Công văn 878/UBDT-KHTC năm 2020 về thực hiện chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc và công bố kết quả điều tra 53 dân tộc thiểu số năm 2019 do Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu | 878/UBDT-KHTC |
Ngày ban hành | 20/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2020 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký | Nguyễn Mạnh Huấn |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN DÂN TỘC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 878/UBDT-KHTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số”, Ủy ban Dân tộc đã phối hợp với Tổng cục Thống kê tổ chức điều tra tại địa bàn từ ngày 01/10 - 31/10/2019. Ngày 03/7/2020, Ủy ban Dân tộc đã phối hợp với Tổng cục Thống kê tổ chức Công bố kết quả điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2019. Để triển khai công tác thống kê dân tộc và khai thác kết quả điều tra 53 dân tộc thiểu số năm 2019 có hiệu quả, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh một số nội dung sau:
1. Ủy ban Dân tộc đã gửi kết quả điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2019 của từng tỉnh cho các Ban Dân tộc, Cơ quan công tác dân tộc tỉnh qua phần mềm báo cáo thống kê công tác dân tộc tại website http://thongkedantoc.vn. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ban Dân tộc, Cơ quan công tác dân tộc tỉnh phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất, tham mưu tổ chức công bố kết quả điều tra 53 dân tộc thiểu số của tỉnh, tiếp tục xây dựng các báo cáo phân tích chuyên sâu, chuyên khảo, xuất bản ấn phẩm kết quả điều tra của tỉnh để khai thác có hiệu quả bộ dữ liệu điều tra 53 dân tộc thiểu số năm 2019 phục vụ cho công tác xây dựng, hoạch định chính sách, quy hoạch, kế hoạch của địa phương.
2. Ngày 04/3/2020, Ủy ban Dân tộc đã có Công văn số 253/UBDT-KHTC hướng dẫn các Ban Dân tộc, Cơ quan công tác dân tộc tỉnh thực hiện chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn nhiều tỉnh chưa thực hiện chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc theo quy định tại Thông tư số 02/2018/TT-UBDT ngày 05/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh chỉ đạo các Ban Dân tộc, Cơ quan công tác dân tộc tỉnh nghiêm túc thực hiện chế chế độ báo cáo thống kê theo quy định.
Ủy ban Dân tộc gửi kèm Công văn này biểu thống kê tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc của các tỉnh, thành phố.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cần trao đổi ý kiến đề nghị các cơ quan, đơn vị liên hệ với đồng chí Vũ Minh Trang chuyên viên Phòng Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê, Vụ Kế hoạch - Tài chính, ĐT: 0356.242.186, email: vuminhtrang@cema.gov.vn./.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC DÂN TỘC QUA PHẦN MỀM
TẠI ĐỊA CHỈ THONGKEDANTOC.VN
(Kèm theo Công văn số 878/UBDT-KHTC, ngày 20/7/2020 của Ủy ban Dân tộc)
STT |
Đơn vị hành chính |
Các tỉnh chưa thực hiện BCTK qua phần mềm |
Các tỉnh đã thực hiện đầy đủ BCTK qua phần mềm |
Các tỉnh đã thực hiện BCTK nhưng chưa đầy đủ |
1 |
Thành phố Hà Nội |
|
|
x |
2 |
Tỉnh Hà Giang |
|
|
x |
3 |
Tỉnh Cao Bằng |
|
|
x |
4 |
Tỉnh Bắc Kạn |
|
|
x |
5 |
Tỉnh Tuyên Quang |
|
|
x |
6 |
Tỉnh Lào Cai |
x |
|
|
7 |
Tỉnh Điện Biên |
x |
|
|
8 |
Tỉnh Lai Châu |
x |
|
|
9 |
Tỉnh Sơn La |
|
|
x |
10 |
Tỉnh Yên Bái |
x |
|
|
11 |
Tỉnh Hoà Bình |
|
x |
|
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
|
x |
|
13 |
Tỉnh Lạng Sơn |
|
|
x |
14 |
Tỉnh Quảng Ninh |
|
|
x |
15 |
Tỉnh Bắc Giang |
|
|
x |
16 |
Tỉnh Phú Thọ |
x |
|
|
17 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
|
x |
|
18 |
Tỉnh Ninh Bình |
|
|
x |
19 |
Tỉnh Thanh Hóa |
|
x |
|
20 |
Tỉnh Nghệ An |
x |
|
|
21 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
x |
|
|
22 |
Tỉnh Quảng Bình |
|
|
x |
23 |
Tỉnh Quảng Trị |
|
x |
|
24 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
|
x |
25 |
Tỉnh Quảng Nam |
|
|
x |
26 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
x |
27 |
Tỉnh Bình Định |
|
|
x |
28 |
Tỉnh Phú Yên |
x |
|
|
29 |
Tỉnh Khánh Hòa |
|
|
x |
30 |
Tỉnh Ninh Thuận |
|
|
x |
31 |
Tỉnh Bình Thuận |
x |
|
|
32 |
Tỉnh Kon Tum |
|
|
x |
33 |
Tỉnh Gia Lai |
|
|
x |
34 |
Tỉnh Đắk Lắk |
x |
|
|
35 |
Tỉnh Đắk Nông |
x |
|
|
36 |
Tỉnh Lâm Đồng |
x |
|
|
37 |
Tỉnh Bình Phước |
|
|
x |
38 |
Tỉnh Tây Ninh |
x |
|
|
39 |
Tỉnh Bình Dương |
|
|
x |
40 |
Tỉnh Đồng Nai |
x |
|
|
41 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
x |
|
42 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
x |
|
43 |
Tỉnh Long An |
x |
|
|
44 |
Tỉnh Trà Vinh |
|
|
x |
45 |
Tỉnh Vĩnh Long |
x |
|
|
46 |
Tỉnh An Giang |
x |
|
|
47 |
Tỉnh Kiên Giang |
x |
|
|
48 |
Thành phố Cần Thơ |
|
x |
|
49 |
Tỉnh Hậu Giang |
|
|
x |
50 |
Tỉnh Sóc Trăng |
|
|
x |
51 |
Tỉnh Bạc Liêu |
|
x |
|
52 |
Tỉnh Cà Mau |
|
x |
|
|
Tổng cộng |
18 |
10 |
24 |