Công văn 9549/BTC-QLCS năm 2016 về miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản đối với diện tích đất trồng cây cao su tái canh do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 9549/BTC-QLCS
Ngày ban hành 12/07/2016
Ngày có hiệu lực 12/07/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9549/BTC-QLCS
V/v miễn tiền thuê đất trong thời gian XDCB đối với diện tích đất trồng cây cao su tái canh.

Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2016

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 243/TTg-KTN ngày 05/02/2016 về việc miễn tiền thuê đất đối với diện tích trồng cây cao su tái canh trong thời gian kiến thiết cơ bản, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai để trồng cây cao su có diện tích trồng cao su tái canh từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2020.

2. Thời gian được miễn tiền thuê đất.

a) Trường hợp đã thực hiệu tái canh từ trước ngày 01/01/2015 mà đến ngày 01/01/2015 vẫn còn trong thời gian kiến thiết cơ bản thì được miễn tiền thuê đất cho thời gian kiến thiết cơ bản còn lại tính từ ngày 01/01/2015 nhưng tối đa không quá ngày 31/12/2020;

b) Trường hợp thực hiện tái canh vườn cây trong giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2020 thì thời gian được miễn tiền thuê đất tính từ thời điểm bắt đầu thực hiện tái canh đến thời điểm kết thúc tái canh nhưng tối đa không quá ngày 31/12/2020.

3. Thủ tục giải quyết

Hồ sơ, thủ tục giải quyết miễn tiền thuê đất thực hiện theo quy định hiện hành như đối với các trường hợp miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản vườn cây. Trường hợp người sử dụng đất đã nộp tiền thuê đất cho khoảng thời gian được miễn tiền thuê đất (nêu trên), số tiền thuê đất đã nộp được xác định là số tiền thuế nộp thừa và thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Bộ Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc, trung ương biết và chỉ đạo triển khai tại địa phương./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Bộ: NN&PTNT, TN&MT, KH&ĐT, Tư pháp;
- Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tập đoàn CN Cao su VN;
- Hiệp hội cao su VN;
- Tổng cục thuế; Các Vụ: PC, CST;
- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn