Công văn về việc chính sách thu tiền sử dụng đất
Số hiệu | 235/TCT/NV7 |
Ngày ban hành | 15/01/2002 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/2002 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Phạm Văn Huyến |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/TCT/NV7 |
Hà Nội, ngày 15 tháng 1 năm 2002 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC THUẾ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 235 TCT/NV7 NGÀY 15 THÁNG 1 NĂM 2002 VỀ VIỆC CHÍNH SÁCH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Ninh Thuận
Trả lời công văn số 555/CT-TBTK ngày 12/12/2001 của Cục thuế tỉnh Ninh Thuận, về nội dung điểm 1 Công văn số 4525 TCT/NV7 ngày 09/11/2001 của Tổng cục thuế gửi Cục thuế tỉnh Bến Tre; Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Trong công văn số 1015/CV-CT ngày 04/10/2001 của cục thuế tỉnh Bến Tre gửi Tổng cục thuế có nêu một số vướng mắc về thu tiền sử dụng đất, trong đó có nêu: "trường hợp người đứng tên xin hợp thức hoá quyền sử dụng đất không thuộc diện được xét miễn, giảm tiền sử dụng đất, nhưng có cùng hộ khẩu với đối tượng chính sách được xét miễn, giảm tiền sử dụng đất. Vậy trong trường hợp này người đứng tên hợp pháp hoá có được xét miễn, giảm tiền sử dụng đất không?. (Ví dụ con rể đứng tên xin hợp thức hoá quyền sử dụng đất có cùng hộ khẩu với mẹ vợ là mẹ liệt sỹ...)".
Căn cứ vào quy định của Bộ luật dân sự Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính sách thu tiền sử dụng đất hiện hành; điểm 1, công văn số 4525 TCT/NV7 ngày 09/11/2001 của Tổng cục thuế là trả lời nội dung nói trên của Cục thuế tỉnh Bến Tre. Vì vậy, trong quá trình thực hiện chính sách thu tiền sử dụng đất tại địa phương tỉnh Ninh Thuận nếu có phát sinh trường hợp tương tự như nội dung Cục thuế tỉnh Bến tre nêu, thì thực hiện theo nội dung điểm 1, công văn số 4525/TCT/NV7 ngày 09/11/2001 của Tổng cục thuế.
Tổng cục thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Ninh Thuận biết và thực hiện.
|
Phạm Văn Huyến (Đã ký)
|