Công văn số 7828/BGTVT- PC về việc tham gia ý kiến về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2005/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 7828/BGTVT-PC |
Ngày ban hành | 24/10/2008 |
Ngày có hiệu lực | 24/10/2008 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Nguyễn Hồng Trường |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7828/BGTVT-PC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2008 |
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Bộ Giao thông vận tải nhận được Công văn số 3083/BTP-PBGDPL ngày 25/9/2008 của Bộ Tư pháp về việc đánh giá tình hình thực hiện Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 5/8/2005 của Bộ Tài chính, Bộ GTVT có ý kiến sau:
1. Sau hơn 03 năm thực hiện Thông tư 63/2005/TT-BTC, một số điểm của Thông tư đã không còn phù hợp với tình hình hiện nay, cụ thể:
- Mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật tại Phụ lục kèm theo Thông tư 63/2005/TT-BTC không còn phù hợp, cần tăng mức chi tối đa và mở rộng hơn biên độ các mức chi để các cơ quan, đơn vị dễ thực hiện phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Các khoản chi đối với việc ăn, ở, đi lại có thể cho phép thực hiện theo phương thức khoán, không cần chứng từ thanh toán vì ở một số địa phương có thể dùng các phương tiện cá nhân, ăn ở nhà dân, v.v.
- Cần bổ sung thêm Mục chi cho mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
2. Góp ý về các mức chi cụ thể, Bộ GTVT gửi kèm theo Công văn này danh mục các khoản chi cụ thể.
Trên đây là ý kiến của Bộ Giao thông vận tải, đề nghị Bộ Tư pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề nghị Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2005/TT-BTC kịp thời, đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật - là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của quản lý nhà nước.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC KHOẢN CHI CỤ THỂ
(Kèm theo Công văn số 7828/BGTVT-PC ngày 24 tháng 10 năm 2008)
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
Đề xuất nội dung chi mới |
|
Quy định tại Thông tư 63 |
Đề xuất mức chi mới |
|||
I |
Xây dựng vầ xét duyệt Chương trình, đề án |
|
|
1. Quy đinh thêm mục chi cho mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
1. Xây dựng đề cương |
|
|
|
|
Xây dựng đề cương chi tiết |
300 – 600 |
1.000 – 1.500 |
|
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
500 – 1000 |
1.000 – 2.000 |
|
|
2. Xét duyệt đề cương |
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng |
150 |
200 - 300 |
|
|
Thành viên hội đồng, thư ký |
100 |
100 - 200 |
|
|
Đại biểu được mời tham dự |
50 |
50 - 100 |
|
|
Nhận xét của phản biện hội đồng xét duyệt đề cương |
70 |
100 - 200 |
|
|
Bài nhận xét của ủy viên hội đồng |
40 |
100 – 200 |
|
|
Lấy ý kiến thẩm định Chương trình, đề án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý |
100 – 200 |
300 – 500 |
|
II |
Chi thực hiện chương trình đề án |
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát |
|
|
|
|
Lập mẫu phiếu điều tra (khoảng 30 chỉ tiêu) |
150 |
200 - 300 |
|
|
Cung cấp thông tin |
7 – 10 |
10 - 50 |
|
|
Chi cho điều tra viên |
25 |
50 - 100 |
|
|
Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc |
30 |
100 – 200 |
|
|
Chi cho người dẫn đường |
20 |
50 – 100 |
|
|
Chi công tác phí cho cán bộ đi điều tra – khảo sát |
(chế độ công tác phí hiện hành) |
|
|
|
Tổng hợp phân tích, viết báo cáo tổng thuật kết quả điều tra |
1.000 – 3.000 |
4.000 – 5.000 |
|
|
Chi cộng tác viên |
|
|
|
|
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật |
50 – 120 |
100 – 300 |
|
|
Thù lao hòa giải viên (1 vụ/1 tổ hòa giải) |
50 – 100 |
100 – 200 |
|
|
Công tác phí cho cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra, tham gia phổ biến giáo dục pháp luật |
(theo chế độ công tác phí hiện hành) |
|
|
|
Chi tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên |
(theo quy định hiện hành về chế độ chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức) |
|
|
|
3. Hội nghị, hội thảo khoa học |
Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu hội nghị và theo quy định tại Thông tư số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 của |
Đề nghị xem xét sửa đổi, bổ sung Thông tư số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT |
|
|
4. Chi thông tin tuyên truyền |
|
|
|
|
Biên dịch tài liệu, tuyên truyền bằng tiếng dân tộc (trang) |
40 |
100 |
|
|
In ấn các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền; tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng |
(Theo chế độ, định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự. Những nội dung này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện) |
|
|
|
5. Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến, giáo dục pháp luật |
(Thực hiện theo quy định tại thông tư số 111/1998 của Bộ tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu) |
|
|
|
6. Chi xây dựng, củng cố tủ sách pháp luật |
Căn cứ hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện |
|
|
|
7. Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
|
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm) |
200 – 500 |
1.000 – 3.000 |
|
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban tổ chức cuộc thi |
Không quá 100 |
Không quá 200 |
|
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban tổ chức cuộc thi |
|
|
|
|
- Chủ tịch, phó chủ tịch |
Không quá 100 |
Không quá 200 |
|
|
- Thư ký, thành viên hội đồng thi |
Không quá 100 |
Không quá 200 |
|
|
Hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi (tối đa không quá 7 ngày) |
|
|
|
|
- Tiền ăn |
40 |
50 - 100 |
|
|
- Tiền ở |
120 |
100 - 200 |
|
|
Chi giải thưởng |
|
|
|
|
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp Trung ương |
|
|
|
|
+ Giải nhất |
|
|
|
|
- Tập thể |
2.000 |
4.000 – 5.000 |
|
|
- Cá nhân |
1.000 |
2.000 – 3.000 |
|
|
+ Giải nhì |
|
|
|
|
- Tập thể |
1.500 |
2.000 |
|
|
- Cá nhân |
800 |
1.500 |
|
|
+ Giải ba |
|
|
|
|
- Tập thể |
1.000 |
1.500 |
|
|
- Cá nhân |
500 |
1.000 |
|
|
+ Giải khuyến khích |
|
|
|
|
- Tập thể |
500 |
1.000 |
|
|
- Cá nhân |
300 |
500 |
|
|
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
|
|
|
+ Giải nhất |
|
|
|
|
- Tập thể |
1.000 |
|
|
|
- Cá nhân |
500 |
|
|
|
+ Giải nhì |
|
|
|
|
- Tập thể |
700 |
|
|
|
- Cá nhân |
300 |
|
|
|
+ Giải ba |
|
|
|
|
- Tập thể |
500 |
|
|
|
- Cá nhân |
200 |
|
|
|
+ Giải khuyến khích |
|
|
|
|
- Tập thể |
300 |
|
|
|
- Cá nhân |
100 |
|
|
|
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp cơ sở |
|
|
|
|
+ Giải nhất |
|
|
|
|
- Tập thể |
600 |
|
|
|
- Cá nhân |
400 |
|
|
|
+ Giải nhì |
|
|
|
|
- Tập thể |
500 |
|
|
|
- Cá nhân |
300 |
|
|
|
+ Giải ba |
|
|
|
|
- Tập thể |
300 |
|
|
|
- Cá nhân |
200 |
|
|
|
+ Giải khuyến khích |
|
|
|
|
- Tập thể |
200 |
|
|
|
- Cá nhân |
100 |
|
|
|
Các khoản chi trực tiếp khác phục vụ cuộc thi; Các khoản chi trực tiếp khác phục vụ các buổi giao lưu; sinh hoạt văn hóa có lồng ghép nội dung tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật |
Thực hiện theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
|
|
8. Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, trong hòa giải cơ sở; trong hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật |
Theo quy định hiện hành về chế độ chế độ chi khen thưởng |
|
|
|
9. Chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các loại chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc Chương trình, đề án phục vụ công tác của tổ hòa giải cơ sở, phục vụ công tác của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật… |
Căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ, chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|