Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 84149/CT-TTHT năm 2019 xử lý vướng mắc sau kiểm tra thuế tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương Mại Ngọc Thanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 84149/CT-TTHT
Ngày ban hành 07/11/2019
Ngày có hiệu lực 07/11/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84149/CT-TTHT
V/v xử lý vướng mắc sau kiểm tra thuế tại Công ty CP Xây dựng và Thương Mại Ngọc Thanh

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2019

 

Kính gửi: Chi cục Thuế Quận Đống Đa

Trả lời công văn số 15384/CCT-KTr3 ngày 03/06/2019, công văn số 19152/CV-CCT-KTr3 ngày 28/06/2019 và hồ bổ sung gửi ngày 05/08/2019 của Chi cục Thuế Quận Đống Đa hỏi về xử lý vướng mắc sau kiểm tra thuế đơn vị Công ty CP Xây dựng và Thương Mại Ngọc Thanh hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng (có hiệu lực từ 01/01/2014) quy định về giá tính thuế GTGT:

“3. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế giá trị gia tăng là giá chuyn nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng.

a) Giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể như sau:

- Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đu giá;

- Trường hợp thuê đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ đ tính thuế giá trị gia tăng là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và chi phí đền bù, giải phóng mặt bng theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đt của các t chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất ti thời đim nhận chuyn nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); cơ sở kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế giá trị gia tăng. Nếu giá đất được trừ không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng thì cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tng chưa tính trong giá trị quyn sử dụng đt được trừ không chịu thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do y ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời đim ký hợp đng nhận chuyển nhượng.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyn giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đt thì giá đất được trừ đ tính thuế giá trị gia tăng là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật; nếu tại thời đim ký hợp đồng BT chưa xác định được giá thì giá đt được trừ là giá đt do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đ thanh toán công trình.

b) Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyn nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế giá trị gia tăng là s tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hp đồng trừ (-) giá đt được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hp đồng.”

- Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, sửa đổi bổ sung Nghị định số 209/2013/NĐ-CP:

“3. Bổ sung Điểm a Khoản 3 Điều 4 như sau:

a) Giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể như sau:

- Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà đ bán, giá đt được trừ để tính thuế giá trị gia tăng bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp đu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đu giá;

- Trường hợp thuê đất để xây dng cơ sở hạ tng, xây dựng nhà để bán, giá đt được trừ đ tính thuế giá trị gia tăng là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước (không bao gồm tiền thuê đất được min, giảm) và chi phí đền bù, giải phóng mặt bng theo quy định của pháp luật;

- Trưng hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các t chức, cá nhân thì giá đt được trừ đ tính thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận chuyn nhượng quyn sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); cơ sở kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế giá trị gia tăng. Nếu giá đất được trừ không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng thì cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tng chưa tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế giá trị gia tăng. Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ đ tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyn nhượng.

Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận góp vn bằng quyền sử dụng đất của t chức, cá nhân thì giá đất được trừ đ tính thuế giá trị gia tăng là giá ghi trong hợp đồng góp vốn. Trường hợp giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất nhận góp vn thì chỉ được trừ giá đất theo giá chuyển nhượng;

- Trường hợp cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật; nếu tại thời đim ký hợp đồng BT chưa xác định được giá thì giá đất được trừ là giá đất do y ban nhân dân cấp tỉnh quyết định để thanh toán công trình.

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng (hiệu lực thi hành từ 01/01/2014):

+ + Tại khoản 6 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:

“6. Chuyển quyền sử dụng đất.”

+ Tại khoản 10 Điều 7 quy định về giá tính thuế đối với hoạt động kinh doanh bất động sản:

“10. Đi với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ đ tính thuế GTGT.”

+ Tại Điều 8 quy định về thời điểm xác định thuế GTGT:

“1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

[...]