BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 885/CN-GSN
V/v
hướng dẫn triển khai thí điểm quản lý lợn đực giống tại Công văn số
5673/BNN-CN ngày 17/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 7 năm 2014
|
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh Nam Định,
Bình Định và Bà Rịa - Vũng Tàu.
Thực hiện ý kiến chỉ
đạo của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc triển khai thí điểm quản
lý lợn đực giống tại Công văn số
5673/BNN-CN ngày 17/7/2014, Cục Chăn nuôi hướng dẫn chung triển khai tại 3 tỉnh
Nam Định, Bình Định và Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung Công văn số 5673/BNN-CN ngày
17/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo và các Tổ công tác với thành phần
và cơ cấu theo một trong các phương án sau:
a) Thành
lập Ban chỉ đạo:
- Phương
án 1:
+ Trưởng
Ban là đồng chí Phó Chủ tịch tỉnh phụ trách khối nông nghiệp;
+ Phó ban thường trực
là đồng chí Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
+ Các thành viên:
Lãnh đạo, chuyên viên Chi Cục thú y, Phòng Chăn nuôi; Trung tâm Khuyến nông; Sở
Tài Chính, sở KHĐT, KHCN....
- Phương
án 2:
+ Trưởng
Ban là đồng chí Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Phó ban thường trực
là đồng chí Phó giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách chăn
nuôi;
+ Các thành viên:
Lãnh đạo, chuyên viên Chi Cục thú y, Phòng Chăn nuôi; Trung tâm Khuyến nông; Sở
Tài Chính, sở KHĐT, KHCN....
- Hướng
dẫn các huyện thành lập BCĐ và tổ Công tác.
b) Thành
lập Tổ công tác:
- Thành
phần là những cán bộ có trình độ chăn nuôi, thú y đại diện các đơn vị chuyên
môn của Sở (Phòng Chăn nuôi; Chi
cục Thú y; Trung tâm Khuyến nông), của
huyện (Phòng Nông nghiệp; Phòng kinh tế; Trạm thú y và Trạm Khuyến nông).
3. Xây
dựng kế hoạch công tác và chủ
động nguồn tài chính cho Ban chỉ đạo cũng
như Tổ công tác hoàn thành
nhiệm vụ:
-
Giao cho các Tổ công tác, trên cơ sở
Hướng dẫn kỹ thuật chung của Cục Chăn nuôi, xây dựng chương trình công tác cụ
thể của mình đảm bảo đến
30/11/2014 kết thúc chương trình thí điểm này; dự toán kinh phí theo quy định để
triển khai các hoạt động
thí điểm theo yêu cầu của Bộ NN và PTNT.
- Thống
nhất với Sở Tài chính và
các đơn vị có liên quan phê duyệt và bố trí nguồn kinh phí của địa phương cấp
đủ nguồn tài chính cho nhu cầu của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thí điểm này./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Vũ Văn Tám (để b/c);
- Lưu: VT, GSN.
|
CỤC TRƯỞNG
Hoàng Thanh Vân
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 8 năm 2014
|
HƯỚNG
DẪN KỸ THUẬT
V/V THÍ ĐIỂM QUẢN LÝ
LỢN ĐỰC GIỐNG TẠI 03 TỈNH: NAM ĐỊNH, BÌNH ĐỊNH VÀ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm Công văn số 885/CN-GSN ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Cục trưởng
Cục Chăn nuôi)
1. Mục tiêu
- Thống kê và phân
loại được lợn đực giống sản xuất hiện có tại các tỉnh.
- Đề xuất giải pháp
về công tác quản lý lợn đực giống.
2. Các bước triển
khai và các hoạt động
2.1. Bước 1: Tập huấn
cho tổ kỹ thuật (dự kiến chuẩn bị và triển khai trong 10 ngày)
2.1.1. Ban chỉ đạo
phổ biến các quy định quản lý hiện hành về công bố tiêu chuẩn chất lượng cơ sở:
- Luật Tiêu chuẩn,
quy chuẩn số 68/2006/QH11;
- Thông tư số
21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn xây
dựng và áp dụng tiêu chuẩn.
2.1.2. Ban chỉ đạo
hướng dẫn về công bố cơ sở đối với lợn đực giống khai thác để kinh doanh:
- Trình tự, thủ tục
(Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ);
- Các chỉ tiêu công
bố (Quyết định số 66/2002/QĐ-BNN và Quyết định số 67/2002/QĐ-BNN ngày 16/7/2002
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
2.2. Bước 2: Đeo thẻ
tai cho đàn lợn đực giống hiện có, thống kê theo thể tai (dự kiến chuẩn bị và
triển khai trong 20 ngày)
2.2.1. Thống kê toàn
bộ đàn lợn đực giống toàn tỉnh:
Ban chỉ đạo hoặc tổ
kỹ thuật do Sở Nông nghiệp & PTNT thành lập giao cho cán bộ thú y cơ sở
(Thú y xã/thôn) thu thập thông tin nhanh về số liệu đàn lợn đực giống tại các
xã, huyện và toàn tỉnh.
2.2.2. Đeo thẻ tai
theo quy định của Cục Chăn nuôi:
- Mặt sau thẻ In logo
của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Mã tỉnh:
+ Logo: Hình logo
chính thức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Mã tỉnh: 02 ký tự
theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
(Mặt thẻ này được in
sẵn để tránh làm giả).
- Mặt trước thẻ ghi
mã huyện, ký hiệu giống và số cá thể:
+ Mã huyện: 03 ký tự
theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Ký hiệu giống:
giống thuần ghi 02 ký tự tên giống theo quy định; giống lai ghi 02 hoặc 03 ký
hiệu là chữ đầu của các giống thành phần:
Giống
lợn
|
Viết
tắt
|
Giống
lợn
|
Viết
tắt
|
Yorkshire
|
YS
|
Duroc
|
DR
|
Landrace
|
LR
|
Pietrain
|
PR
|
Hampshire
|
HS
|
France Hybrids
|
FH
|
Beckshire
|
BS
|
...
|
|
+ Số thứ tự cá thể:
gồm 04 kí tự từ 0001 đến 9999.
(Mặt thẻ này được cán
bộ kỹ thuật tự ghi trên thẻ trước khi đeo cho lợn)
Ví dụ: Thẻ tai của cá
thể đực giống số 145 giống lai Pietrain x Duroc của huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu, được ghi như sau:
- Mặt sau thẻ (In
sẵn):
Lô gô của Bộ Nông
nghiệp & PTNT, Mã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: 77
- Mặt trước (tự cán
bộ kỹ thuật ghi):
Mã huyện Xuyên Mộc:
751
Đực lai Pietrain x
Duroc: PD
Số của cá thể đực
giống: 0145
(Cục Chăn nuôi cung
cấp cho các tỉnh toàn bộ thẻ tai, bút viết và kìm bấm đeo thẻ tai cho lợn trong
quá trình thí điểm)
2.2.3. Thu thập thông
tin chung về đàn lợn đực giống:
Trong quá trình đeo
thẻ tai, Ban chỉ đạo giao cho cán bộ thú y cơ sở (Thú y xã/thôn) thu thập thông
tin theo mẫu:
Số
TT
|
Tên
cơ sở nuôi đực giống
(tên Doanh nghiệp hoặc trại hoặc hộ gia đình)
|
Địa
chỉ liên hệ
(địa chỉ và số điện thoại)
|
Thông
tin về đàn lợn đực sản xuất
|
Đực
phối trực tiếp
|
Đực
khai thác phối nhân tạo
|
Số
tai(1)
|
Giống(2)
|
Nguồn
gốc(3)
|
Số
tai(1)
|
Giống(2)
|
Nguồn
gốc(3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số tai: Ghi theo
số cá thể theo hướng dẫn tại mục 2.2.2 Hướng dẫn này
(2) Giống: Ghi ký
hiệu giống theo hướng dẫn tại mục 2.2.2 Hướng dẫn này.
(3) Nguồn gốc: Ghi
tên cơ sở giống sản xuất ra cá thể đực giống này tại lý lịch giống hoặc hồ sơ
giống (nếu có).
2.3.4. Nhập số liệu
thông tin vào máy tính để theo dõi:
Các thông tin của cơ
sở được chuyển về phòng chuyên môn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để lập bảng biểu trên máy tính và nhập thông tin theo dõi trên phần mềm Excel
theo mẫu:
Số
TT
|
Tên
cơ sở nuôi đực giống
(tên Doanh nghiệp hoặc trại hoặc hộ gia đình)
|
Huyện(4)
|
Thông
tin về đàn lợn đực sản xuất
|
Đực
phối trực tiếp
|
Đực
khai thác phối nhân tạo
|
Số
tai
|
Giống
|
Nguồn
gốc
|
Số
tai
|
Giống
|
Nguồn
gốc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (4) Huyện:
Ghi 03 mã số huyện theo hướng dẫn tại mục 2.2.2 Hướng dẫn này
2.3. Bước 3: Đánh giá,
phân loại chất lượng đàn lợn đực giống sản xuất hiện có (dự kiến chuẩn bị và
triển khai trong 40 ngày)
2.3.1. Tổ công tác
kết hợp cán bộ thú y cơ sở điều tra kết quả sản xuất của lợn đực giống theo mục
đích sử dụng và các chỉ tiêu sau:
- Đối với đực phối
giống trực tiếp:
+ Tỷ lệ phối giống
đạt kết quả: Điều tra trên 10 nái được phối trong thời gian gần nhất của mỗi cá
thể đực giống (nái đạt tiêu chuẩn và có lứa đẻ từ 2-5);
+ Số con sơ sinh còn
sống: Điều tra trên 10 ổ đẻ được phối có kết quả trong thời gian gần nhất (nái
đạt tiêu chuẩn và có lứa đẻ từ 2-5).
- Đối với đực khai
thác phối giống nhân tạo:
+ Các chỉ số V, A, C
và chỉ số chung VAC của một lần khai thác: Lấy mẫu phân tích ngẫu nhiên 02 lần
khai thác tinh của 02 tuần liên tiếp.
+ Chỉ số VAC trong 1
liều tinh: Lấy mẫu phân tích ngẫu nhiên 02 liều tinh của 02 lần khai thác tinh
của 02 tuần liên tiếp được phân tích ở trên.
2.3.2. Nhập số liệu
thông tin vào máy tính để đánh giá phân loại lợn đực giống:
- Các thông tin, số
liệu của Tổ công tác được chuyển về phòng chuyên môn của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để lập bảng biểu trên máy tính và nhập thông tin theo dõi trên phần
mềm Excel.
- Xử lý các thông
tin, số liệu và đối chiếu với các chỉ số kinh tế, kỹ thuật quản lý hiện hành để
đánh giá, phân loại đực giống.
Khi phát hiện các cá
thể lợn đực giống không đủ tiêu chuẩn, Ban chỉ đạo khuyến cáo chủ cơ sở loại
thải và thay thế; tham mưu cho UBND tỉnh chính sách hỗ trợ thay thế lợn đực
giống không đủ tiêu chuẩn (nếu có).
2.3.3. Thu hồi thẻ
tai:
- Khi lợn đực giống
loại thải hoặc không sử dụng nữa sẽ thu hồi thẻ tai;
- Việc thu hồi thẻ
tai giao cho Trưởng Ban chăn nuôi Thú y xã thực hiện và báo cáo định kỳ hàng
tháng về Phòng Nông nghiệp hoặc Phòng Kinh tế cấp huyện để tổng hợp báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.4. Bước 4: Tập huấn
cho các chủ cơ sở chăn nuôi và khai thác lợn đực giống(dự kiến chuẩn bị và
triển khai trong 15 ngày)
2.4.1. Tổ công tác
phổ biến các nội dung cơ bản nhất tại các Văn bản quản lý hiện hành:
- Pháp lệnh giống vật
nuôi;
- Quyết định số
07/2005/QĐ-BNN ngày 31/01/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy
định về quản lý, khai thác sử dụng lợn đực giống;
- Quyết định số
66/2002/QĐ-BNN ngày 16/7/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật giống vật nuôi phải công bố;
- Quyết định số
67/2002/QĐ-BNN ngày 16/7/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy
định tạm thời các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với giống vật nuôi;
- Các văn bản khác có
liên quan (Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn số 68/2006/QH11).
2.4.2. Tổ công tác
thông báo cho tất cả các chủ hộ nuôi và khai thác, kinh doanh lợn đực giống về
việc tuân thủ các quy định quản lý của Nhà nước trong sản xuất, kinh doanh lợn
đực giống:
- Khai báo với địa phương
(Quyết định số 07/2005/QĐ-BNN ngày 31/01/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn);
- Ghi chép sổ theo
dõi chất lượng khai thác, sử dụng lợn (Quyết định số 07/2005/QĐ-BNN ngày
31/01/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Tuân thủ các quy
định sản xuất, kinh doanh lợn đực giống (tính pháp lý; chuồng trại và trang
thiết bị; nhân lực; thực hiện các quy định về thú y; công bố tiêu chuẩn cơ sở;...).
2.5. Bước 5: Thông tin,
tuyên truyền (triển khai trong suốt thời gian thí điểm)
- Thông tin trên đài
truyền hình của tỉnh;
- Thông tin trên đài
truyền thanh của tỉnh;
- Thông tin trên Báo
tỉnh;
- Thông tin thông qua
hệ thống thú y, chăn nuôi cơ sở.
2.6. Bước 6: Đánh giá
và tổng kết thí điểm quản lý lợn đực giống (dự kiến chuẩn bị và triển khai
trong 15 ngày)
2.6.1. Tập hợp thông
tin kết quả theo dõi, triển khai:
- Kết quả quản lý
chất lượng đàn đực giống;
- Các kết quả chuyển
biến về quản lý đối với các cơ sở khai thác, kinh doanh lợn đực giống.
2.6.2. Tổng kết:
- Viết báo cáo tổng
hợp;
- Tổ chức Hội nghị
tổng kết.
Đây là hướng dẫn
khung, tùy thuộc vào điều kiện của từng tỉnh để tiến hành thứ tự các bước cho
phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất; có thể triển khai đồng thời các bước để đảm
bảo kết thúc tổng kết thí điểm trước ngày 15/11/2014.
Bản hướng dẫn kỹ
thuật này thay thế cho Bản hướng dẫn kỹ thuật đã ban hành ngày 31 tháng 7 năm
2014./.
CỤC
CHĂN NUÔI