Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Công văn 6857/VPCP-KTTH năm 2014 thực hiện Nghị định 206/2013/NĐ-CP về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Văn phòng Chính phủ ban hành

Số hiệu 6857/VPCP-KTTH
Ngày ban hành 06/09/2014
Ngày có hiệu lực 06/09/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Văn phòng Chính phủ
Người ký Phạm Viết Muôn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài chính nhà nước

VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 6857/VPCP-KTTH
V/v triển khai thực hiện Nghị định số 206/2013/NĐ-CP của Chính phủ

Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2014

 

Kính gửi:

- Các Bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.

Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn số 11776/BTC-TCDN ngày 21 tháng 8 năm 2014 về việc thực hiện Nghị định số 206/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, thay mặt Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh yêu cầu:

Các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục chỉ đạo các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước trực thuộc (Danh sách kèm theo Công văn này) khẩn trương ban hành Quy chế quản lý nợ của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 206/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ, hoàn thành và tổng hợp gửi Bộ Tài chính trong tháng 10 năm 2014 để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Văn phòng Chính phủ xin thông báo để các cơ quan biết, thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó TTg: Vũ Văn Ninh, Hoàng Trung Hải;
- VPCP: BTCN, PCN: Phạm Viết Muôn, Nguyễn Văn Tùng, Trợ lý TTgCP, các Vụ: TH, ĐMDN; TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b ).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM




Phạm Viết Muôn

 

DANH SÁCH

CÁC BỘ, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC CHƯA GỬI BỘ TÀI CHÍNH BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 206/2013/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo công văn số 6857/VPCP-KTTH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Văn phòng Chính phủ)

I. Các Bộ, ngành:

1. Bộ Giao thông vận tải.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

5. Bộ Y tế.

6. Bộ Khoa học và Công nghệ.

7. Bộ Thông tin và Truyền thông.

8. Bộ Công Thương.

9. Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Bộ Quốc phòng.

11. Bộ Xây dựng.

12. Bộ Tài nguyên và Môi trường.

II. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hòa Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Phú Yên, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Bà Rịa Vũng Tàu.

III. Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước:

1. Tập đoàn Dệt may Việt Nam.

2. Tổng công ty Xây dựng Lũng Lô.

3. Tổng công ty XNK tổng hợp Vạn Xuân.

4. Tổng công ty Xăng dầu Quân đội.

[...]