cơ sở vật chất cho các trường THCS sau sáp nhập.
b) Kinh phí
Dự kiến nhu cầu kinh phí cấp tỉnh cân đối hỗ trợ là 1.270.000 triệu đồng, trong đó có 430.000 triệu đồng hỗ trợ bổ sung cơ sở vật chất hoặc xây dựng 43 trường trung học cơ sở liên xã sau khi sáp nhập (trường nhỏ hơn 12 lớp); 440.000 triệu đồng hỗ trợ mở rộng 88 trường học; 400.000 triệu đồng xây mới trường phổ thông năng khiếu văn hóa nghệ thuật và thể thao (chi tiết theo Biểu số 11).
Phần 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Trách nhiệm của các cấp, các ngành
1. UBND tỉnh Ninh Bình: Xây dựng Kế hoạch thực hiện Quy hoạch của tỉnh theo từng năm, từng giai đoạn; chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện; báo cáo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về kết quả triển khai tổ chức thực hiện Quy hoạch theo định kỳ hoặc đột xuất.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo: Là cơ quan thường trực, tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch tại các địa phương đảm bảo đúng quan điểm chỉ đạo, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội thực tế tại các địa phương. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh chuyển đổi trường THPT bán công Ninh Bình sang trường THPT công lập; giải thể hoặc chuyển đổi các trường THPT dân lập sang trường THPT tư thục. Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy hoạch tại các địa phương và báo cáo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Bộ GD&ĐT.
3. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT chỉ đạo, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các thủ tục sáp nhập, thành lập trường; quản lý biên chế, giải quyết vấn đề biên chế sau sáp nhập. Phối hợp với Sở GD&ĐT tham mưu cho UBND tỉnh chuyển đổi trường THPT bán công Ninh Bình sang trường THPT công lập; giải thể hoặc chuyển đổi các trường THPT dân lập sang trường THPT tư thục.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở GD&ĐT cân đối và bố trí nguồn vốn đầu tư từ nguồn ngân sách cân đối cấp tỉnh hỗ trợ cho các địa phương để triển khai thực hiện Quy hoạch.
5. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở KH&ĐT, Sở GD&ĐT cân đối và bố trí nguồn vốn đầu tư từ nguồn ngân sách cân đối cấp tỉnh cấp hỗ trợ cho các địa phương để triển khai thực hiện Quy hoạch.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã và các cơ quan liên quan quy hoạch, xác định vị trí, diện tích và bố trí đất để mở rộng và xây dựng trường học mới theo Quy hoạch.
7. Sở Xây dựng: Phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan quy hoạch tổng thể mặt bằng xây dựng; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng các cơ sở giáo dục; thiết kế xây dựng và mở rộng trường học đảm bảo các tiêu chuẩn quy định.
8. Sở Thông tin và truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, tạo sự đồng thuận trong nhân dân khi thực hiện các nội dung quy hoạch và tích cực tham gia xã hội hóa giáo dục.
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ vào Quy hoạch, điều kiện thực tế của địa phương để xây dựng Quy hoạch, kế hoạch thực hiện tại địa phương mình trình HĐND huyện, thành phố, thị xã phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện. Huy động các nguồn lực, tăng cường xã hội hóa đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho giáo dục; sắp xếp đội ngũ cán bộ giáo viên; có cơ chế quản lý hiệu quả các trường liên xã sau sáp nhập.
II. Kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy hoạch và điều chỉnh Quy hoạch
1. Kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy hoạch
Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực tham mưu và giúp UBND tỉnh đôn đốc kiểm tra các cấp, các ngành ở địa phương triển khai tổ chức thực hiện Quy hoạch và báo cáo kịp thời theo định kỳ hoặc đột xuất UBND tỉnh về tình hình thực hiện Quy hoạch để có biện pháp chỉ đạo giải quyết kịp thời.
2. Điều chỉnh Quy hoạch
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện Quy hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP HUYỆN NHO QUAN
THỜI ĐIỂM THÁNG 3/2013
(Kèm theo Đề án số 04/ĐA-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT |
Đơn vị |
Dân số độ tuổi từ 0-5 tuổi |
Quy mô cấp học Mầm non |
Quy mô cấp học Tiểu học |
Quy mô cấp học THCS và dự kiến sáp nhập trường THCS |
Dự báo dân số trung bình cho một độ tuổi |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 1 tuổi |
Trẻ 2 tuổi |
Trẻ 3 tuổi |
Trẻ 4 tuổi |
Trẻ 5 tuổi |
Cộng |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
Cộng |
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
Cộng |
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
Cộng |
Dự kiến Sáp nhập |
||||||||||||||||||
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
|||||||||
1 |
Xích Thố |
155 |
124 |
133 |
122 |
117 |
651 |
7 |
143 |
14 |
366 |
21 |
509 |
4 |
109 |
4 |
123 |
4 |
104 |
4 |
111 |
3 |
99 |
19 |
546 |
3 |
88 |
3 |
104 |
2 |
78 |
3 |
109 |
11 |
379 |
|
|
113 |
2 |
Gia Sơn |
81 |
50 |
61 |
48 |
56 |
296 |
3 |
67 |
6 |
163 |
9 |
230 |
2 |
60 |
2 |
56 |
2 |
45 |
2 |
58 |
2 |
55 |
10 |
274 |
2 |
58 |
1 |
48 |
2 |
50 |
1 |
41 |
6 |
197 |
13 |
425 |
55 |
3 |
Gia Lâm |
103 |
71 |
81 |
93 |
58 |
406 |
4 |
89 |
6 |
229 |
10 |
318 |
3 |
78 |
3 |
84 |
2 |
72 |
2 |
60 |
2 |
59 |
12 |
353 |
2 |
72 |
2 |
66 |
1 |
42 |
2 |
48 |
7 |
228 |
71 |
||
4 |
Gia Thủy |
113 |
89 |
72 |
108 |
83 |
465 |
3 |
103 |
8 |
259 |
11 |
362 |
3 |
81 |
3 |
80 |
3 |
71 |
3 |
78 |
2 |
66 |
14 |
376 |
2 |
54 |
2 |
65 |
2 |
49 |
2 |
67 |
8 |
235 |
|
|
77 |
5 |
Gia Tường |
83 |
58 |
85 |
86 |
70 |
382 |
3 |
72 |
6 |
237 |
9 |
309 |
3 |
70 |
3 |
83 |
2 |
65 |
3 |
74 |
2 |
56 |
13 |
348 |
2 |
60 |
2 |
57 |
2 |
64 |
2 |
76 |
8 |
257 |
|
|
71 |
6 |
Đức Long |
101 |
85 |
78 |
81 |
84 |
429 |
3 |
95 |
6 |
239 |
9 |
334 |
3 |
85 |
3 |
76 |
3 |
88 |
3 |
99 |
3 |
82 |
15 |
430 |
2 |
92 |
2 |
75 |
2 |
80 |
2 |
78 |
8 |
325 |
|
|
85 |
7 |
Lạc Vân |
82 |
74 |
81 |
67 |
67 |
371 |
3 |
80 |
7 |
212 |
10 |
292 |
4 |
72 |
3 |
81 |
2 |
63 |
2 |
71 |
2 |
61 |
13 |
348 |
2 |
60 |
2 |
64 |
2 |
61 |
2 |
56 |
8 |
241 |
|
|
69 |
8 |
Phú Sơn |
78 |
67 |
70 |
59 |
58 |
332 |
3 |
74 |
6 |
184 |
9 |
258 |
2 |
60 |
2 |
57 |
2 |
52 |
3 |
69 |
2 |
69 |
11 |
307 |
2 |
65 |
2 |
60 |
2 |
56 |
2 |
54 |
8 |
235 |
|
|
62 |
9 |
Thạch Bình |
176 |
161 |
166 |
165 |
154 |
822 |
5 |
172 |
12 |
478 |
17 |
650 |
5 |
133 |
5 |
131 |
5 |
137 |
4 |
114 |
4 |
127 |
23 |
642 |
4 |
154 |
4 |
133 |
3 |
118 |
4 |
139 |
15 |
544 |
|
|
143 |
10 |
Thị Trấn NQ |
102 |
120 |
129 |
112 |
86 |
549 |
3 |
113 |
9 |
322 |
12 |
435 |
4 |
125 |
4 |
97 |
4 |
109 |
4 |
133 |
3 |
81 |
19 |
545 |
3 |
90 |
3 |
101 |
3 |
100 |
2 |
85 |
11 |
376 |
|
|
105 |
11 |
Đồng Phong |
65 |
54 |
43 |
52 |
91 |
305 |
3 |
61 |
6 |
183 |
9 |
244 |
5 |
146 |
5 |
140 |
4 |
124 |
4 |
123 |
4 |
100 |
22 |
633 |
3 |
126 |
3 |
125 |
3 |
114 |
3 |
106 |
12 |
471 |
|
|
101 |
12 |
Yên Quang |
153 |
89 |
112 |
94 |
82 |
530 |
4 |
124 |
8 |
284 |
12 |
408 |
3 |
96 |
3 |
94 |
3 |
80 |
3 |
69 |
3 |
74 |
15 |
413 |
3 |
105 |
2 |
83 |
2 |
80 |
2 |
70 |
9 |
338 |
|
|
92 |
13 |
Cúc Phương |
69 |
57 |
45 |
52 |
62 |
285 |
2 |
64 |
4 |
157 |
6 |
221 |
3 |
60 |
2 |
42 |
2 |
47 |
2 |
38 |
2 |
36 |
11 |
223 |
2 |
64 |
1 |
35 |
1 |
39 |
2 |
48 |
6 |
186 |
Giữ nguyên |
50 |
|
14 |
Văn Phương |
85 |
62 |
67 |
61 |
50 |
325 |
2 |
75 |
5 |
175 |
7 |
250 |
2 |
41 |
2 |
52 |
2 |
47 |
2 |
60 |
2 |
50 |
10 |
250 |
2 |
53 |
2 |
51 |
2 |
49 |
2 |
57 |
8 |
210 |
15 |
422 |
56 |
15 |
Văn Phong |
106 |
80 |
75 |
72 |
52 |
385 |
2 |
95 |
6 |
196 |
8 |
291 |
2 |
68 |
2 |
70 |
2 |
64 |
2 |
59 |
2 |
62 |
10 |
323 |
2 |
62 |
2 |
57 |
1 |
46 |
2 |
47 |
7 |
212 |
66 |
||
16 |
Lang Phong |
54 |
55 |
47 |
52 |
42 |
250 |
2 |
56 |
5 |
139 |
7 |
195 |
2 |
54 |
2 |
62 |
2 |
53 |
2 |
55 |
2 |
49 |
10 |
273 |
2 |
56 |
2 |
71 |
2 |
54 |
2 |
54 |
8 |
235 |
|
|
54 |
17 |
Thượng Hóa |
136 |
94 |
101 |
109 |
93 |
533 |
3 |
118 |
8 |
298 |
11 |
416 |
4 |
96 |
4 |
96 |
4 |
105 |
3 |
99 |
3 |
84 |
18 |
480 |
3 |
99 |
3 |
124 |
3 |
100 |
3 |
98 |
12 |
421 |
|
|
102 |
18 |
Văn Phú |
146 |
119 |
135 |
114 |
93 |
607 |
4 |
135 |
8 |
337 |
12 |
472 |
4 |
94 |
4 |
120 |
3 |
104 |
3 |
100 |
3 |
104 |
17 |
522 |
3 |
124 |
3 |
113 |
3 |
104 |
3 |
90 |
12 |
431 |
|
|
111 |
19 |
Kỳ Phú |
86 |
98 |
75 |
91 |
93 |
443 |
4 |
94 |
8 |
255 |
12 |
349 |
4 |
97 |
4 |
88 |
3 |
64 |
4 |
75 |
3 |
73 |
18 |
397 |
2 |
58 |
2 |
71 |
2 |
50 |
2 |
68 |
8 |
247 |
|
|
78 |
20 |
Phú Long |
71 |
72 |
86 |
89 |
98 |
416 |
4 |
73 |
6 |
269 |
10 |
342 |
4 |
81 |
3 |
87 |
3 |
69 |
3 |
83 |
3 |
75 |
16 |
395 |
2 |
82 |
3 |
103 |
2 |
78 |
2 |
65 |
9 |
328 |
|
|
81 |
21 |
Phú Lộc |
146 |
92 |
87 |
94 |
87 |
506 |
2 |
122 |
7 |
264 |
9 |
386 |
3 |
98 |
3 |
81 |
3 |
75 |
3 |
91 |
3 |
88 |
15 |
433 |
2 |
88 |
3 |
90 |
3 |
105 |
2 |
72 |
10 |
355 |
|
|
92 |
22 |
Quỳnh Lưu |
149 |
107 |
116 |
123 |
126 |
621 |
4 |
131 |
10 |
360 |
14 |
491 |
4 |
100 |
3 |
81 |
4 |
99 |
3 |
86 |
3 |
88 |
17 |
454 |
3 |
94 |
2 |
75 |
2 |
81 |
2 |
78 |
9 |
328 |
|
|
100 |
23 |
Quảng Lạc |
143 |
119 |
117 |
105 |
109 |
593 |
5 |
134 |
8 |
326 |
13 |
460 |
4 |
101 |
3 |
71 |
3 |
79 |
3 |
77 |
3 |
72 |
16 |
400 |
3 |
99 |
2 |
83 |
2 |
77 |
3 |
102 |
10 |
361 |
|
|
97 |
24 |
Sơn Hà |
86 |
76 |
58 |
69 |
69 |
358 |
3 |
83 |
7 |
193 |
10 |
276 |
3 |
78 |
2 |
69 |
2 |
69 |
3 |
79 |
3 |
64 |
13 |
359 |
2 |
82 |
3 |
87 |
2 |
56 |
2 |
55 |
9 |
280 |
|
|
71 |
25 |
Sơn Lai |
81 |
81 |
80 |
77 |
70 |
389 |
3 |
83 |
5 |
224 |
8 |
307 |
2 |
69 |
3 |
81 |
2 |
63 |
3 |
88 |
2 |
67 |
12 |
368 |
2 |
69 |
2 |
74 |
2 |
55 |
2 |
59 |
8 |
257 |
|
|
72 |
26 |
Sơn Thành |
71 |
64 |
49 |
49 |
42 |
275 |
2 |
69 |
4 |
138 |
6 |
207 |
2 |
46 |
2 |
50 |
2 |
40 |
2 |
53 |
2 |
50 |
10 |
239 |
1 |
37 |
1 |
37 |
1 |
38 |
1 |
37 |
4 |
149 |
10 |
334 |
47 |
27 |
Thanh Lạc |
82 |
57 |
62 |
53 |
43 |
297 |
2 |
71 |
6 |
156 |
8 |
227 |
2 |
46 |
2 |
58 |
2 |
64 |
2 |
65 |
2 |
52 |
10 |
285 |
1 |
41 |
2 |
50 |
2 |
51 |
1 |
43 |
6 |
185 |
55 |
||
Cộng |
2.803 |
2.275 |
2.311 |
2.297 |
2.135 |
11.821 |
88 |
2.596 |
191 |
6.643 |
279 |
9.239 |
86 |
2.244 |
81 |
2.210 |
75 |
2.052 |
77 |
2.167 |
70 |
1.943 |
389 |
10.616 |
62 |
2.132 |
61 |
2.102 |
56 |
1.875 |
58 |
1.902 |
237 |
8.011 |
|
|
2.175 |
PHỤ LỤC SỐ 02
THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP HUYỆN GIA VIỄN THỜI ĐIỂM THÁNG 3/2013
TT |
Đơn vị |
Dân số độ tuổi từ 0-5 tuổi |
Quy mô cấp học Mầm non |
Quy mô cấp học Tiểu học |
Quy mô cấp học THCS và dự kiến sáp nhập trường THCS |
Dự báo dân số trung bình cho một độ tuổi |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 1 tuổi |
Trẻ 2 tuổi |
Trẻ 3 tuổi |
Trẻ 4 tuổi |
Trẻ 5 tuổi |
Cộng |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
Cộng |
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
Cộng |
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
Cộng |
Dự kiến Sáp nhập |
||||||||||||||||||
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
|||||||||
1 |
Gia Hòa |
179 |
134 |
107 |
108 |
104 |
632 |
6 |
162 |
10 |
305 |
16 |
467 |
4 |
112 |
3 |
88 |
3 |
79 |
3 |
93 |
3 |
95 |
16 |
467 |
3 |
95 |
3 |
81 |
3 |
85 |
3 |
71 |
12 |
332 |
|
|
102 |
2 |
Gia Hưng |
114 |
94 |
87 |
88 |
68 |
451 |
4 |
108 |
8 |
233 |
12 |
341 |
3 |
90 |
3 |
75 |
3 |
91 |
3 |
84 |
3 |
71 |
15 |
411 |
2 |
56 |
2 |
67 |
2 |
75 |
2 |
57 |
8 |
255 |
|
|
80 |
3 |
Liên Sơn |
126 |
85 |
82 |
89 |
78 |
460 |
3 |
110 |
7 |
238 |
10 |
348 |
3 |
73 |
3 |
78 |
2 |
53 |
2 |
62 |
2 |
58 |
12 |
324 |
2 |
69 |
2 |
66 |
2 |
68 |
2 |
75 |
8 |
278 |
|
|
76 |
4 |
Gia Phú |
90 |
85 |
66 |
75 |
70 |
386 |
5 |
91 |
10 |
202 |
15 |
293 |
3 |
81 |
3 |
74 |
3 |
73 |
3 |
85 |
3 |
85 |
15 |
398 |
4 |
111 |
3 |
91 |
2 |
90 |
3 |
96 |
12 |
388 |
|
|
84 |
5 |
Gia Thịnh A |
149 |
121 |
97 |
109 |
107 |
583 |
2 |
140 |
8 |
300 |
10 |
440 |
2 |
68 |
3 |
69 |
3 |
71 |
3 |
75 |
3 |
76 |
14 |
359 |
3 |
102 |
3 |
120 |
3 |
109 |
3 |
92 |
12 |
423 |
|
|
98 |
6 |
Gia Thịnh B |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
|
0 |
|
|
2 |
39 |
2 |
38 |
2 |
39 |
2 |
38 |
2 |
39 |
10 |
193 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
7 |
Gia Vượng |
57 |
39 |
41 |
50 |
63 |
250 |
3 |
50 |
4 |
147 |
7 |
197 |
1 |
28 |
1 |
34 |
2 |
44 |
2 |
41 |
1 |
31 |
7 |
178 |
1 |
23 |
1 |
37 |
1 |
24 |
1 |
29 |
4 |
113 |
16 |
501 |
39 |
8 |
TT Me |
78 |
62 |
78 |
90 |
42 |
350 |
3 |
73 |
9 |
201 |
12 |
274 |
3 |
88 |
2 |
64 |
3 |
99 |
3 |
97 |
3 |
86 |
14 |
434 |
4 |
111 |
3 |
91 |
2 |
90 |
3 |
96 |
12 |
388 |
84 |
||
9 |
Gia Thanh |
145 |
100 |
101 |
111 |
90 |
547 |
6 |
127 |
8 |
289 |
14 |
416 |
3 |
84 |
3 |
89 |
3 |
74 |
3 |
96 |
3 |
84 |
15 |
427 |
2 |
69 |
3 |
89 |
3 |
81 |
2 |
69 |
10 |
308 |
|
|
92 |
10 |
Gia Xuân |
99 |
65 |
46 |
51 |
87 |
348 |
3 |
85 |
7 |
176 |
10 |
261 |
2 |
55 |
2 |
54 |
2 |
47 |
2 |
56 |
2 |
57 |
10 |
269 |
2 |
42 |
2 |
45 |
2 |
52 |
1 |
39 |
7 |
178 |
16 |
478 |
57 |
11 |
Gia Trần |
113 |
80 |
73 |
77 |
79 |
422 |
3 |
100 |
9 |
219 |
12 |
319 |
3 |
85 |
3 |
80 |
3 |
93 |
3 |
85 |
2 |
59 |
14 |
402 |
2 |
72 |
2 |
76 |
3 |
80 |
2 |
72 |
9 |
300 |
80 |
||
12 |
Gia Tân |
149 |
110 |
107 |
110 |
127 |
603 |
4 |
134 |
10 |
329 |
14 |
463 |
4 |
121 |
3 |
96 |
4 |
105 |
4 |
110 |
3 |
85 |
18 |
517 |
3 |
103 |
4 |
113 |
3 |
100 |
3 |
88 |
13 |
404 |
|
|
109 |
13 |
Gia Lập |
176 |
125 |
90 |
96 |
95 |
582 |
3 |
156 |
11 |
269 |
14 |
425 |
4 |
129 |
4 |
103 |
3 |
95 |
4 |
105 |
3 |
98 |
18 |
530 |
3 |
99 |
3 |
89 |
3 |
106 |
3 |
99 |
12 |
393 |
|
|
108 |
14 |
Gia Vân |
111 |
92 |
75 |
76 |
85 |
439 |
4 |
105 |
7 |
226 |
11 |
331 |
3 |
86 |
3 |
77 |
3 |
74 |
2 |
71 |
3 |
73 |
14 |
381 |
2 |
62 |
2 |
70 |
2 |
53 |
2 |
59 |
8 |
244 |
|
|
76 |
15 |
Gia Thắng |
51 |
52 |
32 |
33 |
62 |
230 |
3 |
53 |
6 |
122 |
9 |
175 |
2 |
39 |
2 |
43 |
2 |
47 |
2 |
43 |
2 |
39 |
10 |
211 |
2 |
51 |
2 |
51 |
2 |
52 |
2 |
51 |
8 |
205 |
|
|
46 |
16 |
Gia Phương |
68 |
59 |
48 |
46 |
44 |
265 |
3 |
66 |
5 |
132 |
8 |
198 |
2 |
54 |
2 |
50 |
2 |
46 |
2 |
53 |
3 |
68 |
11 |
271 |
2 |
57 |
2 |
50 |
2 |
51 |
2 |
49 |
8 |
207 |
|
|
53 |
17 |
Gia Tiến |
91 |
77 |
76 |
80 |
52 |
376 |
1 |
87 |
7 |
199 |
8 |
286 |
2 |
65 |
3 |
80 |
2 |
63 |
2 |
57 |
2 |
48 |
11 |
313 |
2 |
78 |
2 |
54 |
2 |
55 |
2 |
66 |
8 |
253 |
|
|
67 |
18 |
Gia Sinh |
127 |
79 |
73 |
71 |
83 |
433 |
4 |
107 |
7 |
217 |
11 |
324 |
4 |
110 |
3 |
73 |
2 |
70 |
3 |
92 |
3 |
94 |
15 |
439 |
3 |
82 |
3 |
84 |
2 |
68 |
2 |
63 |
10 |
297 |
|
|
84 |
19 |
Gia Minh |
40 |
33 |
24 |
28 |
38 |
163 |
3 |
38 |
6 |
86 |
9 |
124 |
1 |
26 |
2 |
39 |
2 |
38 |
2 |
43 |
2 |
43 |
9 |
189 |
2 |
53 |
2 |
54 |
1 |
43 |
1 |
42 |
6 |
192 |
14 |
400 |
39 |
20 |
Gia Phong |
59 |
52 |
58 |
55 |
42 |
266 |
3 |
58 |
6 |
148 |
9 |
206 |
2 |
57 |
2 |
50 |
2 |
59 |
2 |
44 |
2 |
54 |
10 |
264 |
2 |
52 |
2 |
54 |
2 |
44 |
2 |
58 |
8 |
208 |
53 |
||
21 |
Gia Lạc |
87 |
55 |
53 |
51 |
51 |
297 |
3 |
74 |
6 |
148 |
9 |
222 |
3 |
60 |
2 |
62 |
2 |
63 |
2 |
62 |
2 |
57 |
11 |
304 |
2 |
72 |
2 |
76 |
2 |
77 |
2 |
54 |
8 |
279 |
|
|
63 |
22 |
Gia Trung |
102 |
94 |
103 |
109 |
101 |
509 |
7 |
102 |
8 |
300 |
15 |
402 |
4 |
113 |
3 |
84 |
3 |
107 |
3 |
86 |
3 |
98 |
16 |
488 |
2 |
88 |
2 |
86 |
2 |
85 |
2 |
69 |
8 |
328 |
|
|
95 |
Cộng |
2.211 |
1.693 |
1.517 |
1.603 |
1.568 |
8.592 |
76 |
2.026 |
159 |
4.486 |
235 |
6.512 |
60 |
1.663 |
57 |
1.500 |
56 |
1.530 |
57 |
1.578 |
55 |
1.498 |
285 |
7.769 |
50 |
1.547 |
50 |
1.544 |
46 |
1.488 |
45 |
1.394 |
191 |
5.973 |
|
|
1.595 |
PHỤ LỤC SỐ 03
THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP HUYỆN HOA LƯ THỜI ĐIỂM THÁNG 3/2013
TT |
Đơn vị |
Dân số độ tuổi từ 0-5 tuổi |
Quy mô cấp học Mầm non |
Quy mô cấp học Tiểu học |
Quy mô cấp học THCS và dự kiến sáp nhập trường THCS |
Dự báo dân số trung bình cho một độ tuổi |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 1 tuổi |
Trẻ 2 tuổi |
Trẻ 3 tuổi |
Trẻ 4 tuổi |
Trẻ 5 tuổi |
Cộng |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
Cộng |
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
Cộng |
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
Cộng |
Dự kiến Sáp nhập |
||||||||||||||||||
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
|||||||||
1 |
Trường Yên |
178 |
134 |
104 |
133 |
137 |
686 |
6 |
175 |
12 |
370 |
18 |
593 |
4 |
142 |
4 |
139 |
4 |
108 |
4 |
124 |
4 |
121 |
20 |
634 |
3 |
120 |
4 |
120 |
4 |
120 |
3 |
95 |
14 |
455 |
|
|
127 |
2 |
Ninh Hòa |
99 |
100 |
74 |
78 |
70 |
421 |
4 |
111 |
8 |
220 |
12 |
333 |
3 |
72 |
3 |
74 |
2 |
49 |
3 |
89 |
2 |
64 |
13 |
348 |
2 |
62 |
2 |
73 |
2 |
72 |
2 |
74 |
8 |
281 |
|
|
75 |
3 |
Ninh Giang |
109 |
104 |
89 |
114 |
93 |
509 |
5 |
119 |
10 |
293 |
15 |
420 |
4 |
101 |
4 |
114 |
4 |
90 |
4 |
105 |
3 |
88 |
19 |
498 |
3 |
90 |
3 |
94 |
3 |
97 |
3 |
85 |
12 |
366 |
|
|
98 |
4 |
Ninh Khang |
122 |
106 |
79 |
74 |
81 |
462 |
4 |
128 |
7 |
232 |
11 |
333 |
3 |
73 |
3 |
82 |
3 |
83 |
3 |
97 |
3 |
76 |
15 |
411 |
3 |
84 |
3 |
90 |
3 |
93 |
2 |
63 |
11 |
330 |
|
|
86 |
5 |
Ninh Mỹ |
101 |
78 |
66 |
59 |
64 |
368 |
4 |
100 |
6 |
187 |
10 |
286 |
2 |
53 |
3 |
71 |
2 |
54 |
3 |
68 |
3 |
59 |
13 |
305 |
2 |
46 |
2 |
59 |
2 |
48 |
2 |
51 |
8 |
204 |
|
|
63 |
6 |
Ninh An |
116 |
82 |
74 |
78 |
57 |
407 |
5 |
111 |
11 |
207 |
16 |
390 |
3 |
88 |
2 |
72 |
2 |
65 |
2 |
73 |
2 |
68 |
11 |
366 |
2 |
63 |
2 |
82 |
2 |
54 |
2 |
80 |
8 |
279 |
|
|
75 |
7 |
Ninh Vân |
220 |
188 |
156 |
195 |
151 |
910 |
6 |
228 |
13 |
497 |
19 |
840 |
6 |
173 |
5 |
161 |
5 |
153 |
4 |
136 |
4 |
123 |
24 |
746 |
3 |
107 |
4 |
125 |
3 |
116 |
3 |
121 |
13 |
469 |
|
|
152 |
8 |
Ninh Thắng |
70 |
50 |
53 |
42 |
51 |
266 |
4 |
67 |
6 |
145 |
10 |
287 |
2 |
53 |
3 |
72 |
2 |
59 |
2 |
59 |
2 |
47 |
11 |
290 |
2 |
60 |
2 |
67 |
2 |
62 |
2 |
63 |
8 |
252 |
|
|
58 |
9 |
Ninh Hải |
88 |
77 |
58 |
55 |
80 |
358 |
5 |
92 |
10 |
191 |
15 |
428 |
3 |
78 |
3 |
88 |
3 |
87 |
3 |
102 |
3 |
86 |
15 |
441 |
3 |
90 |
3 |
90 |
3 |
93 |
2 |
78 |
11 |
351 |
|
|
82 |
10 |
Ninh Xuân |
66 |
54 |
60 |
66 |
61 |
307 |
2 |
67 |
6 |
185 |
8 |
243 |
2 |
50 |
2 |
44 |
2 |
58 |
2 |
52 |
2 |
58 |
10 |
262 |
2 |
42 |
2 |
61 |
2 |
50 |
2 |
53 |
8 |
206 |
|
|
55 |
11 |
TT Thiên Tôn |
55 |
44 |
40 |
60 |
48 |
247 |
2 |
55 |
5 |
147 |
7 |
189 |
3 |
72 |
3 |
82 |
2 |
60 |
3 |
75 |
2 |
54 |
13 |
343 |
4 |
125 |
4 |
119 |
3 |
105 |
3 |
96 |
14 |
445 |
|
|
74 |
Cộng |
1.224 |
1.017 |
853 |
954 |
893 |
4.941 |
47 |
1.253 |
94 |
2.674 |
141 |
4.342 |
35 |
955 |
35 |
999 |
31 |
866 |
33 |
980 |
30 |
844 |
164 |
4.644 |
29 |
889 |
31 |
980 |
29 |
910 |
26 |
859 |
115 |
3.638 |
|
|
945 |
PHỤ LỤC SỐ 04
THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP TP NINH BÌNH THỜI ĐIỂM THÁNG 3/2013
TT |
Đơn vị |
Dân số độ tuổi từ 0-5 tuổi |
Quy mô cấp học Mầm non |
Quy mô cấp học Tiểu học |
Quy mô cấp học THCS và dự kiến sáp nhập trường THCS |
Dự báo dân số trung bình cho một độ tuổi |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 1 tuổi |
Trẻ 2 tuổi |
Trẻ 3 tuổi |
Trẻ 4 tuổi |
Trẻ 5 tuổi |
Cộng |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
Cộng |
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
Cộng |
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
Cộng |
Dự kiến Sáp nhập |
||||||||||||||||||
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
|||||||||
1 |
Đông Thành |
158 |
163 |
101 |
94 |
119 |
635 |
6 |
196 |
7 |
314 |
13 |
510 |
4 |
129 |
4 |
123 |
4 |
108 |
4 |
111 |
3 |
83 |
19 |
554 |
4 |
164 |
4 |
167 |
3 |
139 |
4 |
174 |
15 |
644 |
|
|
131 |
2 |
Vân Giang |
134 |
97 |
61 |
82 |
96 |
470 |
4 |
141 |
4 |
239 |
8 |
380 |
5 |
172 |
5 |
147 |
5 |
162 |
5 |
175 |
4 |
115 |
24 |
771 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
89 |
3 |
Phúc Thành |
161 |
139 |
114 |
142 |
136 |
692 |
5 |
183 |
11 |
392 |
16 |
575 |
7 |
249 |
7 |
225 |
8 |
261 |
8 |
283 |
6 |
198 |
36 |
1.216 |
6 |
238 |
6 |
278 |
5 |
207 |
4 |
180 |
21 |
903 |
|
|
201 |
4 |
Tân Thành |
171 |
119 |
84 |
98 |
108 |
580 |
5 |
177 |
7 |
290 |
12 |
467 |
4 |
149 |
4 |
131 |
4 |
120 |
4 |
129 |
3 |
110 |
19 |
639 |
2 |
57 |
3 |
94 |
2 |
72 |
2 |
74 |
9 |
297 |
|
|
108 |
5 |
Bích Đào |
134 |
116 |
103 |
102 |
105 |
560 |
4 |
153 |
9 |
310 |
13 |
463 |
7 |
240 |
7 |
243 |
6 |
211 |
7 |
239 |
6 |
192 |
33 |
1.125 |
3 |
103 |
4 |
138 |
4 |
109 |
4 |
118 |
15 |
468 |
|
|
154 |
6 |
Nam Bình |
204 |
149 |
96 |
112 |
135 |
696 |
6 |
216 |
6 |
343 |
12 |
559 |
4 |
120 |
3 |
109 |
3 |
86 |
4 |
111 |
3 |
104 |
17 |
530 |
2 |
79 |
2 |
70 |
2 |
80 |
2 |
58 |
8 |
287 |
|
|
108 |
7 |
Ninh Phong |
154 |
162 |
96 |
125 |
119 |
656 |
6 |
193 |
8 |
340 |
14 |
533 |
2 |
60 |
2 |
63 |
2 |
53 |
3 |
81 |
2 |
67 |
11 |
324 |
2 |
84 |
3 |
95 |
3 |
90 |
3 |
101 |
11 |
370 |
|
|
96 |
8 |
Thanh Bình |
173 |
152 |
103 |
110 |
126 |
664 |
6 |
199 |
12 |
339 |
18 |
538 |
7 |
253 |
6 |
208 |
7 |
228 |
8 |
283 |
5 |
193 |
33 |
1.165 |
6 |
235 |
5 |
234 |
5 |
237 |
5 |
206 |
21 |
912 |
|
|
196 |
9 |
Nam Thành |
139 |
105 |
99 |
110 |
86 |
539 |
4 |
149 |
12 |
295 |
16 |
444 |
3 |
84 |
2 |
70 |
2 |
68 |
3 |
80 |
2 |
63 |
12 |
365 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
10 |
Ninh Tiên |
93 |
72 |
65 |
69 |
55 |
354 |
3 |
101 |
9 |
189 |
12 |
290 |
3 |
75 |
2 |
70 |
2 |
55 |
2 |
67 |
2 |
56 |
11 |
323 |
2 |
71 |
3 |
105 |
2 |
81 |
2 |
67 |
9 |
324 |
|
|
72 |
11 |
Ninh Khánh |
175 |
151 |
101 |
130 |
120 |
677 |
6 |
199 |
11 |
351 |
17 |
550 |
4 |
125 |
4 |
107 |
3 |
108 |
4 |
121 |
3 |
97 |
18 |
558 |
3 |
92 |
3 |
113 |
3 |
89 |
3 |
90 |
12 |
384 |
|
|
116 |
12 |
Ninh Nhất |
94 |
79 |
51 |
68 |
65 |
357 |
3 |
106 |
7 |
184 |
10 |
290 |
2 |
49 |
2 |
36 |
2 |
39 |
2 |
57 |
2 |
51 |
10 |
232 |
2 |
54 |
2 |
45 |
2 |
58 |
2 |
52 |
8 |
209 |
|
|
57 |
13 |
Ninh Sơn |
189 |
127 |
106 |
130 |
134 |
686 |
6 |
193 |
9 |
370 |
15 |
563 |
4 |
121 |
3 |
89 |
3 |
91 |
3 |
89 |
2 |
62 |
15 |
452 |
2 |
70 |
2 |
63 |
2 |
70 |
2 |
73 |
8 |
276 |
|
|
101 |
14 |
Ninh Phúc |
149 |
117 |
88 |
108 |
88 |
550 |
5 |
163 |
6 |
284 |
11 |
447 |
4 |
91 |
4 |
114 |
3 |
106 |
4 |
114 |
3 |
88 |
18 |
513 |
2 |
72 |
2 |
79 |
2 |
80 |
2 |
60 |
8 |
291 |
|
|
97 |
Cộng |
2.128 |
1.748 |
1.268 |
1.480 |
1.492 |
8.116 |
69 |
2.369 |
118 |
4.240 |
187 |
6.609 |
60 |
1.917 |
55 |
1.735 |
54 |
1.696 |
61 |
1.940 |
46 |
1.479 |
276 |
8.767 |
36 |
1.319 |
39 |
1.481 |
35 |
1.312 |
35 |
1.253 |
145 |
5.365 |
|
|
1.589 |
Ghi chú:
+ Phường Thanh Bình có 02 trường Mầm non công lập: MN Thanh Bình và MN Hoa Mai;
+ Ngoài 15 trường mầm non công lập, thành phố Ninh Bình còn trường mầm non tư thục Mai Thế Hệ đặt tại phường Tân Thành và các nhóm trẻ tư thục gia đình
PHỤ LỤC SỐ 05
THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP HUYỆN YÊN KHÁNH THỜI ĐIỂM THÁNG 3/2013
TT |
Đơn vị |
Dân số độ tuổi từ 0-5 tuổi |
Quy mô cấp học Mầm non |
Quy mô cấp học Tiểu học |
Quy mô cấp học THCS và dự kiến sáp nhập trường THCS |
Dự báo dân số trung bình cho một độ tuổi |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 1 tuổi |
Trẻ 2 tuổi |
Trẻ 3 tuổi |
Trẻ 4 tuổi |
Trẻ 5 tuổi |
Cộng |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
Cộng |
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
Cộng |
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
Cộng |
Dự kiến Sáp nhập |
||||||||||||||||||
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
|||||||||
1 |
Khánh Hòa |
151 |
128 |
101 |
89 |
76 |
545 |
5 |
167 |
9 |
261 |
14 |
428 |
3 |
91 |
3 |
85 |
2 |
66 |
3 |
98 |
3 |
74 |
14 |
414 |
3 |
80 |
3 |
91 |
2 |
68 |
3 |
79 |
11 |
318 |
|
|
91 |
2 |
Khánh Phú |
135 |
94 |
98 |
88 |
88 |
503 |
5 |
137 |
9 |
269 |
14 |
406 |
4 |
101 |
4 |
109 |
4 |
91 |
3 |
74 |
3 |
71 |
18 |
446 |
3 |
79 |
3 |
79 |
3 |
77 |
3 |
85 |
12 |
320 |
|
|
91 |
3 |
Khánh An |
94 |
94 |
91 |
63 |
73 |
415 |
6 |
113 |
9 |
222 |
15 |
335 |
3 |
94 |
3 |
71 |
3 |
70 |
4 |
109 |
3 |
73 |
16 |
417 |
2 |
73 |
2 |
76 |
2 |
67 |
3 |
93 |
9 |
309 |
|
|
82 |
4 |
Khánh Cư |
125 |
90 |
77 |
80 |
102 |
474 |
5 |
129 |
8 |
254 |
13 |
383 |
3 |
91 |
3 |
87 |
3 |
89 |
3 |
87 |
3 |
78 |
15 |
432 |
3 |
86 |
3 |
90 |
3 |
87 |
3 |
99 |
12 |
362 |
|
|
91 |
5 |
Thị trấn Yên Ninh |
262 |
221 |
165 |
185 |
153 |
986 |
4 |
289 |
8 |
493 |
12 |
782 |
5 |
129 |
5 |
138 |
3 |
100 |
3 |
101 |
3 |
88 |
19 |
556 |
2 |
52 |
2 |
59 |
3 |
83 |
3 |
75 |
10 |
269 |
|
|
129 |
|
|
|
|
86 |
86 |
4 |
0 |
9 |
84 |
13 |
84 |
3 |
72 |
3 |
84 |
3 |
79 |
3 |
77 |
3 |
79 |
15 |
391 |
4 |
142 |
3 |
122 |
3 |
90 |
3 |
98 |
13 |
452 |
|
|
66 |
||
6 |
Khánh Hải |
145 |
114 |
87 |
106 |
105 |
557 |
4 |
155 |
9 |
292 |
13 |
447 |
4 |
73 |
3 |
65 |
3 |
62 |
3 |
82 |
3 |
73 |
16 |
355 |
2 |
72 |
2 |
79 |
2 |
56 |
2 |
66 |
8 |
273 |
|
|
85 |
7 |
Khánh Vân |
102 |
97 |
64 |
86 |
62 |
411 |
4 |
119 |
7 |
208 |
11 |
327 |
3 |
79 |
3 |
76 |
3 |
62 |
3 |
76 |
3 |
66 |
15 |
359 |
3 |
91 |
2 |
64 |
2 |
58 |
3 |
83 |
10 |
296 |
|
|
76 |
8 |
Khánh Lợi |
148 |
95 |
80 |
107 |
85 |
515 |
5 |
146 |
8 |
267 |
13 |
413 |
4 |
114 |
3 |
80 |
3 |
80 |
4 |
90 |
4 |
87 |
18 |
451 |
2 |
85 |
3 |
95 |
2 |
82 |
3 |
118 |
10 |
380 |
|
|
96 |
9 |
Khánh Tiên |
50 |
57 |
37 |
52 |
37 |
233 |
3 |
64 |
6 |
123 |
9 |
187 |
2 |
48 |
2 |
40 |
2 |
37 |
2 |
33 |
2 |
39 |
10 |
197 |
1 |
23 |
1 |
36 |
2 |
47 |
2 |
35 |
6 |
141 |
14 |
369 |
41 |
10 |
Khánh Thiện |
76 |
41 |
65 |
50 |
62 |
294 |
3 |
70 |
6 |
173 |
9 |
243 |
2 |
54 |
2 |
47 |
2 |
59 |
2 |
55 |
3 |
64 |
11 |
279 |
2 |
60 |
2 |
70 |
2 |
49 |
2 |
49 |
8 |
228 |
57 |
||
11 |
Khánh Hồng |
141 |
135 |
126 |
125 |
122 |
649 |
6 |
165 |
10 |
366 |
16 |
531 |
4 |
109 |
4 |
120 |
4 |
115 |
4 |
102 |
4 |
105 |
20 |
551 |
2 |
81 |
4 |
109 |
3 |
97 |
3 |
95 |
12 |
382 |
|
|
113 |
12 |
Khánh Nhạc A |
242 |
198 |
153 |
199 |
168 |
960 |
7 |
264 |
16 |
510 |
23 |
774 |
4 |
113 |
4 |
127 |
4 |
111 |
3 |
100 |
4 |
108 |
19 |
559 |
5 |
165 |
5 |
186 |
4 |
142 |
5 |
172 |
19 |
665 |
|
|
156 |
13 |
Khánh Nhạc B |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
4 |
99 |
4 |
101 |
3 |
75 |
3 |
91 |
3 |
65 |
17 |
431 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
14 |
Khánh Hội |
138 |
78 |
62 |
82 |
75 |
435 |
4 |
129 |
9 |
215 |
13 |
344 |
4 |
107 |
3 |
75 |
3 |
76 |
3 |
95 |
3 |
73 |
16 |
426 |
2 |
63 |
2 |
75 |
2 |
76 |
2 |
74 |
8 |
288 |
|
|
82 |
15 |
Khánh Mậu |
128 |
97 |
82 |
111 |
79 |
497 |
4 |
135 |
9 |
267 |
13 |
402 |
4 |
107 |
3 |
81 |
4 |
98 |
3 |
72 |
3 |
76 |
17 |
434 |
2 |
80 |
3 |
106 |
3 |
99 |
3 |
87 |
11 |
372 |
|
|
93 |
16 |
Khánh Cường |
129 |
75 |
75 |
85 |
71 |
435 |
4 |
122 |
8 |
226 |
12 |
348 |
3 |
88 |
3 |
80 |
4 |
97 |
3 |
75 |
3 |
83 |
16 |
423 |
2 |
80 |
2 |
74 |
2 |
65 |
3 |
80 |
9 |
299 |
|
|
83 |
17 |
Khánh Trung A |
163 |
158 |
100 |
144 |
143 |
708 |
6 |
192 |
13 |
379 |
19 |
571 |
2 |
68 |
2 |
61 |
2 |
59 |
2 |
52 |
2 |
66 |
10 |
306 |
4 |
123 |
3 |
120 |
3 |
107 |
4 |
116 |
14 |
466 |
|
|
106 |
18 |
Khánh Trung B |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
2 |
61 |
3 |
69 |
2 |
52 |
2 |
66 |
2 |
53 |
11 |
301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
19 |
Khánh Thành |
138 |
87 |
73 |
104 |
91 |
493 |
6 |
135 |
10 |
263 |
16 |
398 |
4 |
102 |
3 |
86 |
4 |
94 |
4 |
100 |
3 |
83 |
18 |
465 |
3 |
100 |
3 |
90 |
3 |
99 |
2 |
70 |
11 |
359 |
|
|
94 |
20 |
Khánh Công |
81 |
85 |
74 |
101 |
76 |
417 |
3 |
99 |
7 |
246 |
10 |
345 |
2 |
60 |
3 |
66 |
2 |
48 |
2 |
67 |
2 |
59 |
11 |
300 |
2 |
62 |
2 |
54 |
2 |
52 |
2 |
64 |
8 |
232 |
|
|
68 |
21 |
Khánh Thùy |
109 |
67 |
59 |
72 |
67 |
374 |
4 |
105 |
7 |
194 |
11 |
299 |
2 |
66 |
3 |
71 |
2 |
54 |
3 |
77 |
2 |
65 |
12 |
333 |
2 |
48 |
2 |
62 |
2 |
58 |
2 |
67 |
8 |
235 |
|
|
67 |
Cộng |
2.557 |
2.011 |
1.669 |
1.929 |
1.821 |
9.987 |
92 |
2.735 |
177 |
5.312 |
269 |
8.047 |
71 |
1.926 |
69 |
1.819 |
65 |
1.674 |
65 |
1.779 |
64 |
1.628 |
334 |
8.826 |
51 |
1.645 |
52 |
1.737 |
50 |
1.559 |
56 |
1.705 |
209 |
6.646 |
|
|
1.819 |
Ghi chú: Thị trấn Yên Ninh:
+ Dòng trên: Trường mầm non Hoa Hồng, trường Tiểu học Kim Đồng, trường THCS Lê Quý Đôn;
+ Dòng dưới: Trường mầm non Hoa Sen, trường tiểu học Trần Quốc Toản, trường THCS TT Yên Ninh.
PHỤ LỤC SỐ 06
THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP HUYỆN KIM SƠN THỜI ĐIỂM THÁNG 3/2013
TT |
Đơn vị |
Dân số độ tuổi từ 0-5 tuổi |
Quy mô cấp học Mầm non |
Quy mô cấp học Tiểu học |
Quy mô cấp học THCS và dự kiến sáp nhập trường THCS |
Dự báo dân số trung bình cho một độ tuổi |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 1 tuổi |
Trẻ 2 tuổi |
Trẻ 3 tuổi |
Trẻ 4 tuổi |
Trẻ 5 tuổi |
Cộng |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
Cộng |
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
Cộng |
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
Cộng |
Dự kiến Sáp nhập |
||||||||||||||||||
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
|||||||||
1 |
Xuân Thiện |
56 |
42 |
48 |
51 |
56 |
253 |
2 |
54 |
4 |
146 |
6 |
200 |
1 |
27 |
2 |
36 |
2 |
36 |
2 |
43 |
2 |
37 |
9 |
179 |
1 |
40 |
1 |
41 |
1 |
47 |
1 |
32 |
5 |
160 |
10 |
309 |
42 |
2 |
Chinh Tâm |
46 |
35 |
34 |
38 |
35 |
188 |
2 |
45 |
3 |
101 |
5 |
146 |
2 |
36 |
1 |
31 |
2 |
36 |
2 |
40 |
2 |
37 |
9 |
180 |
1 |
33 |
1 |
36 |
1 |
33 |
2 |
47 |
5 |
149 |
37 |
||
3 |
Chất Bình |
97 |
80 |
71 |
82 |
76 |
406 |
4 |
97 |
7 |
215 |
11 |
312 |
3 |
65 |
2 |
56 |
2 |
55 |
2 |
64 |
2 |
60 |
11 |
300 |
2 |
54 |
2 |
76 |
2 |
46 |
2 |
52 |
8 |
228 |
|
|
67 |
4 |
Hồi Ninh |
102 |
86 |
63 |
70 |
69 |
390 |
4 |
103 |
8 |
190 |
12 |
293 |
2 |
63 |
2 |
51 |
2 |
58 |
3 |
68 |
2 |
50 |
11 |
290 |
2 |
52 |
2 |
54 |
2 |
57 |
2 |
48 |
8 |
211 |
|
|
64 |
5 |
Kim Định |
81 |
73 |
72 |
65 |
67 |
358 |
3 |
85 |
6 |
192 |
9 |
277 |
3 |
67 |
3 |
85 |
3 |
67 |
3 |
70 |
2 |
64 |
14 |
354 |
2 |
59 |
2 |
67 |
2 |
62 |
2 |
55 |
8 |
243 |
|
|
68 |
6 |
Ân Hòa |
123 |
110 |
99 |
81 |
73 |
486 |
3 |
128 |
8 |
238 |
11 |
366 |
3 |
90 |
3 |
73 |
4 |
94 |
3 |
77 |
3 |
86 |
16 |
420 |
2 |
64 |
2 |
83 |
2 |
70 |
2 |
69 |
8 |
286 |
|
|
85 |
7 |
Hùng Tiến |
117 |
83 |
85 |
83 |
77 |
445 |
4 |
110 |
7 |
230 |
11 |
340 |
3 |
62 |
3 |
72 |
3 |
67 |
3 |
80 |
3 |
72 |
15 |
353 |
3 |
95 |
2 |
77 |
2 |
75 |
2 |
71 |
9 |
318 |
|
|
80 |
8 |
Như Hòa |
77 |
92 |
58 |
62 |
68 |
357 |
4 |
93 |
7 |
177 |
11 |
270 |
3 |
85 |
2 |
66 |
2 |
68 |
3 |
87 |
2 |
69 |
12 |
375 |
2 |
82 |
2 |
84 |
2 |
79 |
2 |
79 |
8 |
324 |
|
|
75 |
9 |
Quang Thiện |
146 |
128 |
134 |
132 |
114 |
654 |
4 |
151 |
9 |
357 |
13 |
508 |
4 |
116 |
5 |
138 |
4 |
100 |
4 |
124 |
3 |
85 |
20 |
563 |
2 |
75 |
3 |
115 |
3 |
96 |
3 |
107 |
11 |
393 |
|
|
115 |
10 |
Đồng Hướng |
132 |
85 |
119 |
109 |
105 |
550 |
2 |
119 |
7 |
313 |
9 |
432 |
6 |
194 |
6 |
176 |
6 |
178 |
6 |
184 |
6 |
166 |
30 |
898 |
4 |
136 |
4 |
142 |
4 |
124 |
4 |
128 |
16 |
530 |
|
|
141 |
11 |
Kim Chinh |
143 |
119 |
117 |
111 |
101 |
591 |
4 |
144 |
6 |
309 |
10 |
453 |
3 |
88 |
3 |
86 |
3 |
93 |
3 |
92 |
3 |
74 |
15 |
433 |
2 |
71 |
3 |
93 |
2 |
72 |
2 |
80 |
9 |
316 |
13 |
385 |
96 |
12 |
Yên Mật |
35 |
30 |
15 |
16 |
21 |
117 |
1 |
36 |
3 |
49 |
4 |
85 |
1 |
20 |
1 |
25 |
1 |
17 |
1 |
30 |
1 |
21 |
5 |
113 |
1 |
18 |
1 |
17 |
1 |
15 |
1 |
19 |
4 |
69 |
21 |
||
13 |
Phát Diệm |
136 |
108 |
90 |
95 |
99 |
528 |
4 |
134 |
8 |
267 |
12 |
401 |
4 |
121 |
3 |
93 |
3 |
89 |
4 |
112 |
3 |
89 |
17 |
504 |
3 |
114 |
4 |
142 |
3 |
109 |
4 |
126 |
14 |
491 |
|
|
109 |
14 |
Thượng Kiêm |
108 |
92 |
77 |
80 |
70 |
427 |
6 |
110 |
9 |
213 |
15 |
323 |
3 |
96 |
4 |
99 |
3 |
90 |
4 |
123 |
3 |
92 |
17 |
500 |
3 |
91 |
3 |
110 |
2 |
87 |
3 |
103 |
11 |
391 |
|
|
94 |
15 |
Lưu Phương |
124 |
105 |
91 |
89 |
79 |
488 |
5 |
126 |
10 |
243 |
15 |
369 |
4 |
97 |
4 |
111 |
3 |
72 |
3 |
99 |
2 |
65 |
16 |
444 |
2 |
82 |
3 |
84 |
2 |
70 |
2 |
58 |
9 |
294 |
|
|
88 |
16 |
Tân Thành |
120 |
81 |
73 |
75 |
89 |
438 |
4 |
111 |
5 |
223 |
9 |
334 |
3 |
70 |
2 |
57 |
2 |
59 |
3 |
71 |
2 |
51 |
12 |
308 |
2 |
55 |
2 |
62 |
2 |
54 |
2 |
46 |
8 |
217 |
|
|
69 |
17 |
Yên Lộc |
159 |
120 |
102 |
92 |
85 |
558 |
3 |
153 |
7 |
262 |
10 |
415 |
5 |
122 |
4 |
115 |
3 |
86 |
4 |
106 |
3 |
102 |
19 |
531 |
3 |
94 |
3 |
103 |
3 |
95 |
3 |
106 |
12 |
398 |
|
|
106 |
18 |
Lai Thành A |
250 |
168 |
167 |
173 |
143 |
901 |
4 |
230 |
8 |
454 |
12 |
684 |
4 |
101 |
4 |
98 |
3 |
85 |
4 |
108 |
4 |
115 |
19 |
507 |
5 |
181 |
4 |
160 |
4 |
169 |
4 |
140 |
17 |
650 |
|
|
147 |
19 |
Lai Thành B |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
|
0 |
|
|
3 |
68 |
3 |
74 |
3 |
76 |
3 |
54 |
2 |
77 |
14 |
349 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
|
|
25 |
20 |
Đinh Hòa |
152 |
112 |
116 |
128 |
121 |
629 |
5 |
145 |
10 |
343 |
15 |
488 |
4 |
114 |
4 |
128 |
4 |
125 |
3 |
115 |
4 |
129 |
19 |
611 |
3 |
105 |
3 |
102 |
3 |
85 |
3 |
87 |
12 |
379 |
|
|
116 |
21 |
Văn Hải |
193 |
132 |
155 |
164 |
142 |
786 |
5 |
179 |
11 |
433 |
16 |
612 |
5 |
154 |
5 |
123 |
4 |
132 |
4 |
123 |
4 |
121 |
22 |
653 |
4 |
141 |
3 |
132 |
3 |
122 |
3 |
106 |
13 |
501 |
|
|
139 |
22 |
Kim Mỹ A |
241 |
212 |
187 |
209 |
189 |
1.038 |
4 |
249 |
12 |
550 |
16 |
799 |
5 |
122 |
5 |
136 |
4 |
115 |
4 |
118 |
4 |
118 |
22 |
609 |
4 |
158 |
4 |
146 |
4 |
140 |
4 |
143 |
16 |
587 |
|
|
160 |
23 |
Kim Mỹ B |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
|
0 |
|
|
2 |
53 |
2 |
60 |
2 |
47 |
2 |
45 |
2 |
39 |
10 |
244 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
24 |
Kim Tân |
140 |
103 |
91 |
105 |
94 |
533 |
5 |
134 |
11 |
273 |
16 |
407 |
4 |
126 |
4 |
117 |
4 |
114 |
4 |
121 |
4 |
120 |
20 |
598 |
3 |
98 |
3 |
119 |
3 |
93 |
3 |
109 |
12 |
419 |
|
|
111 |
25 |
Cồn Thoi |
193 |
117 |
154 |
163 |
138 |
765 |
3 |
171 |
9 |
428 |
12 |
599 |
5 |
167 |
5 |
167 |
5 |
138 |
6 |
174 |
5 |
157 |
26 |
803 |
5 |
179 |
4 |
147 |
3 |
124 |
3 |
118 |
15 |
568 |
|
|
153 |
26 |
Bình Minh |
58 |
47 |
41 |
45 |
55 |
246 |
2 |
58 |
7 |
133 |
9 |
191 |
2 |
70 |
3 |
93 |
3 |
86 |
3 |
105 |
3 |
104 |
14 |
458 |
2 |
84 |
3 |
126 |
3 |
108 |
3 |
109 |
11 |
427 |
|
|
81 |
27 |
Kim Trung |
67 |
48 |
46 |
58 |
63 |
282 |
4 |
63 |
6 |
157 |
10 |
220 |
4 |
98 |
3 |
86 |
3 |
97 |
3 |
89 |
3 |
81 |
16 |
451 |
2 |
88 |
2 |
69 |
2 |
82 |
2 |
55 |
8 |
294 |
|
|
73 |
28 |
Kim Hải |
71 |
40 |
31 |
42 |
53 |
237 |
3 |
61 |
7 |
118 |
10 |
179 |
2 |
70 |
3 |
87 |
3 |
76 |
3 |
97 |
2 |
59 |
13 |
389 |
2 |
61 |
2 |
61 |
2 |
55 |
2 |
48 |
8 |
225 |
|
|
61 |
29 |
Kim Đồng |
75 |
55 |
51 |
62 |
65 |
308 |
3 |
72 |
7 |
167 |
10 |
239 |
3 |
92 |
4 |
109 |
3 |
83 |
3 |
100 |
3 |
91 |
16 |
475 |
3 |
104 |
3 |
83 |
2 |
65 |
2 |
70 |
10 |
322 |
|
|
79 |
Cộng |
3.242 |
2.503 |
2.387 |
2.480 |
2.347 |
12.959 |
97 |
3.161 |
202 |
6.781 |
299 |
9.942 |
96 |
2.655 |
95 |
2.648 |
89 |
2.439 |
95 |
2.719 |
84 |
2.431 |
459 |
12.892 |
70 |
2.414 |
71 |
2.531 |
66 |
2.234 |
68 |
2.211 |
275 |
9.390 |
|
|
2.517 |
PHỤ LỤC SỐ 07
THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP HUYỆN YÊN MÔ THỜI ĐIỂM THÁNG 3/2013
TT |
Đơn vị |
Dân số độ tuổi từ 0-5 tuổi |
Quy mô cấp học Mầm non |
Quy mô cấp học Tiểu học |
Quy mô cấp học THCS và dự kiến sáp nhập trường THCS |
Dự báo dân số trung bình cho một độ tuổi |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 1 tuổi |
Trẻ 2 tuổi |
Trẻ 3 tuổi |
Trẻ 4 tuổi |
Trẻ 5 tuổi |
Cộng |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
Cộng |
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
Cộng |
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
Cộng |
Dự kiến Sáp nhập |
||||||||||||||||||
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
|||||||||
1 |
Khánh Thượng |
133 |
97 |
85 |
86 |
84 |
485 |
6 |
163 |
8 |
255 |
14 |
418 |
3 |
89 |
3 |
85 |
3 |
90 |
4 |
114 |
3 |
82 |
16 |
460 |
3 |
92 |
3 |
107 |
3 |
86 |
3 |
102 |
12 |
387 |
|
|
95 |
2 |
Mai Sơn |
67 |
61 |
49 |
56 |
40 |
273 |
6 |
90 |
6 |
145 |
12 |
235 |
2 |
48 |
2 |
40 |
2 |
59 |
2 |
39 |
2 |
40 |
10 |
226 |
2 |
39 |
2 |
37 |
2 |
42 |
2 |
55 |
8 |
173 |
|
|
48 |
3 |
Yên Thắng A |
192 |
131 |
129 |
113 |
95 |
660 |
5 |
228 |
9 |
337 |
14 |
565 |
3 |
89 |
3 |
95 |
3 |
96 |
4 |
106 |
4 |
94 |
17 |
480 |
4 |
117 |
3 |
107 |
4 |
118 |
3 |
95 |
14 |
437 |
|
|
113 |
4 |
Yên Thịnh |
53 |
41 |
43 |
60 |
53 |
250 |
4 |
66 |
6 |
156 |
10 |
222 |
2 |
46 |
2 |
50 |
2 |
43 |
2 |
55 |
2 |
43 |
10 |
237 |
4 |
117 |
4 |
125 |
3 |
103 |
3 |
112 |
14 |
457 |
|
|
67 |
5 |
Yên Phú |
63 |
41 |
46 |
48 |
41 |
239 |
4 |
74 |
6 |
135 |
10 |
209 |
2 |
55 |
2 |
51 |
2 |
51 |
2 |
43 |
2 |
51 |
10 |
251 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
6 |
Khánh Thịnh |
93 |
94 |
61 |
59 |
55 |
362 |
6 |
132 |
7 |
175 |
13 |
307 |
2 |
62 |
2 |
54 |
2 |
44 |
2 |
58 |
2 |
55 |
10 |
273 |
2 |
53 |
2 |
74 |
3 |
74 |
2 |
72 |
9 |
273 |
|
|
65 |
7 |
Khánh Dương |
114 |
79 |
70 |
74 |
73 |
410 |
5 |
136 |
6 |
217 |
11 |
353 |
2 |
50 |
3 |
74 |
3 |
75 |
3 |
67 |
3 |
72 |
14 |
338 |
2 |
72 |
3 |
77 |
3 |
76 |
2 |
67 |
10 |
292 |
|
|
74 |
8 |
Yên Hưng |
61 |
52 |
35 |
47 |
40 |
235 |
4 |
80 |
6 |
122 |
10 |
202 |
2 |
40 |
2 |
36 |
2 |
41 |
2 |
39 |
2 |
54 |
10 |
210 |
2 |
43 |
2 |
44 |
2 |
49 |
2 |
70 |
8 |
206 |
|
|
47 |
9 |
Yên Hòa |
122 |
80 |
77 |
88 |
95 |
462 |
7 |
143 |
9 |
260 |
16 |
403 |
4 |
80 |
4 |
99 |
5 |
106 |
3 |
80 |
3 |
66 |
19 |
431 |
3 |
79 |
4 |
113 |
3 |
89 |
2 |
67 |
12 |
348 |
|
|
89 |
10 |
Yên Mỹ |
70 |
50 |
63 |
61 |
41 |
285 |
4 |
85 |
5 |
165 |
9 |
250 |
1 |
26 |
2 |
63 |
2 |
41 |
2 |
62 |
2 |
48 |
9 |
240 |
2 |
66 |
2 |
47 |
2 |
55 |
3 |
79 |
9 |
247 |
|
|
55 |
11 |
Yên Thành |
124 |
100 |
73 |
75 |
70 |
442 |
6 |
158 |
9 |
218 |
15 |
376 |
4 |
84 |
3 |
75 |
3 |
76 |
3 |
81 |
2 |
64 |
15 |
380 |
2 |
64 |
3 |
79 |
3 |
75 |
2 |
72 |
10 |
290 |
|
|
79 |
12 |
Yên Phong |
147 |
133 |
160 |
135 |
98 |
673 |
7 |
198 |
12 |
393 |
19 |
591 |
4 |
114 |
4 |
121 |
4 |
103 |
4 |
111 |
4 |
105 |
20 |
554 |
3 |
111 |
3 |
101 |
3 |
99 |
3 |
97 |
12 |
408 |
|
|
117 |
13 |
Yên Từ |
113 |
98 |
80 |
83 |
76 |
450 |
6 |
149 |
10 |
239 |
16 |
388 |
3 |
83 |
3 |
103 |
3 |
101 |
3 |
85 |
3 |
71 |
15 |
443 |
3 |
88 |
3 |
94 |
3 |
92 |
3 |
115 |
12 |
389 |
|
|
92 |
14 |
Yên Nhân |
251 |
178 |
188 |
180 |
185 |
982 |
11 |
303 |
19 |
553 |
30 |
856 |
6 |
176 |
5 |
166 |
6 |
176 |
5 |
174 |
5 |
142 |
27 |
834 |
4 |
137 |
4 |
166 |
4 |
140 |
3 |
120 |
15 |
563 |
|
|
170 |
15 |
Yên Mạc |
92 |
72 |
73 |
79 |
84 |
400 |
7 |
116 |
8 |
236 |
15 |
352 |
3 |
87 |
3 |
91 |
3 |
71 |
3 |
76 |
2 |
67 |
14 |
392 |
3 |
79 |
3 |
81 |
3 |
84 |
4 |
112 |
13 |
356 |
|
|
82 |
16 |
Yên Lâm |
128 |
108 |
79 |
93 |
113 |
521 |
5 |
167 |
10 |
285 |
15 |
452 |
4 |
116 |
4 |
104 |
3 |
102 |
3 |
96 |
3 |
101 |
17 |
519 |
3 |
88 |
3 |
110 |
3 |
96 |
3 |
103 |
12 |
397 |
|
|
103 |
17 |
Yên Thái |
103 |
78 |
65 |
56 |
52 |
354 |
5 |
128 |
7 |
173 |
12 |
301 |
2 |
64 |
2 |
55 |
2 |
66 |
2 |
64 |
2 |
66 |
10 |
315 |
2 |
55 |
3 |
72 |
2 |
55 |
3 |
81 |
10 |
263 |
|
|
67 |
18 |
Yên Đồng |
203 |
152 |
145 |
143 |
136 |
779 |
5 |
251 |
10 |
424 |
15 |
675 |
5 |
130 |
5 |
135 |
4 |
117 |
5 |
155 |
4 |
103 |
23 |
640 |
4 |
147 |
4 |
137 |
4 |
129 |
4 |
137 |
16 |
550 |
|
|
141 |
Cộng |
2.129 |
1.645 |
1.521 |
1.536 |
1.431 |
8.262 |
103 |
2.667 |
153 |
4.488 |
256 |
7.155 |
54 |
1.439 |
54 |
1.497 |
54 |
1.458 |
54 |
1.505 |
50 |
1.324 |
266 |
7.223 |
48 |
1.447 |
51 |
1.571 |
50 |
1.462 |
47 |
1.556 |
196 |
6.036 |
|
|
1.537 |
PHỤ LỤC SỐ 08
THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP TX TAM ĐIỆP THỜI ĐIỂM THÁNG 3/2013
TT |
Đơn vị |
Dân số độ tuổi từ 0-5 tuổi |
Quy mô cấp học Mầm non |
Quy mô cấp học Tiểu học |
Quy mô cấp học THCS và dự kiến sáp nhập trường THCS |
Dự báo dân số trung bình cho một độ tuổi |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 1 tuổi |
Trẻ 2 tuổi |
Trẻ 3 tuổi |
Trẻ 4 tuổi |
Trẻ 5 tuổi |
Cộng |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
Cộng |
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
Cộng |
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
Cộng |
Dự kiến Sáp nhập |
||||||||||||||||||
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
Cháu |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
|||||||||
1 |
Bắc Sơn |
175 |
138 |
89 |
134 |
110 |
646 |
6 |
161 |
14 |
330 |
20 |
491 |
9 |
314 |
7 |
230 |
6 |
206 |
8 |
253 |
6 |
205 |
36 |
1.208 |
5 |
177 |
5 |
183 |
5 |
166 |
6 |
191 |
21 |
717 |
|
|
184 |
2 |
Tây Sơn |
100 |
87 |
45 |
51 |
39 |
322 |
4 |
96 |
6 |
134 |
10 |
230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
|
|
23 |
3 |
Trung Sơn |
196 |
131 |
135 |
128 |
138 |
728 |
5 |
168 |
15 |
398 |
20 |
566 |
5 |
162 |
4 |
132 |
5 |
144 |
4 |
137 |
3 |
105 |
21 |
680 |
3 |
92 |
3 |
75 |
3 |
88 |
3 |
84 |
12 |
339 |
|
|
125 |
4 |
Đông Sơn |
187 |
124 |
121 |
140 |
106 |
678 |
8 |
160 |
11 |
364 |
19 |
524 |
4 |
114 |
3 |
91 |
4 |
85 |
4 |
96 |
3 |
62 |
18 |
448 |
2 |
74 |
2 |
89 |
2 |
63 |
2 |
68 |
8 |
294 |
|
|
101 |
5 |
Nam Sơn |
155 |
149 |
104 |
114 |
155 |
677 |
5 |
156 |
9 |
370 |
14 |
526 |
3 |
101 |
4 |
113 |
4 |
119 |
5 |
124 |
4 |
117 |
20 |
574 |
3 |
107 |
4 |
127 |
3 |
103 |
4 |
104 |
14 |
441 |
|
|
121 |
6 |
Quang Sơn |
120 |
74 |
54 |
64 |
61 |
373 |
4 |
100 |
8 |
178 |
12 |
278 |
2 |
68 |
3 |
84 |
2 |
65 |
3 |
79 |
2 |
57 |
12 |
353 |
2 |
56 |
2 |
48 |
1 |
37 |
2 |
55 |
7 |
196 |
Giữ nguyên |
66 |
|
7 |
Tân Bình |
111 |
75 |
61 |
75 |
64 |
386 |
4 |
95 |
7 |
198 |
11 |
293 |
4 |
111 |
4 |
127 |
4 |
117 |
4 |
117 |
4 |
97 |
20 |
569 |
3 |
101 |
3 |
91 |
3 |
87 |
3 |
84 |
12 |
363 |
|
|
94 |
8 |
Yên Bình |
101 |
60 |
49 |
53 |
44 |
307 |
3 |
83 |
4 |
145 |
7 |
228 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
|
|
22 |
9 |
Yên Sơn |
111 |
80 |
80 |
76 |
93 |
440 |
2 |
98 |
7 |
247 |
9 |
345 |
3 |
92 |
3 |
91 |
3 |
77 |
3 |
69 |
3 |
75 |
15 |
404 |
3 |
79 |
2 |
70 |
2 |
60 |
3 |
83 |
10 |
292 |
|
|
81 |
Cộng |
1.256 |
918 |
738 |
835 |
810 |
4.557 |
41 |
1.117 |
81 |
2.364 |
122 |
3.481 |
30 |
962 |
28 |
868 |
28 |
813 |
31 |
875 |
25 |
718 |
142 |
4.236 |
21 |
686 |
21 |
683 |
19 |
604 |
23 |
669 |
84 |
2.642 |
|
|
817 |
Ghi chú: Ngoài 09 trường mầm non công lập, thị xã Tam Diệp còn trường mầm non tư thục Việt Thắng đặt tại phường Bắc Sơn và một số nhóm trẻ tư thục gia đình
PHỤ LỤC SỐ 09
QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH KHỐI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TT |
Khu vực |
Trường THPT (Trung Tâm GDTX) |
Quy mô trường, lớp, học sinh thời điểm tháng 03/2013 |
|||||||
Tổng cộng |
Lớp 10 |
Lớp 11 |
Lớp 12 |
|||||||
Số học sinh |
Số lớp |
Số học sinh |
Số lớp |
Số học sinh |
Số lớp |
Số học sinh |
Số lớp |
|||
1 |
Nho Quan |
Nho Quan A |
1.314 |
31 |
400 |
10 |
420 |
10 |
494 |
11 |
Nho Quan B |
1.396 |
33 |
440 |
11 |
462 |
11 |
494 |
11 |
||
Nho Quan C |
1.015 |
24 |
320 |
8 |
336 |
8 |
359 |
8 |
||
Dân tộc Nội trú |
315 |
9 |
105 |
3 |
105 |
3 |
105 |
3 |
||
GDTX Nho Quan |
684 |
15 |
174 |
4 |
207 |
5 |
303 |
6 |
||
2 |
Gia Viễn |
Gia Viễn A |
1.193 |
28 |
360 |
9 |
380 |
9 |
453 |
10 |
Gia Viễn B |
1.270 |
30 |
400 |
10 |
420 |
10 |
450 |
10 |
||
Gia Viễn C |
812 |
19 |
240 |
6 |
253 |
6 |
319 |
7 |
||
GDTX Gia Viễn |
661 |
15 |
178 |
4 |
244 |
6 |
239 |
5 |
||
3 |
Hoa Lư và TP Ninh Bình |
Hoa Lư A |
1.145 |
27 |
360 |
9 |
381 |
9 |
404 |
9 |
Lương Văn Tụy |
1.286 |
38 |
430 |
12 |
419 |
13 |
437 |
13 |
||
Đinh Tiên Hoàng |
1.267 |
30 |
400 |
10 |
420 |
10 |
447 |
10 |
||
Trần Hưng Đạo |
1.273 |
30 |
400 |
10 |
422 |
10 |
451 |
10 |
||
Bán công Ninh Bình |
843 |
18 |
270 |
6 |
270 |
6 |
303 |
6 |
||
DL Ng. Công Trứ |
507 |
11 |
126 |
3 |
180 |
4 |
201 |
4 |
||
TT Trương Hán Siêu |
96 |
3 |
22 |
1 |
41 |
1 |
33 |
1 |
||
GDTX Hoa Lư |
571 |
13 |
174 |
4 |
159 |
4 |
238 |
5 |
||
GDTX Ninh Bình |
355 |
8 |
86 |
2 |
134 |
3 |
135 |
3 |
||
4 |
Yên Khánh |
Yên Khánh A |
1.445 |
34 |
440 |
11 |
465 |
11 |
540 |
12 |
Yên Khánh B |
1.315 |
31 |
400 |
10 |
420 |
10 |
495 |
11 |
||
Vũ Duy Thanh |
1.062 |
25 |
320 |
8 |
337 |
8 |
405 |
9 |
||
Dân lập Yên Khánh |
200 |
5 |
45 |
1 |
69 |
2 |
86 |
2 |
||
GDTX Yên Khánh |
725 |
15 |
192 |
4 |
258 |
5 |
275 |
6 |
||
5 |
Kim Sơn |
Kim Sơn A |
1.394 |
33 |
440 |
11 |
462 |
11 |
492 |
11 |
Kim Sơn B |
1.275 |
30 |
400 |
10 |
421 |
10 |
454 |
10 |
||
Bình Minh |
1.145 |
27 |
360 |
9 |
378 |
9 |
407 |
9 |
||
Kim Sơn C |
922 |
21 |
280 |
7 |
321 |
7 |
321 |
7 |
||
GDTX Kim Sơn |
682 |
15 |
140 |
3 |
240 |
6 |
302 |
6 |
||
6 |
Yên Mô |
Yên Mô A |
1.321 |
31 |
400 |
10 |
421 |
10 |
500 |
11 |
Yên Mô B |
1.321 |
31 |
400 |
10 |
421 |
10 |
500 |
11 |
||
Tạ Uyên |
851 |
20 |
240 |
6 |
253 |
6 |
358 |
8 |
||
GDTX Yên Mô |
935 |
20 |
312 |
7 |
292 |
6 |
331 |
7 |
||
7 |
TX. Tam Điệp |
Nguyễn Huệ |
1.022 |
24 |
320 |
8 |
342 |
8 |
360 |
8 |
Ngô Thì Nhậm |
685 |
16 |
200 |
5 |
213 |
5 |
272 |
6 |
||
GDTX Tam Điệp |
0 287 |
0 6 |
88 |
2 |
96 |
2 |
103 |
2 |
||
Toàn tỉnh |
35 |
Công lập: 26.044 |
Công lập: 622 |
Công lập: 8.055 |
Công lập: 203 |
Công lập: 8.472 |
Công lập: 204 |
Công lập: 9.517 |
Công lập: 215 |
|
Bán công: 843 |
Bán công: 18 |
Bán công: 270 |
Bán công: 6 |
Bán công: 270 |
Bán công: 6 |
Bán công: 303 |
Bán công: 6 |
|||
Dân lập: 803 |
Dân lập: 19 |
Dân lập: 193 |
Dân lập: 5 |
Dân lập: 290 |
Dân lập: 7 |
Dân lập: 320 |
Dân lập: 7 |
|||
Bổ túc 4.900 |
Bổ túc 107 |
Bổ túc 1.344 |
Bổ túc 30 |
Bổ túc 1.630 |
Bổ túc 37 |
Bổ túc 1.926 |
Bổ túc 40 |
|||
Cộng: 32.590 |
Cộng: 766 |
Cộng: 9.862 |
Cộng: 244 |
Cộng: 10.662 |
Cộng: 254 |
Cộng: 12.066 |
Cộng: 268 |
BIỂU SỐ 10
ƯỚC TÍNH NHU CẦU KINH PHÍ DO CẤP TỈNH CÂN ĐỐI ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2013-2021
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt |
Đơn vị |
Tổng cộng |
Ước tính Nhu cầu kinh phí do cấp tỉnh cân đối giai đoạn 2013-2016 |
Ước tính Nhu cầu kinh phí do cấp tỉnh cân đối giai đoạn 2017-2021 |
|||||||||||
Số trường xây mới |
Tổng kinh phí cấp tỉnh |
Số trường cả giai đoạn |
Kinh phí cả giai đoạn |
2014 |
2015 |
2016 |
Số trường cả giai đoạn |
Kinh phí cả giai đoạn |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
||
Tổng cộng |
10 |
490.000 |
3 |
30.000 |
9.999 |
9.999 |
10.002 |
7 |
460.000 |
92.000 |
92.000 |
92.000 |
92.000 |
92.000 |
|
I |
Hỗ trợ Xây dựng trường học trực thuộc cấp huyện |
9 |
90.000 |
3 |
30.000 |
9.999 |
9.999 |
10.002 |
6 |
60.000 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
1 |
Nho Quan |
3 |
30.000 |
1 |
10.000 |
3.333 |
3.333 |
3.334 |
2 |
20.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
2 |
Gia Viễn |
3 |
30.000 |
1 |
10.000 |
3.333 |
3.333 |
3.334 |
2 |
20.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
3 |
Hoa Lư |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Ninh Bình |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Yên Khánh |
1 |
10.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
10.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
6 |
Kim Sơn |
2 |
20.000 |
1 |
10.000 |
3.333 |
3.333 |
3.334 |
1 |
10.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
7 |
Yên Mô |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Tam Điệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
II |
Xây dựng trường THPT chuyên tỉnh |
1 |
400.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
400.000 |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
BIỂU SỐ 11
ƯỚC TÍNH NHU CẦU KINH PHÍ DO CẤP TỈNH CÂN ĐỐI ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2022-2030
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt |
Đơn vị |
Tổng cộng (2022-2030) |
Ước tính Nhu cầu kinh phí xây dựng trường học (2022-2030) |
Ước tính nhu cầu kinh phí mở rộng trường học (2022-2030) |
||
Số trường xây mới |
Kinh phí |
Số trường mở rộng |
Kinh phí |
|||
Tổng cộng |
1.270.000 |
44 |
830.000 |
88 |
440.000 |
|
I |
Hỗ trợ Xây dựng và Mở rộng trường học trực thuộc cấp huyện |
870.000 |
43 |
430.000 |
88 |
440.000 |
1 |
Nho Quan |
165.000 |
9 |
90.000 |
15 |
75.000 |
2 |
Gia Viễn |
110.000 |
6 |
60.000 |
10 |
50.000 |
3 |
Hoa Lư |
75.000 |
4 |
40.000 |
7 |
35.000 |
4 |
Ninh Bình |
115.000 |
4 |
40.000 |
15 |
75.000 |
5 |
Yên Khánh |
120.000 |
7 |
70.000 |
10 |
50.000 |
6 |
Kim Sơn |
145.000 |
8 |
80.000 |
13 |
65.000 |
7 |
Yên Mô |
100.000 |
4 |
40.000 |
12 |
60.000 |
8 |
Tam Điệp |
40.000 |
1 |
10.000 |
6 |
30.000 |
II |
Xây dựng trường năng khiếu văn hóa nghệ thuật và thể thao tỉnh |
400.000 |
1 |
400.000 |
0 |
0 |