UBND
TỈNH HÀ GIANG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/SXD-KTXD
Về việc Hướng dẫn lập dự toán Chi phí kiểm tra
công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
|
Hà
Giang, ngày 07 tháng 04 năm 2014
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Chủ đầu tư xây dựng công trình.
|
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Công văn số 2814/BXD-GĐ ngày
30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình,
báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng;
Sở Xây dựng hướng dẫn lập dự toán Chi
phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và được tính trong
tổng mức đầu tư xây dựng công trình như sau:
A. Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên
môn về xây dựng bao gồm: Chi phí phương tiện, lưu trú, thuê phòng nghỉ được
tính theo quy định tại Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính:
1. Chi phí phương tiện đi lại (từ
10 km trở lên):
1.1. Trường hợp cơ quan, đơn vị có phương
tiện đưa đón bao gồm:
Gpt= Gnl
+ Gkh
Trong đó:
- Gpt: là chi phí phương
tiện đi lại.
- Gnl: là chi phí nhiên liệu.
- Gkh: là chi phí khấu hao
phương tiện.
+ Chi phí nhiên liệu: Gnl=D
x M x Qnl
Trong đó:
- Gnl: là chi phí nhiên
liệu.
- D: là tổng chiều dài quãng đường
đi, về.
- M: là định mức tiêu hao nhiên liệu
của phương tiện.
- Qnl: là đơn giá nhiên liệu
tại thời điểm lập dự toán.
+ Chi phí khấu hao phương tiện: (Gkh)
Tính theo mức khấu hao cụ thể phương tiện đi lại của cơ quan, đơn vị.
1.2. Trường hợp tự túc phương tiện bao
gồm: thuê phương tiện, dùng phương tiện cá nhân, đi bằng phương tiện công cộng,
được xác định như sau:
+ Thuê phương tiện: Gpt
= D x Gtpt
Trong đó:
- Gpt: là chi phí phương
tiện đi lại.
- D: là tổng chiều dài quãng đường đi,
về;
- Gtpt: là đơn giá thuê phương
tiện do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định căn cứ đơn giá thuê xe phổ biến đối
với phương tiện loại trung bình tại địa phương và phải được quy định trong quy
chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
+ Dùng phương tiện cá nhân: Gpt
= D x Gk
Trong đó:
- Gpt: là chi phí phương
tiện đi lại.
- D: là tổng chiều dài quãng đường đi,
về.
- Gk: là đơn giá khoán (bao
gồm tiền nhiên liệu và khấu hao xe).
+ Đi bằng phương tiện công cộng: Gpt
= Gv
Trong đó:
- Gpt: là chi phí phương
tiện đi lại.
- Gv: là chi phí mua vé phương
tiện đi lại.
Trường hợp trên đường đi lại có các
loại chi phí khác phát sinh thì được cộng vào tổng chi phí đi lại như: vé qua cầu,
qua phà...
2. Chi phí lưu
trú:
Chi phí lưu trú là khoản tiền do cơ
quan, đơn vị (theo quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị) chi cho người đi
công tác để hỗ trợ thêm cùng với tiền lương nhằm đảm bảo tiền ăn và tiêu vặt cho
người đi công tác, được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi kết thúc đợt
công tác trở về cơ quan, đơn vị (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu
trú tại nơi đến công tác).
Glt =
N x T
Trong đó:
- Glt: là chi phí lưu
trú.
- N: là mức hỗ trợ của cơ quan, đơn
vị.
- T: là số ngày công tác.
3. Chi phí thuê phòng nghỉ tại
nơi đến công tác:
+ Hình thức khoán: Qpn =
Gkn x Tn
Trong đó:
- Gpn: là chi phí thuê
phòng nghỉ tại nơi công tác.
- Gkn: là giá khoán chi theo
cơ quan, đơn vị.
- Tn: là 30 đêm ngủ tại
nơi công tác.
+ Hình thức thanh toán thực tế: Gpn
= Gtpn x Tn
Trong đó:
- Gpn: là chi phí thuê
phòng nghỉ tại nơi công tác.
- Gtpn: là giá thuê phòng
nghỉ 24 giờ.
- Tn: là số đêm ngủ tại
nơi công tác.
B. Chi phí thuê tổ chức, cá nhân
tư vấn tham gia kiểm tra:
- Được thực hiện theo quy định tại Điểm
3.5 Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bô Xây dựng,
giá trị căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện được tính theo quy định tại
phụ lục hướng dẫn lập dự toán chi phí tư vấn kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD
ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Gtv
= Qtv x Gttv
Trong đó:
- Gtv: là chi phí thuê
tư vấn tham gia kiểm tra.
- Qtv: là khối lượng thực
hiện tư vấn.
- Gttv: là định mức chi phí
tư vấn theo 957/QĐ-BXD.
C. Tổng hợp Chi phí kiểm tra:
1. Công thức tính:
Gkt
= Gpt + Glt + Gpn + Gtv
Trong đó: - Gkt: là chi
phí kiểm tra.
2. Bảng tổng hợp chi phí kiểm
tra:
TT
|
Nội
dung chi phí
|
Cách
tính
|
Giá
trị
|
Ký
hiệu
|
A
|
Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên
môn về xây dựng
|
|
|
|
1
|
Chi phí phương tiện đi lại
|
Theo
mục 1 phần A
|
|
Gpt
|
2
|
Chi phí lưu trú
|
Theo
mục 2 phần A
|
|
Glt
|
3
|
Chi phí phòng nghỉ
|
Theo
mục 3 phần A
|
|
Gpn
|
B
|
Chi phí thuê tư vấn tham gia kiểm
tra
|
Theo
phần B
|
|
Gtv
|
|
Tổng
cộng
|
Gpt
+ Glt + Gpn + Gtv
|
|
Gkt
|
(Bằng chữ: ....đồng)
Người lập dự toán
|
Hà
giang, ngày……tháng....năm…..
Người kiểm tra
|
D. Hướng dẫn thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng lập dự
toán dự trù chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu và gửi cho Chủ đầu tư phê duyệt;
Trên đây là hướng dẫn lập dự toán Chi
phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. Sở Xây dựng đề nghị
các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; UBND các huyện, thành phố; các
Chủ đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện. Trong
quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh
trực tiếp bằng văn bản về Sở Xây dựng tổng hợp xem xét, hoặc báo cáo UBND tỉnh
chỉ đạo giải quyết/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc, các Phó Giám đốc;
- Các Phòng, Ban trực thuộc Sở;
- Lưu: VT, KTXD.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quang Hưng
|