Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện khoản 5 Điều
37 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch để
cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2 tại Trung tâm sát hạch hoặc sân sát hạch lái
xe có đủ điều kiện như sau:
I - SÁT HẠCH LÝ
THUYẾT
A. Thực hiện sát hạch
bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy để cấp giấy phép lái xe hạng A1
1. Chuẩn bị: Mỗi phòng sát hạch có 02
sát hạch viên làm nhiệm vụ
a) Sát hạch viên tiếp nhận bộ đề sát
hạch, đáp án sát hạch
b) Sát hạch viên gọi thí sinh theo
danh sách, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép
lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết), bố trí chỗ ngồi, phát
đề sát hạch cho thí sinh (mỗi đợt sát hạch bố trí 20 thí sinh), ký tên vào bài
sát hạch lý thuyết (bài sát hạch lý thuyết theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo);
c) Thí sinh nhận đề sát hạch.
2. Thực hiện sát hạch:
a) Thí sinh ghi số đề sát hạch, số báo
danh vào bài sát hạch lý thuyết;
b) Sát hạch viên phát lệnh sát hạch,
công bố thời gian bắt đầu, kết thúc sát hạch lý thuyết;
c) Thí sinh làm bài sát hạch
Thời gian làm bài: 15 phút
- Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ
02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được
coi là trả lời sai;
- Ý trả lời của thí sinh chỉ được đánh
dấu bằng dấu nhân (x) trong ô tương ứng; những trường hợp đánh dấu nhân vào 03
ô trở lên trên một cột hoặc tẩy xoá đều bị coi là trả lời sai; không được dùng
bút có mực màu đỏ hoặc bút chì để đánh dấu trả lời câu hỏi sát hạch;
d) Hai sát hạch viên giám sát quá
trình sát hạch và không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết;
đ) Công nhận kết quả:
- Sát hạch viên sử dụng đáp án sát
hạch để chấm điểm, ký tên vào bài sát hạch lý thuyết để công nhận kết quả sát
hạch của thí sinh;
- Thang điểm: 20
- Điểm đạt: từ 16 điểm trở lên.
e) Hai sát hạch viên ký tên và yêu cầu
thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và bài sát hạch lý thuyết
của thí sinh.
B. Thực hiện sát hạch
bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính để cấp giấy phép lái xe hạng A1,
A2
1. Chuẩn bị: Mỗi phòng sát hạch có 02
sát hạch viên làm nhiệm vụ
a) Sát hạch viên tiếp nhận và điều
hành hệ thống máy tính;
b) Sát hạch viên gọi thí sinh theo
danh sách, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép
lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết), sắp xếp máy tính cho
thí sinh, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí
sinh;
c) Thí sinh tiếp nhận máy tính.
2. Thực hiện sát hạch:
a) Thí sinh nhập hạng xe sát hạch, khóa
sát hạch, số báo danh;
b) Sát hạch viên kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình với danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và
phát lệnh bắt đầu sát hạch;
c) Thí sinh làm bài sát hạch
Thời gian làm bài: 15 phút
Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02
đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là
trả lời sai;
d) Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc
hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi
chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ ;
đ) Hai sát hạch viên giám sát quá
trình sát hạch, theo dõi sự làm việc của hệ thống máy tính và không để người
không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết;
e) Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 20
- Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: từ
16 điểm trở lên;
- Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A2: từ
18 điểm trở lên;
- Sát hạch viên ký và yêu cầu thí sinh
ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và bài sát hạch được in ra.
II - SÁT HẠCH THỰC
HÀNH
1. Chuẩn bị:
a) Sát hạch viên sắp xếp xe sát hạch
cho thí sinh;
b) Một sát hạch viên kiểm tra nhận
dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân với tên thí sinh, ký tên vào biên bản
sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh;
c) Thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được
giao và đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách;
d) Trung tâm sát hạch có người để lái
xe ra khỏi bài sát hạch nếu thí sinh bị truất quyền sát hạch.
2. Thực hiện sát hạch
2.1. Sát hạch viên phát lệnh sát hạch
và theo dõi quá trình sát hạch.
2.2. Thí sinh thực hiện 04 bài sát
hạch
2.2.1. Trình tự và các bước thực hiện:
a) Bài sát hạch số 1: Đi qua hình số 8
Hình bài sát
hạch đi qua hình số 8
- Thi sinh dừng xe trước vạch xuất
phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên.
- Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều
khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số 8.
- Tiếp tục điều khiển xe tiến qua nửa
hình số 3 đến cửa ra hình số 8.
- Tiếp tục điều khiển xe đến bài sát
hạch số 2
b) Bài sát hạch số 2: Đi qua vạch
đường thẳng
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát
hạch tiến qua vạch đường thẳng và điều khiển xe đến bài sát hạch số 3.
Hình bài sát
hạch đi qua vạch đường thẳng
c) Bài sát hạch số 3: Đi qua đường có
vạch cản
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát
hạch tiến qua đường có vạch cản và điều khiển xe đến bài sát hạch số 4.
d) Bài sát hạch số 4: Đi qua đường gồ
ghề
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát
hạch tiến qua đường gồ ghề và điều khiển xe đến vị trí kết thúc.
Hình bài sát
hạch đi qua đường gồ ghề
2.2.2. Yêu cầu đạt được của thí sinh
a) Đi đúng trình tự bài sát hạch;
b) Bánh xe không được đè lên vạch giới
hạn hình sát hạch;
c) Bánh xe không được đè lên vạch cản
;
d) Hoàn thành các bài sát hạch trong
thời gian 10 phút;
đ) Xe không được chết máy trong quá
trình thực hiện sát hạch.
2.2.3. Các lỗi bị trừ điểm
a) Đi không đúng trình tự bài sát
hạch, bị truất quyền sát hạch;
b) Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình
sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
c) Bánh xe đè vào vạch cản của hình
sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
d) Hai bánh xe của xe sát hạch ra
ngoài hình sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
đ) Xe sát hạch bị đổ trong quá trình
sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
e) Chạm chân xuống đất trong quá trình
sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
g) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
h) Thời gian thực hiện bài sát hạch
quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;
k) Không hoàn thành bài sát hạch bị
truất quyền sát hạch.
l) Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát hạch.
2.3. Hai sát hạch viên theo dõi quá
trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh và Chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm
của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình điểm bình quân là kết quả sát
hạch của thí sinh được ghi vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và biên bản
sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh (biên bản sát hạch thực hành
lái xe trong hình theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo).
2.4. Công nhận kết quả:
- Thời gian thực hiện bài sát hạch: 10
phút;
- Thang điểm: 100 điểm;
- Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên;
2.5. Hai sát hạch viên ký và yêu cầu
thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, biên bản sát hạch
thực hành lái xe trong hình.
III - XÉT CÔNG NHẬN KẾT
QUẢ
1) Thí sinh đạt cả lý thuyết và thực
hành thì được công nhận trúng tuyển;
2) Thí sinh không được công nhận trúng
tuyển, được đăng ký với cùng một Ban quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe để
sát hạch lại;
3) Thí sinh không đạt lý thuyết thì
không được sát hạch thực hành;
4) Thí sinh đạt lý thuyết nhưng không
đạt thực hành thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết một lần trong thời
gian 01 năm đối với kỳ sát hạch tiếp theo. Nếu sát hạch lại thực hành vẫn không
đạt, thì phải đăng ký sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành;
5) Thí sinh dự sát hạch đã có giấy
phép lái xe ôtô các hạng do ngành Giao thông vận tải cấp còn thời bạn sử dụng,
được miễn sát hạch lý thuyết.
Văn bản này có hiệu lực thực hiện từ ngày
01/7/2013 và thay thế văn bản số 2658/CĐBVN-QLPT&NL ngày 02/7/2009 của Cục
Đường bộ Việt Nam.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Bộ GTVT (để báo cáo);
- Tổng cục trưởng (để báo cáo)
- Các Phó Tổng cục trưởng
- Các khu QLĐB II, VII, V, VII.
- Các Trung tâm sát hạch lái xe:
- Lưu VP, QLPT&NL.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Quyền
|
|
PHỤ
LỤC 1
|
SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
TỔ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ
------------
|
|
BÀI SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Họ và
tên:………………………………………………………….
Ngày sinh:
………………………………………………………...
Loại xe sát
hạch:…………….. Hạng: …………………………
Ngày sát hạch:…………………………………………………….
|
Số đề sát hạch: …………
Số báo danh: ……………
|
Thí sinh ký
|
Sát hạch
viên ký
|
Số câu hỏi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
Trả lời
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm đạt được:……………….. điểm
Kết luận:
Sát hạch viên ký
PHỤ
LỤC 2
TỔNG CỤC ĐBVN, SỞ
GTVT, GTCC, ….
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên thí
sinh:………………………………………………..
Ngày tháng năm
sinh: …………………………………………..
Họ và tên sát hạch
viên: ………………………………………..
……………………………………………
|
Hạng xe sát hạch:
Số điểm đạt:………………
|
Số TT
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
Số lần mắc
lỗi
|
Số điểm trừ
cho 01 lần
|
Tổng điểm trừ
|
1
|
Bánh xe đè vạch giới hạn hình sát
hạch
|
|
05
|
|
2
|
Bánh xe đè vạch cản của hình sát
hạch
|
|
05
|
|
3
|
Chạm chân xuống đất trong bài sát
hạch
|
|
05
|
|
4
|
Xe bị chết máy
|
|
05
|
|
5
|
Đi không đúng trình tự bài sát hạch.
|
|
Truất quyền
sát hạch
|
6
|
Hai bánh xe đi ra ngoài vạch giới
hạn hình sát hạch
|
|
Truất quyền
sát hạch
|
7
|
Xe sát hạch bị đổ
|
|
Truất quyền sát
hạch
|
8
|
Không hoàn thành bài sát hạch
|
|
Truất quyền
sát hạch
|
9
|
Điểm sát hạch dưới 80 điểm
|
|
Truất quyền
sát hạch
|
Cộng
|
|
|
|
…………, ngày ………..tháng……….năm....
Kết luận:
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thí sinh ký tên
|
|
|
|
|
Sát hạch ký tên
|