Công văn 12849/QLD-ĐK đính chính quyết định cấp số đăng ký do Cục Quản lý dược ban hành

Số hiệu 12849/QLD-ĐK
Ngày ban hành 28/08/2012
Ngày có hiệu lực 28/08/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12849/QLD-ĐK
V/v Đính chính quyết định cấp SĐK

Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2012

 

Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cục Quản lý dược - Bộ Y tế thông báo điều chỉnh một s nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc sản xuất trong nước như sau:

1. Quyết định số 08/QĐ-QLD ngày 14/1/2008 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 506 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 107: - Fervita, số đăng ký: VD-4784-08 của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV, trong quyết định ghi thành phần hoạt chất là "Thiamin hydroclorid, Pyridoxin hydroclorid, Cyanocobalamin"; nay đính chính thành phần hoạt chất là "Sắt nguyên tố, Thiamin hydroclorid, Pyridoxin hydroclorid, Cyanocobalamin".

2. Quyết định số 292/QĐ-QLD ngày 04/11/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 754 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 118:

- Carmen, số đăng ký: VD-9212-09 của Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco, trong quyết định ghi tên công ty đăng ký là “Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco”; nay đính chính tên công ty đăng ký là “Công ty cổ phần Traphaco”.

- Didicera, số đăng ký: VD-9213-09 của Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco, trong quyết định ghi tên công ty đăng ký là “Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco”; nay đính chính tên công ty đăng ký là “Công ty cổ phần Traphaco”.

- Trà Casoran, số đăng ký: V1311-H12-10 của Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco, trong quyết định ghi tên công ty đăng ký là “Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco”; nay đính chính tên công ty đăng ký là “Công ty cổ phần Traphaco”.

3. Quyết định số 42/QĐ-QLD ngày 24/2/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 1033 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 119:

- Ameflu, SDK: VD-10286-10 của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV, trong quyết định ghi hạn dùng là "36 tháng"; nay đính chính hạn dùng là "48 tháng".

4. Quyết định số 93/QĐ-QLD ngày 15/4/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 542 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 120:

- Amorvita rắn biển, số đăng ký: VD-11271-10 của Công ty cổ phần Traphaco, trong quyết định ghi thành phần hoạt chất là “Bột hải sâm thủy phân 200 mg, vitamin B1 10 mg, vitamin B6 10 mg”, hạn dùng của thuốc là “36 tháng”; nay đính chính thành phần hoạt chất là “Bột rắn biển thủy phân 200 mg, vitamin B1 10 mg, vitamin B6 10 mg”, hạn dùng của thuốc là “24 tháng”.

- Ergocalciferol, số đăng ký: VD-11272-10 của Công ty cổ phần Traphaco, trong quyết định ghi thành phần hoạt chất là “Ergocalciferol 100 mg”; nay đính chính thành phần hoạt chất là “Ergocalciferol 200000 IU”.

5. Quyết định số 159/QĐ-QLD ngày 16/06/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 761 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 121:

- Laxatab, số đăng ký: VD-11896-10 của Công ty cổ phần Traphaco, trong quyết định ghi thành phần hoạt chất là “Chỉ xác, đào nhân, khương hoạt, ma nhân, sinh địa”; nay đính chính thành phần hoạt chất là “Đương qui, ch xác, đào nhân, khương hoạt, ma nhân, sinh địa”.

- Q-Tyta, số đăng ký: VD-11897-10 của Công ty cổ phần Traphaco, trong quyết định ghi hạn dùng của thuốc là “24 tháng”; nay đính chính hạn dùng của thuốc là “36 tháng”.

- Dibetalic, số đăng ký: VD-11895-10 của Công ty cổ phần Traphaco, trong quyết định ghi hạn dùng của thuốc là “36 tháng”; nay đính chính hạn dùng của thuốc là “24 tháng”.

6. Quyết định số 264/QĐ-QLD ngày 06/9/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 640 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 122:

- Spinolac 50 mg, số đăng ký: VD-12651-10 của Công ty TNHH Ha San-Dermapharm, trong quyết định không ghi cơ sở nhượng quyền; nay đính chính cơ sở nhượng quyền là Mibe Vetriebsgesellschaft mbH, Germany.

- Sotraphar Notalzin, số đăng ký: VD-12154-10 của Công ty cổ phần Dược S. Pharm, trong quyết định ghi sai thành phần hoạt chất là “Paracetamol 325mg, Dextropropoxyphen hydroclorid 32,5mg”, nay đính chính thành phần hoạt chất là “Paracetamol 325mg”.

7. Quyết định số 435/QĐ-QLD ngày 23/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 544 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 124:

- Detimogen- F, số đăng ký: VD-13699-10 của Xí nghiệp dược phẩm 150- Bộ Quốc phòng, trong quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 25 vỉ x 25 viên”, nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 25 vỉ x 20 viên”.

- Đại tràng hoàn Bà Giằng, số đăng ký: V1663-H12-10 của Cơ sở sản xuất thuốc YHCT Bà Giằng, trong quyết định và danh mục đính kèm công văn số 6233/QLD-ĐK ngày 4/5/2011 của Cục Quản lý dược về việc gia hạn hiệu lực số đăng ký thuốc từ dược liệu ghi quy cách đóng gói là “Hộp 10 gói 12 viên, lọ 240 viên hoàn cứng”; nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 10 gói 12 viên, hộp 1 lọ 240 viên hoàn cứng”.

- Phong tê thấp Bà Giằng, s đăng ký: V1664-H12-10 của Cơ sở sản xuất thuốc YHCT Bà Giằng, trong quyết định và danh mục đính kèm công văn số 6233/QLD-ĐK ngày 4/5/2011 của Cục Quản lý dược về việc gia hạn hiệu lực số đăng ký thuốc từ dược liệu ghi quy cách đóng gói là “Lọ 400 viên, lọ 250 viên hoàn cứng”; nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 1 lọ 400 viên, hộp 1 lọ 250 viên hoàn cứng”.

8. Quyết định số 39/QĐ-QLD ngày 10/02/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 414 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 125:

- Vasomin plus, số đăng ký: VD-13954-11 của Công ty cổ phần dược Vacopharm, trong quyết định ghi thành phần hoạt chất là "Glucosamin sulfat 250mg" và quy cách đóng gói là "hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 200 viên nén"; nay đính chính thành phần hoạt chất là "Glucosamin 98mg (tương đương Glucosamin sulfat natri clorid 314,4mg), Methylsulfonylmethan 150mg, Natri chondroitin sulfat 100mg” và quy cách đóng gói là "hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 90 viên, 200 viên nén".

9. Quyết định số 231/QĐ-QLD ngày 12/07/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược về việc công bố 243 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 129:

- Imidu 60 mg, số đăng ký: VD-15298-11 của Công ty TNHH Ha San-Dermapharm, trong quyết định không ghi cơ sở nhượng quyền; nay đính chính cơ sở nhượng quyền là Mibe GmbH, Arzneimittel, Germany.

- Ampha E-400, số đăng ký: VD-15099-11 của Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, trong quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên. Hộp 2 vỉ, 6 vỉ x 15 viên nang mềm”; nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên. Hộp 2 vỉ, 6 vỉ x 15 viên nang mềm. Chai 100 viên nang mềm”.

[...]