Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Công văn 92/SXD-KTXD năm 2014 hướng dẫn lập dự toán Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng do Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang ban hành

Số hiệu 92/SXD-KTXD
Ngày ban hành 07/04/2014
Ngày có hiệu lực 07/04/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Nguyễn Quang Hưng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH HÀ GIANG
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92/SXD-KTXD
Về việc Hướng dẫn lập dự toán Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng

Hà Giang, ngày 07 tháng 04 năm 2014

 

Kính gửi:

- Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Chủ đầu tư xây dựng công trình.

 

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Sở Xây dựng hướng dẫn lập dự toán Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình như sau:

A. Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng bao gồm: Chi phí phương tiện, lưu trú, thuê phòng nghỉ được tính theo quy định tại Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính:

1. Chi phí phương tiện đi lại (từ 10 km trở lên):

1.1. Trường hợp cơ quan, đơn vị có phương tiện đưa đón bao gồm:

Gpt= Gnl + Gkh

Trong đó:

- Gpt: là chi phí phương tiện đi lại.

- Gnl: là chi phí nhiên liệu.

- Gkh: là chi phí khấu hao phương tiện.

+ Chi phí nhiên liệu: Gnl=D x M x Qnl

Trong đó:

- Gnl: là chi phí nhiên liệu.

- D: là tổng chiều dài quãng đường đi, về.

- M: là định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện.

- Qnl: là đơn giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán.

+ Chi phí khấu hao phương tiện: (Gkh) Tính theo mức khấu hao cụ thể phương tiện đi lại của cơ quan, đơn vị.

1.2. Trường hợp tự túc phương tiện bao gồm: thuê phương tiện, dùng phương tiện cá nhân, đi bằng phương tiện công cộng, được xác định như sau:

+ Thuê phương tiện: Gpt = D x Gtpt

Trong đó:

- Gpt: là chi phí phương tiện đi lại.

- D: là tổng chiều dài quãng đường đi, về;

- Gtpt: là đơn giá thuê phương tiện do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định căn cứ đơn giá thuê xe phổ biến đối với phương tiện loại trung bình tại địa phương và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.

+ Dùng phương tiện cá nhân: Gpt = D x Gk

[...]