ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 973/UBND-KT
|
Bình Định, ngày
28 tháng 02 năm 2022
|
CÔNG BỐ
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2022
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật
số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 25/02/2022.
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2022, áp dụng từ ngày 01/3/2022
và thay thế Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định điều chỉnh năm 2021 ban
hành kèm theo Văn bản số 6537/UBND-KT ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: XD, GTVT, NN&PTNT, CT, TC, LĐ-TBXH, KHĐT;
- Các BQLDA: DD&CN, NN&PTNT, GT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PVPKT;
- Lưu: VT, K10, K14.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
PHẦN I
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư (PPP).
2. Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn
khác áp dụng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
II. Xác định
Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2022
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14.
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
- Văn bản số 5837/UBND-KT ngày
20/9/2021 của UBND tỉnh Bình Định về việc triển khai các Thông tư hướng dẫn của
Bộ Xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Văn bản số 6098/UBND-KT ngày
29/9/2021 của UBND tỉnh Bình Định về việc chủ trương rà soát, điều chỉnh, xác định
Đơn giá nhân công, Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Phương pháp xác định: Đơn
giá nhân công xây dựng được tính toán, xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục IV
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình, cụ thể
như sau:
- Danh mục nhóm Đơn giá nhân
công xây dựng lấy theo Bảng 4.1 Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Khung Đơn giá nhân công xây dựng
bình quân được xác định theo Bảng 4.2 Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Hệ số cấp bậc Đơn giá nhân
công xây dựng được xác định theo Bảng 4.3 Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
3. Thời gian áp dụng: Thời gian
áp dụng Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2022 từ ngày 01/3/2022.
III. Hướng
dẫn áp dụng
1. Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh
Bình Định năm 2022 dùng để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm:
Sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, dự toán
gói thầu (trừ dự toán gói thầu mua sắm thiết bị và dự toán gói thầu tư vấn đầu
tư xây dựng), giá xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng, suất
vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng.
2. Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh
Bình Định năm 2022 chia làm 2 khu vực: Khu vực 1 - Thành phố Quy Nhơn (vùng
III); Khu vực 2 - các huyện, thị xã còn lại (vùng IV).
3. Đơn giá nhân công này được
điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến
động và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố điều chỉnh.
IV. Quy định
xử lý chuyển tiếp
1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã
thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu
tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo Đơn giá nhân công xây dựng được công
bố theo quy định.
2. Dự toán xây dựng đã được cơ
quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê
duyệt lại.
3. Các gói thầu chưa phát hành
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: Chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán
gói thầu theo Đơn giá nhân công xây dựng được công bố để xác định lại giá gói
thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Các gói thầu đã phát hành hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu: Chủ đầu tư xem xét, quyết định
việc cập nhật dự toán gói thầu theo Đơn giá nhân công xây dựng được công bố để
xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật
về đấu thầu.
5. Trường hợp cập nhật, xác định
lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định
tại điểm 3, 4 khoản này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã
phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự
toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
6. Trường hợp đã đóng thầu: Thực
hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
không phải cập nhật lại giá gói thầu.
Trong quá trình sử dụng Đơn giá
nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2022, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị
phản ánh về Sở Xây dựng để cùng nghiên cứu giải quyết./.
PHẦN II
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2022
ĐVT:
Đồng/ngày.
STT
|
Nhóm
|
Cấp bậc bình quân
|
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực
|
Khu vực 1 - Thành phố Quy Nhơn (vùng III)
|
Khu vực 2 - Các huyện, thị xã còn lại (vùng IV)
|
I
|
Nhóm nhân công xây dựng
|
1
|
Nhóm I
|
3,5/7
|
224.000
|
212.000
|
2
|
Nhóm II
|
3,5/7
|
237.000
|
225.000
|
3
|
Nhóm III
|
3,5/7
|
251.000
|
239.000
|
4
|
Nhóm IV
|
|
|
|
a
|
Nhóm vận hành máy, thiết bị
thi công xây dựng
|
3,5/7
|
251.000
|
239.000
|
b
|
Nhóm lái xe các loại
|
2/4
|
254.000
|
241.000
|
II
|
Nhóm nhân công khác
|
1
|
Vận hành tàu thuyền
|
|
|
|
a
|
Thuyền trưởng
|
1,5/2
|
443.000
|
422.000
|
b
|
Thuyền phó
|
1,5/2
|
409.000
|
393.000
|
c
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
2/4
|
362.000
|
342.000
|
d
|
Máy trưởng, máy I, máy II,
điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
|
1,5/2
|
364.000
|
345.000
|
đ
|
Máy trưởng, máy I, máy II,
điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
|
1,5/2
|
412.000
|
399.000
|
2
|
Thợ lặn
|
2/4
|
543.000
|
517.000
|
3
|
Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm)
|
4/8
|
263.000
|
254.000
|
4
|
Nghệ nhân
|
1,5/2
|
527.000
|
502.000
|