Công văn 709/TCTS-NTTS năm 2019 triển khai quy định mới tại Luật Thủy sản và Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT do Tổng cục Thủy sản ban hành

Số hiệu 709/TCTS-NTTS
Ngày ban hành 25/03/2019
Ngày có hiệu lực 25/03/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuỷ sản
Người ký Trần Đình Luân
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 709/TCTS-NTTS
V/v triển khai một số quy định mới tại Luật Thủy sản và Thông tư số 26/2018/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2019

 

Kính gửi: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Luật Thủy sản năm 2017 và Thông tư số 26/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý ging thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (sau đây viết tắt là Thông tư số 26/2018) có quy định mới về quản lý thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản như sau:

1. Tại khoản 1 Điều 31 Luật Thủy sản năm 2017 quy định: Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trước khi lưu thông trên thị trường phải gửi thông tin đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.

2. Tại Điều 13 Thông tư số 26/2018 hướng dẫn về “thông tin thức ăn thy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản”:

a) Theo khoản 1 Điều 13, thông tin thức ăn thủy sản, sn phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản sản xuất trong nước, gồm: “Thông tin về địa điểm và điều kiện sản xuất; thông tin tiêu chuẩn công báp dụng theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; thông tin công bhợp quy; nhãn của sản phẩm (bản sao chụp màu); kết quả thnghiệm cht lượng sản phẩm”.

b) Theo khoản 2 Điều 13, thông tin thức ăn thủy sn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu, gồm: “Thông tin về cơ sở sản xuất, địa điểm và điều kiện sản xuất; thông tin tiêu chuẩn công báp dụng theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; thông tin công bhợp quy; nhãn của sn phẩm (bản sao chụp màu nhãn gốc và nhãn bằng tiếng Việt); Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) hoặc văn bản có giá trị tương đương còn hiệu lực; kết quả kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu”.

c) Theo khoản 4 Điều 13 quy định: “Khi có bất kỳ sự thay đổi về thông tin đã cập nhật theo khoản 1 và khoản 2 Điều này, cơ sở phải cập nhật lại trước khi đưa sản phẩm lưu thông trên thị trường”.

3. Theo điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư số 26/2018, Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm “Tiếp nhận và cấp mã số theo quy định tại Điều 13 đồng thời đăng tải trên trang điện tử của Tổng cục Thủy sản về thông tin thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản do cơ sở sản xuất, nhập khẩu gửi đến trước khi lưu thông trên thị trường trong trường hợp chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.

4. Hiện nay, Tổng cục Thủy sản đang tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản. Do đó, Tổng cục Thủy sản sẽ tiếp nhận thông tin theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư số 26/2018. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản cung cấp thông tin sản phẩm trước khi đưa sản phẩm lưu thông trên thị trường qua Trang thông tin điện tử Tổng cục Thủy sản (https://tongcucthuysan.gov.vn, mục nuôi trồng thủy sản/thông tin lưu hành vật tư thủy sản) và gửi nội dung cung cấp thông tin theo quy định về Tổng cục Thủy sản.

Để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc triển khai nội dung cung cấp thông tin sản phẩm tại Thông tư số 26/2018 và để thuận tiện cho việc cập nhật thông tin khi có cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản theo Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT, Tổng cục Thủy sản đã xây dựng Mu bản cung cấp thông tin thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (Phụ lục 1, 2 ban hành kèm theo công văn này) để doanh nghiệp tham khảo, sử dụng trong quá trình thực hiện.

5. Điểm b khoản 3 Điều 15 Thông tư số 26/2018 quy định trách nhiệm của cơ sở “b) Định kỳ báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản 6 tháng đầu năm trước ngày 20/6 hàng năm và báo cáo năm trước ngày 20/12 hàng năm theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này”.

Nội dung Thông tư số 26/2018/TT-BNNPTNT được đăng tải trên Trang thông tin điện tử Tổng cục Thủy sản (https://tongcucthuysan.gov.vn).

Tổng cục Thủy sản thông báo để cơ sở biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Q. TCT Nguyễn Ngọc Oai (để b/c);
- S
NN & PTNT các tnh (để p/h);
- Chi cục Thủy sản;
- Lưu: VT, NTTS (760 bản).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Trần Đình Luân

 

PHỤ LỤC 1

MẪU BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN THỨC ĂN THỦY SẢN/SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN SẢN XUẤT TRONG NƯỚC TRƯỚC KHI LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 709/TCTS-NTTS ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Tổng cục Thủy sản)

(Tên tổ chức, cá nhân)
Số: ……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN THỨC ĂN THỦY SẢN/ SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN SẢN XUẤT TRONG NƯỚC TRƯỚC KHI LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG

□ Cung cấp thông tin lần đầu (trường hợp chưa có mã ssản phẩm, bao gồm cả sản phẩm đã xác nhận lưu hành trước ngày Thông tư s 26/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực).

□ Cung cấp thông tin điều chỉnh, bổ sung (nêu cụ thể mã số tiếp nhận đã cấp lần đầu):

…………………..………………………………………………………………………………….

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản

Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ tởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, ....(tên tổ chức, cá nhân cung cp thông tin và chịu trách nhiệm v cht lượng sản phẩm) gửi thông tin về sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường để cập nhật, quản lý.

Chúng tôi cam kết:

- Thông tin dưới đây là phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

[...]