Công văn 49/VPHĐBCQG-TT năm 2016 về Lịch công tác bầu cử và các công việc cần triển khai thực hiện do Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
Số hiệu | 49/VPHĐBCQG-TT |
Ngày ban hành | 18/01/2016 |
Ngày có hiệu lực | 18/01/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Hội đồng bầu cử quốc gia |
Người ký | Nguyễn Hạnh Phúc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ
QUỐC GIA |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/VPHĐBCQG-TT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: |
- Đồng chí Bí thư tỉnh, thành ủy; |
Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia xin gửi tới các tỉnh, thành ủy, thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan hữu quan Lịch về công tác bầu cử và các công việc cần triển khai thực hiện trong cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. Đề nghị các đồng chí căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc chuẩn bị công tác bầu cử đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Luật bầu cử.
Trân trọng.
|
CHÁNH VĂN PHÒNG |
LỊCH TRÌNH THỜI GIAN VÀ CÁC CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN TRONG CUỘC BẦU CỬ ĐBQH KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THỜI HẠN CHẬM NHẤT |
ĐIỂM LUẬT |
1 |
LỊCH TRÌNH THỜI GIAN VÀ CÁC CÔNG VIỆC PHẢI THỰC HIỆN |
11/06/16 |
|
2 |
Công bố ngày bầu cử (chậm nhất 115 ngày trước ngày bầu cử) |
28/01/16 |
|
3 |
Thành lập Ủy ban bầu cử ở tỉnh, huyện, xã (chậm nhất 105 ngày) |
07/02/16 |
|
4 |
UBTVQH dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng ĐBQH được bầu, xác định cơ cấu thành phần những người được giới thiệu ứng cử ĐBQH (chậm nhất 105 ngày) |
07/02/16 |
K7,8,9 |
5 |
TT.HĐND dự kiến cơ cấu, thành phần và số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND ở các cấp (chậm nhất 105 ngày) |
07/02/16 |
|
6 |
UBTWMTTQVN tổ chức hội nghị Hiệp thương lần thứ nhất (chậm nhất 95 ngày) |
17/02/16 |
|
7 |
UBMTTQ các tỉnh, thành phố tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ nhất (chậm nhất 95 ngày) |
17/02/16 |
|
8 |
UBTVQH điều chỉnh lần thứ nhất cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở TƯ và địa phương được giới thiệu ứng cử ĐBQH (chậm nhất 90 ngày) |
22/02/16 |
|
9 |
TT.HĐND cấp tỉnh, huyện, xã điều chỉnh lần thứ nhất về cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu đại biểu HĐND cùng cấp (chậm nhất là 90 ngày) |
22/02/16 |
|
10 |
Hội đồng bầu cử ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng ĐBQH được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (chậm nhất là 80 ngày) |
03/3/16 |
|
11 |
Ủy ban bầu cử các cấp ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu HĐND được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (chậm nhất là 80 ngày) |
03/3/16 |
|
12 |
Thành lập ban bầu cử ĐBQH ở mỗi đơn vị bầu cử (chậm nhất là 70 ngày) |
13/3/16 |
|
13 |
Thành lập ban bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh, huyện, xã (chậm nhất là 70 ngày) |
13/3/16 |
|
14 |
Nộp hồ sơ ứng cử ĐBQH tại Hội đồng bầu cử Quốc gia và Ủy ban bầu cử ở tỉnh (chậm nhất là 70 ngày) |
13/3/16 |
|
15 |
Nộp hồ sơ ứng cử đại biểu HĐND Ủy ban bầu cử ở đơn vị hành chính nơi ứng cử (chậm nhất là 70 ngày) |
13/3/16 |
|
16 |
UBTWMTTQ tổ chức hiệp thương lần thứ hai (chậm nhất là 65 ngày) |
18/3/16 |
|
17 |
UBMTTQ các tỉnh, TP tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ hai (chậm nhất 65 ngày) |
18/3/16 |
|
18 |
UBTVQH điều chỉnh lần thứ hai cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan tổ chức, đơn vị ở TW và địa phương giới thiệu ứng cử ĐBQH (chậm nhất là 55 ngày) |
28/3/16 |
|
19 |
Thành lập tổ bầu cử (chậm nhất là 50 ngày) |
02/4/16 |
|
20 |
Niêm yết danh sách cử tri (chậm nhất 40 ngày); tiến hành xác minh và tiến hành trả lời về các vụ việc cử tri nêu lên đối với người ứng cử ĐBQH, đại biểu HĐND (chậm nhất là 40 ngày) |
12/4/16 |
|
21 |
Cử tri khiếu nại về việc lập danh sách cử tri (trong dòng 30 ngày kể từ ngày niêm yết danh sách) cơ quan lập danh sách cử tri giải quyết và thông báo kết quả giải quyết cho người khiếu nại (trong thời hạn 5 ngày) |
12/5/16 |
|
22 |
UBTWMTTQVN tổ chức hiệp thương lần thứ ba (chậm nhất 35 ngày) |
17/4/16 |
|
23 |
UBMTTQ các tỉnh, TP tổ chức hiệp thương lần thứ ba (chậm nhất là 35 ngày) |
17/4/16 |
|
24 |
UBTWMTTQVN gửi biên bản hội nghị lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được Đoàn chủ tịch UBTWMTTQVN giới thiệu ứng cử ĐBQH đến Hội đồng bầu cử Quốc gia (chậm nhất là 30 ngày) |
22/4/2916 |
|
25 |
Ban TTUBMTTQVN cấp tỉnh gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được UBMTTQVN tỉnh giới thiệu ứng cử ĐBQH tại địa phương gửi đến Ủy ban bầu cử ở tỉnh (chậm nhất là 30 ngày) |
22/4/16 |
K21, Điều 57 |
26 |
Ban TTUBMTTQVN cấp tỉnh, huyện, xã gửi biên bản hội nghị hiệp thương, danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được UBMTTQVN cùng cấp giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND, đến TT.HĐND, UBMTTQ cấp trên trực tiếp và TT.HĐND, Ủy ban bầu cử cùng cấp (chậm nhất là 30 ngày) |
22/4/16 |
|
27 |
Hội đồng bầu cử Quốc gia lập và công bố danh sách những người ứng cử ĐBQH theo từng đơn vị bầu cử trong cả nước theo danh sách do Ban TTUBTWMTTQVN và Ủy ban bầu cử ở tỉnh gửi đến (chậm nhất là 25 ngày) |
27/4/16 |
|
28 |
Ủy ban bầu cử lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu HĐND theo từng đơn vị bầu cử (chậm nhất là 25 ngày) |
27/4/16 |
|
29 |
Nhận và phân phối tài liệu, phiếu bầu cử cho các Ban bầu cử (chậm nhất là 25 ngày); nhận và phân phối tài liệu phiếu bầu cử cho các Tổ bầu cử (chậm nhất là 25 ngày) |
27/4/16 |
|
30 |
Ủy ban bầu cử ở tỉnh công bố danh sách chính thức những người ứng cử ĐBQH ở địa phương theo Quyết định của Hội đồng bầu cử quốc gia (chậm nhất là 20 ngày) |
02/5/16 |
|
31 |
Tổ bầu cử niêm yết danh sách chính thức những người ứng cử ĐBQH, ứng cử đại biểu HĐND ở khu vực bỏ phiếu (chậm nhất là 20 ngày) |
02/5/16 |
|
32 |
Hội đồng bầu cử Quốc gia, Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử ngừng việc xem xét, giải quyết, khiếu nại, tố cáo về người ứng cử và việc lập danh sách những người ứng cử (thời hạn 10 ngày trước ngày bầu cử) |
12/5/16 |
|
33 |
Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ về khiếu nại, tố cáo chưa được giải quyết đến UBTVQH hoặc TT.HĐND để tiếp tục xem xét, giải quyết |
12/5/16 |
|
34 |
Trong thời gian 10 Tổ bầu cử phải thường xuyên báo cáo cho cử tri biết ngày bầu cử, nơi bỏ phiếu, thời gian bỏ phiếu bằng hình thức niêm yết, phát thanh và các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương |
12/5/16 |
|
35 |
NGÀY BẦU CỬ TOÀN QUỐC ĐBQH KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021 - CHỦ NHẬT, NGÀY 22/5/2016 |
22/5/16 |
|
36 |
Ban bầu cử lập và gửi biên bản xác định kết quả bầu cử ĐBQH ở đơn vị bầu cử 03 bản đến Hội đồng bầu cử Quốc gia, Ủy ban bầu cử ở tỉnh, UBMTTQVN cấp tỉnh (chậm nhất là 5 ngày sau ngày bầu cử) |
27/5/16 |
|
37 |
Ban bầu cử lập và gửi biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu HĐND ở đơn vị bầu cử 04 bản đến Ủy ban bầu cử cùng cấp, TT.HĐND, UBND, Ban TTUBMTTQVN cùng cấp (chậm nhất là 5 ngày sau ngày bầu cử) |
27/5/16 |
|
38 |
Ủy ban bầu cử cấp tỉnh lập biên bản 4 bản gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia, UBTVQH, UBTWMTTQVN, UBMTTQVN cấp tỉnh (chậm nhất 7 sau ngày bầu cử) |
29/5/16 |
|
39 |
Ủy ban bầu cử căn cứ vào biên bản tổng kết bầu cử, công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu HĐND ở cấp mình (chậm nhất là 10 ngày sau ngày bầu cử) |
01/6/16 |
|
40 |
Ấn định ngày bầu cử thêm nếu có (chậm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên) |
06/6/16 |
|
41 |
Ấn định ngày bầu cử lại trong trong trường hợp đơn vị có số cử tri đi bỏ phiếu chưa đạt quá nửa tổng số cử tri ghi trong danh sách cử tri (chậm nhát 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên) |
06/6/16 |
|
42 |
Ấn định ngày bầu cử lại trong trường hợp hủy bỏ kết quả bầu cử ở khu vực bỏ phiếu, đơn vị bầu cử có vi phạm pháp luật nghiêm trọng (chậm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên) |
06/6/16 |
|
43 |
Hội đồng bầu cử quốc gia lập biên bản tổng kết cuộc bầu cử ĐBQH trong cả nước 05 bản gửi đến UBTVQH, Chính phủ, UBTWMTTQVN và trình Quốc hội khóa mới |
06/6/16 |
|
44 |
Ủy ban bầu cử lập biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu HĐND mà mình chịu trách nhiệm tổ chức 06 bản; cấp huyện, xã gửi HĐND, UBND, UBMTTQVN cùng cấp và cấp trên trực tiếp; cấp tỉnh gửi HĐND, UBND, UBMTTQVN cùng cấp, UBTVQH, Chính phủ, UBTWMTTQVN |
06/1/16 |
|
45 |
Hội đồng bầu cử quốc gia căn cứ vào biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử ĐBQH (chậm nhất là 20 ngày sau ngày bầu cử) |
11/6/16 |
|
46 |
Khiếu nại về kết quả bầu cử ĐBQH phải được gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử ĐBQH |
|
|
47 |
Khiếu nại kết quả bầu cử đại biểu HĐND phải được gửi đến Ủy ban bầu cử chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu HĐND |
|
|
48 |
Ủy ban bầu cử có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu HĐND trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại |
|
|
49 |
Hội đồng bầu cử quốc gia có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử ĐBQH trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại. |
|
|
50 |
Xác nhận tư cách của người trúng cử ĐBQH, đại biểu HĐND |
|
|
51 |
Hội đồng bầu cử quốc gia kết thúc nhiệm vụ sau khi đã trình Quốc hội khóa mới, báo cáo tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước và xác nhận tư cách ĐBQH được bầu, bàn giao biên bản tổng kết và hồ sơ tài liệu về bầu cử ĐBQH cho UBTVQH khóa mới |
|
|
52 |
Các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương kết thúc nhiệm vụ sau khi trình báo cáo tổng kết cuộc bầu cử đại biểu HĐND và hồ sơ, tài liệu về bầu cử tại kỳ họp thứ nhất của HĐND khóa mới |
|
|
53 |
Ban bầu cử đại biểu HĐND, tổ bầu cử hết nhiệm vụ sau khi Ủy ban bầu cử kết thúc việc tổng kết công tác bầu cử và công bố kết quả bầu cử đại biểu HĐND |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|