BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 681/BGDĐT-KTKĐCLGD
V/v Hướng dẫn về công tác đề thi tuyển sinh
hình thức vừa làm vừa học năm 2009
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2009
|
Kính
gửi:
|
- Các đại học, học viện;
- Các trường đại học, cao đẳng.
|
Thực hiện Quy chế
tuyển sinh đại học và cao đẳng hình thức vừa làm vừa học ban hành kèm theo Quyết
định số 62/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các đại học, học viện, các trường đại học, cao
đẳng (gọi chung là trường) về công tác đề thi tuyển sinh hình thức vừa làm vừa
học như sau:
I. Đợt thi
tháng 3 và tháng 4 năm 2009
Các trường chủ động
triển khai công tác tuyển sinh hình thức vừa làm vừa học, kể cả việc tổ chức ra
đề thi.
II. Đợt thi
tháng 10 và tháng 11 năm 2009
Các trường sử dụng
đề thi các môn văn hóa: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa
lí và Tiếng Anh do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cung cấp:
1. Lịch thi
Lịch thi cho cả hệ
đại học và cao đẳng hai đợt tháng 10 và tháng 11 năm 2009 được quy định như
sau:
Ngày
|
Buổi
|
Môn
thi
|
Khối
A
|
Khối
B
|
Khối
C
|
Khối
D
|
Ngày
15
|
Sáng
Từ
8h00
|
Làm
thủ tục dự thi, thu lệ phí dự thi, xử lý những sai sót trong đăng ký dự thi của
thí sinh.
|
Ngày
16
|
Sáng
|
Vật
lí
|
Sinh
học
|
Ngữ
văn
|
Ngữ
văn
|
|
Chiều
|
Toán
|
Toán
|
Lịch
sử
|
Toán
|
Ngày
17
|
Sáng
|
Hoá
học
|
Hoá
học
|
Địa
lí
|
Tiếng
Anh
|
|
Chiều
|
Dự
trữ
|
2. Thời gian làm
bài và thời gian biểu các môn thi
a) Thời gian làm bài thi:
- Thời gian làm bài môn thi tự
luận là 180 phút và đối với các môn thi trắc nghiệm là 90 phút;
- Thời gian làm bài thi các môn
năng khiếu, nghệ thuật do hiệu trưởng các trường quy định và thông báo công
khai trước mỗi đợt thi 2 tháng.
b) Thời gian biểu môn thi tự luận:
Thời
gian
|
Nhiệm
vụ
|
Buổi
sáng
|
Buổi
chiều
|
6h30
- 6h50
|
13h30
- 13h50
|
Cán bộ coi thi (CBCT) đánh số
báo danh vào chỗ ngồi của thí sinh; gọi thí sinh vào phòng thi; đối chiếu, kiểm
tra ảnh, thẻ dự thi.
|
6h50
- 7h05
|
13h50
- 14h05
|
Một CBCT đi nhận đề thi tại điểm
thi.
|
7h05
- 7h15
|
14h05
- 14h15
|
Bóc túi đựng đề thi và phát đề
thi cho thí sinh.
|
7h15
- 10h15
|
14h15
- 17h15
|
Thí sinh làm bài thi.
|
10h00
|
17h00
|
CBCT nhắc thí sinh còn 15 phút
làm bài.
|
10h15
|
17h15
|
CBCT thu bài thi.
|
c) Thời gian biểu
các môn thi trắc nghiệm:
Thời
gian
|
Nhiệm
vụ
|
Buổi
sáng
|
Buổi
chiều
|
6h30
- 7h00
|
13g30
- 14h00
|
Phát túi đề thi cho CBCT 1;
phát túi phiếu TLTN và túi tài liệu cho CBCT 2; cả 2 CBCT về ngay phòng thi,
ghi số báo danh lên bàn thí sinh và ký tên vào phiếu TLTN.
|
7h00
- 7h15
|
14h00
- 14h15
|
Gọi thí sinh vào phòng thi;
phát phiếu TLTN; hướng dẫn thí sinh điền vào các mục từ 1 đến 9 trên phiếu
TLTN.
|
7h15
- 7h30
|
14h15
– 14h30
|
Kiểm tra niêm phong túi đề thi;
mở túi đề thi và phát đề thi cho thí sinh; sau khi phát đề xong, cho thí sinh
kiểm tra đề và ghi mã đề thi vào phiếu TLTN.
|
7h30
|
14h30
|
Bắt đầu giờ làm bài (90 phút).
|
7h45
|
14h45
|
Thu đề thi và phiếu TLTN còn dư
tại phòng thi giao cho Ban thư ký.
|
8h45
|
15h45
|
CBCT nhắc thí sinh còn 15 phút
làm bài.
|
9h00
|
16h00
|
Hết giờ làm bài thi trắc nghiệm.
Thu phiếu TLTN và đề thi bàn
giao cho Ban thư ký. Tổ chức kiểm lại đề thi và lập biên bản tiêu hủy.
|
3. Hình thức thi,
cấu trúc đề thi và nội dung đề thi
a) Hình thức thi:
- Thi theo hình thức
tự luận: Môn Ngữ văn;
- Thi theo hình thức
trắc nghiệm: Các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Tiếng
Anh.
b) Cấu trúc đề
thi: Phụ lục II kèm theo.
c) Nội dung đề
thi:
- Đáp ứng yêu cầu
kiểm tra kiến thức, kỹ năng trong chương trình cấp THPT, chủ yếu là lớp 12
THPT;
- Đề thi được ra
theo chương trình, sách giáo khoa chuẩn và nâng cao hiện hành.
4. Nhiệm vụ của
các trường
a) Phổ biến cấu trúc
đề thi và tập huấn nghiệp vụ thi:
- Phổ biến rộng
rãi cấu trúc đề thi cho cán bộ, giảng viên và thí sinh;
- Tổ chức phổ biến
quy chế và tập huấn về nghiệp vụ thi cho toàn thể cán bộ tham gia công tác tuyển
sinh hình thức vừa làm vừa học, đặc biệt là nghiệp vụ thi trắc nghiệm. Về cơ bản,
tất cả các khâu của công tác tuyển sinh hình thức vừa làm vừa học áp dụng như kỳ
thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy; chỉ khác là khi hết giờ làm bài
thi trắc nghiệm, cán bộ coi thi phải thu lại toàn bộ đề thi trắc nghiệm trước
khi cho thí sinh ra ngoài phòng thi để bàn giao cho cán bộ phụ trách điểm thi,
lập biên bản hủy.
b) Đăng ký nhận đề
thi:
Các trường gửi
đăng ký nhận đề thi (theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo) về Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục) chậm nhất trước mỗi đợt thi 01
tháng.
c) Nhận đề thi:
- Chậm nhất là 10
ngày, trước ngày thi môn đầu tiên của kỳ thi, Ban đề thi của trường nhận đề thi
(đĩa CD đề thi gốc đã mã hóa) và hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm, phiếu chấm
(đĩa CD đã mã hóa) tại các địa điểm và thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Khi nhận đề thi,
phải có đủ thành phần theo quy định của quy chế tuyển sinh và các điều kiện cần
thiết để đảm bảo an toàn, bí mật của đề thi.
d) Tổ chức in sao
và phân phối đề thi:
- Các trường tự tổ
chức in sao hoặc một số trường lân cận chủ động liên hệ, phối hợp với nhau để tổ
chức in sao;
- Tổ chức in sao đề
thi theo đúng số lượng, niêm phong túi đề thi theo phòng thi tới từng địa điểm
thi; tổ chức phân phối đề thi đảm bảo tuyệt đối an toàn tới từng địa điểm thi,
theo đúng quy định bảo mật.
5. Kinh phí đề thi
và phương thức thanh toán
Các trường thanh
toán kinh phí đề thi cho Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục theo từng
bộ đề thi đối với từng môn thi. Phương thức thanh toán, số kinh phí cần trả cho
mỗi môn thi sẽ được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thông báo
sau.
Nhận được Công văn
này, các trường khẩn trương triển khai thực hiện để đảm bảo tiến độ và chất lượng
của các đợt thi. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất cần
liên hệ ngay với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục theo địa chỉ: 30
Tạ Quang Bửu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; e.mail: cucktkd@moet.edu.vn; fax (04)
39747107; điện thoại 0904488299 (TS. Lê Mỹ Phong, Phó Trưởng phòng Tổng
hợp)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- BT. Nguyễn Thiện Nhân (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ (để thực hiện);
- Website Bộ;
- Lưu: VT, Cục KTKĐCLGD.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
|
PHỤ LỤC I:
MẪU ĐĂNG KÝ NHẬN ĐỀ THI
(Kèm theo Công văn số: 681/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 06/02/2009 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
ĐƠN
VỊ……………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: /…………..
V/v Đăng ký nhận đề thi tuyển sinh hình thức vừa làm vừa học
|
…………………,
ngày tháng năm 2009
|
Kính
gửi: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
Đơn vị:…………………………………….. đăng ký
với quý Cục:
Đợt thi: tháng …… năm 2009
1. Thi tuyển sinh trình độ: Đại
học Cao đẳng
2. Khối thi và môn thi:
- Khối:………….; môn:……………………………..
- Khối:………….; môn:……………………………..
…
Về kinh phí nhận đề thi, Đơn vị
sẽ thanh toán đầy đủ theo thông báo của quý Cục.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,….
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II:
CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
(Áp dụng từ kỳ thi tháng 10 năm 2009)
(Kèm theo Công văn số: 681/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 06/02/2009 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
* Thời gian làm
bài: môn trắc nghiệm: 90 phút; môn tự luận (Ngữ văn): 180 phút (không kể thời
gian giao đề)
I. MÔN TOÁN (đề
thi trắc nghiệm, số câu cho mỗi thí sinh: 50 câu)
TT
|
Nội
dung
|
Số
câu
|
|
I. Phần chung cho tất cả thí
sinh [40 câu, từ câu 01 đến 40]:
|
|
1
|
Đạo hàm và ứng dụng của đạo
hàm
|
6
|
|
Tập xác định
|
|
Đạo hàm
|
Tính đơn điệu
|
Cực trị. Giá trị lớn nhất, nhỏ
nhất
|
2
|
Lượng giác
|
4
|
|
Các công thức lượng giác
|
|
Phương trình lượng giác
|
3
|
Phương trình, bất đẳng thức, bất
phương trình, hệ phương trình, hệ bất phương trình
|
6
|
|
Phương trình, bất phương trình
|
|
Hệ phương trình, hệ bất phương
trình
|
Tam thức bậc hai
|
Bất đẳng thức
|
4
|
Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
|
3
|
|
Nguyên hàm
|
|
Ứng dụng của tích phân
|
5
|
Phương pháp tọa độ trong không
gian
|
8
|
|
Tọa độ của điểm và vectơ
|
|
Mặt phẳng
|
Đường thẳng
|
Mặt cầu
|
Vị trí tương đối
|
6
|
Đại số tổ hợp
|
3
|
|
Quy tắc cộng, quy tắc nhân
|
|
Hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp
|
Công thức nhị thức Niutơn
|
7
|
Phương pháp tọa độ trong mặt
phẳng
|
4
|
|
Tọa độ của điểm và của
vectơ
|
|
Đường thẳng
|
Đường tròn
|
8
|
Hàm số mũ và lôgarit
|
3
|
|
Các tính chất của hàm số mũ và
lôgarit
|
|
Phương trình, bất phương
trình, hệ phương trình, hệ bất phương trình mũ và lôgarit
|
9
|
Khối đa diện và khối tròn xoay
|
3
|
|
Khối chóp, khối lăng trụ
|
|
Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
|
|
II. Phần riêng: [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một
trong hai phần (Phần A hoặc B)
|
|
|
A. Theo chương trình Chuẩn [10
câu, từ câu 41 đến 50]:
|
10
|
1
|
Tiệm cận
|
|
2
|
Tính chất đồ thị
|
3
|
Tương giao đồ thị
|
4
|
Tích phân
|
5
|
Elip
|
6
|
Công thức khoảng cách
|
7
|
Số phức
|
|
B. Theo chương trình Nâng cao
[10 câu, từ câu 51 đến 60]:
|
10
|
1
|
Tiệm cận
|
|
2
|
Tính chất đồ thị
|
3
|
Tương giao đồ thị
|
4
|
Tích phân
|
5
|
Elip, hypebol, parabol
|
6
|
Công thức khoảng cách
|
7
|
Số phức
|
II. MÔN VẬT LÍ (đề thi trắc nghiệm,
số câu cho mỗi thí sinh: 50 câu)
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH [40 câu]
Chủ
đề
|
Nội
dung
|
Số
câu
|
Dao động cơ
|
- Dao động điều hoà
- Con lắc lò xo
- Con lắc đơn
- Năng lượng của con lắc lò xo
và con lắc đơn
- Dao động tắt dần, dao động
duy trì, dao động cưỡng bức
- Hiện tượng cộng hưởng
- Tổng hợp hai dao động điều hoà
cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- Thực hành: Chu kì dao động của
con lắc đơn
|
7
|
Sóng cơ
|
- Đại cương về sóng, sự truyền
sóng
- Sóng âm
- Giao thoa sóng
- Phản xạ sóng. Sóng dừng
|
4
|
Dòng điện xoay chiều
|
- Đại cương về dòng điện xoay
chiều
- Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ
có R, L, C và R, L, C mắc nối tiếp. Cộng hưởng điện
- Công suất dòng điện xoay chiều.
Hệ số công suất.
- Máy biến áp.Truyền tải điện
năng
- Máy phát điện xoay chiều
- Động cơ không đồng bộ ba pha
- Thực hành: Khảo sát đoạn mạch
RLC nối tiếp
|
9
|
Dao động và sóng điện từ
|
- Dao động điện từ. Mạch dao động
LC
- Điện từ trường
- Sóng điện từ
- Truyền thông (thông tin liên
lạc) bằng sóng điện từ
|
4
|
Sóng ánh sáng
|
- Tán sắc ánh sáng
- Nhiễu xạ ánh sáng. Giao thoa
ánh sáng
- Bước sóng và màu sắc ánh
sáng
- Các loại quang phổ
- Tia hồng ngoại, tia tử ngoại,
tia X
- Thang sóng điện từ
- Thực hành: Xác định bước
sóng ánh sáng
|
5
|
Lượng tử ánh sáng
|
- Hiện tượng quang điện ngoài.
Định luật về giới hạn quang điện
- Thuyết lượng tử ánh sáng. Lưỡng
tính sóng hạt của ánh sáng
- Hiện tượng quang điện trong
- Quang điện trở. Pin quang điện
- Hiện tượng quang phát quang
- Sơ lược về laze
- Mẫu nguyên tử Bo và quang phổ
vạch của nguyên tử hiđrô
|
6
|
Hạt nhân nguyên tử
|
- Cấu tạo hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng hạt nhân. Độ hụt khối. Lực hạt nhân
- Năng lượng liên kết, năng lượng
liên kết riêng
- Hệ thức giữa khối lượng và
năng lượng
- Phóng xạ
- Phản ứng hạt nhân
- Phản ứng phân hạch
- Phản ứng nhiệt hạch
|
5
|
Từ vi mô đến vĩ mô
|
- Các hạt sơ cấp
- Hệ Mặt Trời. Các sao và
thiên hà
|
Tổng
|
40
|
PHẦN RIÊNG [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong
hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn [10
câu]
Chủ
đề
|
Số
câu
|
Dao động cơ
|
6
|
Sóng cơ và sóng âm
|
Dòng điện xoay chiều
|
Dao động và sóng điện từ
|
Sóng ánh sáng
|
4
|
Lượng tử ánh sáng
|
Hạt nhân nguyên tử
|
Từ vi mô đến vĩ mô
|
Tổng
|
10
|
B. Theo chương
trình Nâng cao [10 câu]
Chủ
đề
|
Số
câu
|
Động lực học vật rắn
|
4
|
Dao động cơ
|
6
|
Sóng cơ
|
Dao động và sóng điện từ
|
Dòng điện xoay chiều
|
Sóng ánh sáng
|
Lượng tử ánh sáng
|
Sơ lược về thuyết tương đối hẹp
|
Hạt nhân nguyên tử
|
Từ vi mô đến vĩ mô
|
Tổng
|
10
|
III. MÔN HÓA HỌC (Số câu cho mỗi
thí sinh: 50 câu)
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
[40 câu]
Nội
dung
|
Số
câu
|
Nguyên tử, bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học, liên kết hoá học
|
2
|
Phản ứng oxi hóa khử, tốc độ
phản ứng và cân bằng hoá học
|
2
|
Sự điện li
|
2
|
Phi kim (cacbon, silic, nitơ,
photpho, oxi, lưu huỳnh, halogen)
|
2
|
Đại cương về kim loại
|
2
|
Kim loại kiềm, kim loại kiềm
thổ, nhôm, sắt
|
5
|
Tổng hợp nội dung các kiến thức
hoá vô cơ thuộc chương trình phổ thông
|
6
|
Đại cương hoá học hữu cơ,
hiđrocacbon
|
2
|
Dẫn xuất halogen, ancol,
phenol
|
2
|
Anđehit, xeton, axit
cacboxylic
|
2
|
Este, lipit
|
2
|
Amin, amino axit và protein
|
3
|
Cacbohiđrat
|
1
|
Polime và vật liệu polime
|
1
|
Tổng hợp nội dung các kiến thức
hoá hữu cơ thuộc chương trình phổ thông
|
6
|
PHẦN RIÊNG [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong
hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn [10
câu]
Nội
dung
|
Số
câu
|
Tốc độ phản ứng, cân bằng hoá
học, sự điện li
|
1
|
Anđehit, xeton, axit
cacboxylic
|
2
|
Dãy thế điện cực chuẩn
|
1
|
Crom, đồng, niken, chì, kẽm, bạc,
vàng, thiếc
|
2
|
Phân biệt một số chất vô cơ,
hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
|
1
|
Dẫn xuất halogen, ancol,
phenol
|
1
|
Amin, amino axit và protein
|
1
|
Cacbohiđrat
|
1
|
B. Theo chương
trình Nâng cao [10 câu]
Nội
dung
|
Số
câu
|
Tốc độ phản ứng, cân bằng hoá
học, sự điện li
|
1
|
Anđehit, xeton, axit
cacboxylic
|
2
|
Dãy thế điện cực chuẩn
|
1
|
Crom, đồng, niken, chì, kẽm, bạc,
vàng, thiếc
|
2
|
Phân biệt một số chất vô cơ,
chuẩn độ dung dịch, hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
|
1
|
Dẫn xuất halogen, ancol,
phenol
|
1
|
Amin, amino axit và protein
|
1
|
Cacbohiđrat
|
1
|
IV. MÔN SINH HỌC (đề thi trắc
nghiệm, số câu cho mỗi thí sinh: 50 câu)
Phần
|
Nội
dung cơ bản
|
Số
câu chung
|
Phần
riêng
|
Chuẩn
|
Nâng
cao
|
Di truyền học
|
Cơ chế di truyền và biến dị
|
8
|
2
|
2
|
Tính quy luật của hiện tượng
di truyền
|
8
|
2
|
2
|
Di truyền học quần thể
|
3
|
0
|
0
|
Ứng dụng di truyền học
|
3
|
1
|
1
|
Di truyền học người
|
2
|
1
|
1
|
Tổng số
|
24
|
6
|
6
|
Tiến hoá
|
Bằng chứng tiến hoá
|
1
|
2
|
0
|
Cơ chế tiến hoá
|
5
|
2
|
Sự phát sinh và phát triển sự
sống trên Trái Đất
|
2
|
0
|
0
|
Tổng số
|
8
|
2
|
2
|
Sinh thái học
|
Sinh thái học cá thể
|
1
|
0
|
0
|
Sinh thái học quần thể
|
2
|
1
|
0
|
Quần xã sinh vật
|
2
|
0
|
1
|
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo
vệ môi trường
|
3
|
1
|
1
|
Tổng số
|
8
|
2
|
2
|
Tổng số câu cả ba phần
|
40
|
10
|
10
|
V. MÔN VĂN (đề thi tự luận)
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
(5,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm): Tái hiện kiến
thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam.
– Khái quát văn học Việt Nam từ
đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945
Hai đứa trẻ - Thạch Lam
Chữ người tử tù - Nguyễn
Tuân
Hạnh phúc của một tang gia
(trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng
Chí Phèo – Nam Cao
Nam
Cao
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích
Vũ Như Tô) –Nguyễn Huy Tưởng
Vội vàng – Xuân Diệu
Xuân Diệu
Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
Tràng giang – Huy Cận
Chiều tối – Hồ Chí Minh
Từ ấy - Tố Hữu
Một thời đại trong thi ca
(trích) – Hoài Thanh và Hoài
Chân
Khái quát văn học Việt Nam từ
Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ
XX
Tuyên ngôn Độc lập Hồ Chí
Minh
Nguyễn Ái Quốc Hồ Chí
Minh
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng
trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng
Việt Bắc (trích) Tố Hữu
Tố Hữu
Đất Nước (trích trường ca Mặt đường
khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm
Sóng – Xuân Quỳnh
Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
Người lái đò Sông Đà (trích) -
Nguyễn Tuân
Nguyễn
Tuân
Ai đã đặt tên cho dòng sông?
(trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường
Vợ nhặt – Kim
Lân
Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô
Hoài
Rừng xà nu - Nguyễn Trung
Thành
Những đứa con trong gia đình
(trích) - Nguyễn Thi
Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn
Minh Châu
Hồn Trương Ba, da hàng thịt
(trích) – Lưu Quang Vũ.
Câu II. (3,0 điểm): Vận dụng kiến
thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 600 từ).
Nghị luận về một tư tưởng, đạo
lí
Nghị luận về một hiện tượng đời
sống.
PHẦN RIÊNG (5,0 điểm): Vận dụng
khả năng đọc hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.
Thí sinh chỉ được làm một trong
hai câu (câu III.a hoặc III.b).
Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn
(5,0 điểm).
Hai đứa trẻ - Thạch Lam
Chữ người tử tù - Nguyễn
Tuân
Hạnh phúc của một tang gia
(trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng
Chí Phèo – Nam
Cao
Đời thừa – Nam
Cao
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích
Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng
Vội vàng – Xuân Diệu
Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
Tràng giang – Huy Cận
Tương tư - Nguyễn
Bính
Nhật kí trong tù – Hồ Chí
Minh
Chiều tối – Hồ Chí Minh
Lai Tân – Hồ Chí
Minh
Từ ấy - Tố Hữu
Một thời đại trong thi ca
(trích) – Hoài Thanh và Hoài
Chân
Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí
Minh
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng
trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng
Tây Tiến – Quang Dũng
Việt Bắc (trích) - Tố Hữu
Đất Nước (trích trường ca Mặt đường
khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm
Sóng – Xuân Quỳnh
Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
Người lái đò Sông Đà (trích) -
Nguyễn Tuân
Ai đã đặt tên cho dòng sông?
(trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường
Vợ nhặt – Kim Lân
Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô
Hoài
Rừng xà nu - Nguyễn Trung
Thành
Những đứa con trong gia đình
(trích) - Nguyễn Thi
Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn
Minh Châu
Hồn Trương Ba, da hàng thịt
(trích) – Lưu Quang Vũ.
Câu III.b. Theo chương trình
Nâng cao (5,0 điểm).
Hai đứa trẻ - Thạch Lam
Chữ người tử tù - Nguyễn
Tuân
Hạnh phúc của một tang gia
(trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng
Chí Phèo – Nam
Cao
Đời thừa – Nam
Cao
Nam
Cao
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích
Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng
Vội vàng – Xuân Diệu
Xuân Diệu
Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
Tràng giang – Huy Cận
Tương tư - Nguyễn
Bính
Nhật kí trong tù – Hồ Chí
Minh
Chiều tối – Hồ Chí Minh
Lai Tân – Hồ Chí
Minh
Từ ấy - Tố Hữu
Một thời đại trong thi ca
(trích) – Hoài Thanh và Hoài
Chân
Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí
Minh
Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí
Minh
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng
trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng
Tây Tiến – Quang Dũng
Tiếng hát con tàu - Chế Lan
Viên
Việt Bắc (trích) - Tố Hữu
Tố Hữu
Đất Nước (trích trường ca Mặt đường
khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm
Sóng – Xuân Quỳnh
Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
Người lái đò Sông Đà (trích) -
Nguyễn Tuân
Nguyễn
Tuân
Ai đã đặt tên cho dòng sông?
(trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường
Vợ nhặt – Kim
Lân
Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô
Hoài
Rừng xà nu - Nguyễn Trung
Thành
Những đứa con trong gia đình
(trích) - Nguyễn Thi
Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn
Minh Châu
Một người Hà Nội - Nguyễn Khải
Hồn Trương Ba, da hàng thịt
(trích) – Lưu Quang Vũ.
VI. MÔN LỊCH SỬ (đề thi trắc
nghiệm, số câu cho mỗi thí sinh: 60 câu)
Nội
dung
|
Số
câu
|
Phần chung cho tất cả thí
sinh:
|
50
|
I. Lịch sử thế giới từ năm
1917 đến 1945 (những nội dung có liên quan đến Lịch sử Việt Nam ở lớp 12)
|
2
|
1. Ý nghĩa lịch sử Cách mạng
tháng Mười Nga 1917.
|
(vận
dụng kiến thức)
|
2. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929-1933 và hậu quả của nó.
|
3. Đại hội II và Đại hội VII
của Quốc tế Cộng sản.
|
4. Mặt trận nhân dân Pháp.
|
5. Chiến tranh thế giới thứ
hai (1939-1945).
|
II. Lịch sử thế giới từ năm
1945 đến năm 2000
|
15
|
1. Sự hình thành trật tự thế
giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)
|
|
2. Liên Xô và các nước Đông Âu
(1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000)
|
3. Các nước Đông Bắc Á
|
4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
|
5. Các nước châu Phi và Mĩ
Latinh
|
6. Nước Mĩ
|
7. Tây Âu
|
8. Nhật Bản
|
9. Quan hệ quốc tế trong và
sau thời kì chiến tranh lạnh
|
10. Cách mạng khoa học – công
nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
|
III. Lịch sử Việt Nam từ đầu
thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất
|
3
|
1. Xã hội Việt Nam trong cuộc
khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914).
|
(vận
dụng kiến thức)
|
2. Phong trào yêu nước và cách
mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914).
|
3. Việt Nam trong những năm
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
|
IV. Lịch sử Việt Nam từ năm
1919 đến năm 2000
|
30
|
1. Phong trào dân tộc dân chủ ở
Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
|
|
2. Phong trào dân tộc dân chủ ở
Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
|
3. Phong trào cách mạng
1930-1935
|
4. Phong trào dân chủ
1936-1939
|
5. Phong trào giải phóng dân tộc
và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
|
6. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa từ sau ngày 2-9-1945
đến trước ngày 19-12-1946
|
7. Những năm đầu của cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
|
8. Bước phát triển của cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
|
9. Cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
|
10. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam
(1954-1965)
|
11. Nhân dân hai miền trực tiếp
chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản
xuất (1965-1973)
|
12. Khôi phục và phát triển
kinh tế - xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
|
13. Việt Nam trong năm đầu sau
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975.
|
14. Việt Nam xây dựng chủ
nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986)
|
15. Đất nước trên đường đổi mới,
đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
|
Phần riêng:
Thí sinh chỉ được làm một
trong hai phần (Phần A hoặc B)
|
10
|
A. Theo chương trình chuẩn
|
|
I. Lịch sử thế giới từ năm
1945 đến năm 2000
|
3
|
1. Sự hình thành trật tự thế
giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)
|
|
2. Liên Xô và các nước Đông Âu
(1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000)
|
3. Các nước Đông Bắc Á
|
4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
|
5. Các nước châu Phi và Mĩ
Latinh
|
6. Nước Mĩ
|
7. Tây Âu
|
8. Nhật Bản
|
9. Quan hệ quốc tế trong và
sau thời kì chiến tranh lạnh
|
10. Cách mạng khoa học – công
nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
|
11. Tổng kết lịch sử thế giới
hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.
|
II. Lịch sử Việt Nam từ năm
1919 đến năm 2000
|
7
|
1. Phong trào dân tộc dân chủ ở
Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
|
|
2. Phong trào dân tộc dân chủ ở
Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
|
3. Phong trào cách mạng
1930-1935
|
4. Phong trào dân chủ
1936-1939
|
5. Phong trào giải phóng dân tộc
và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
|
6. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa từ sau ngày 2-9-1945
đến trước ngày 19-12-1946
|
7. Những năm đầu của cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).
|
8. Bước phát triển của cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
|
9. Cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
|
10. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam
(1954-1965)
|
11. Nhân dân hai miền trực tiếp
chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản
xuất (1965-1973)
|
12. Cuộc đấu tranh trên mặt trận
ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam.
|
13. Khôi phục và phát triển
kinh tế - xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
|
14. Việt Nam trong năm đầu sau
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975.
|
15. Việt Nam xây dựng chủ
nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986)
|
16. Đất nước trên đường đổi mới,
đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
|
17. Tổng kết lịch sử Việt Nam
từ năm 1919 đến năm 2000.
|
B. Theo chương trình nâng cao
|
10
|
I. Lịch sử thế giới từ năm
1945 đến năm 2000
|
3
|
1. Sự hình thành trật tự thế giới
mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)
|
|
2. Liên Xô và các nước Đông Âu
(1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000)
|
3. Trung Quốc và bán đảo Triều
Tiên
|
4. Các nước Đông Nam Á
|
5. Ấn Độ và khu vực Trung Đông
|
6. Các nước châu Phi và Mĩ
La-tinh
|
7. Nước Mĩ
|
8. Tây Âu
|
9. Nhật Bản
|
10. Quan hệ quốc tế trong và
sau thời kì chiến tranh lạnh
|
11. Cách mạng khoa học – công
nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
|
12. Tổng kết lịch sử thế giới
hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.
|
II. Lịch sử Việt Nam từ năm
1919 đến năm 2000
|
7
|
1. Những chuyển biến mới về
kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
|
|
2. Phong trào dân tộc dân chủ ở
Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
|
3. Phong trào dân tộc dân chủ ở
Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
|
4. Phong trào cách mạng
1930-1935
|
5. Phong trào dân chủ
1936-1939
|
6. Phong trào giải phóng dân tộc
1939-1945
|
7. Cao trào kháng Nhật cứu nước
và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
|
8. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa từ sau ngày 2-9-1945
đến trước ngày 19-12-1946
|
9. Những năm đầu của cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).
|
10. Bước phát triển của cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
|
11. Cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
|
12. Miền Bắc thực hiện những
nhiệm vụ kinh tế-xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm gìn giữ hòa
bình (1954-1960)
|
13. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở
miền Nam (1961-1965)
|
14. Chiến đấu chống chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
của đế quốc Mĩ (1965-1968).
|
15. Chiến đấu chống chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ
hai của đế quốc Mĩ (1969-1973).
|
16. Cuộc đấu tranh trên mặt trận
ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam.
|
17. Khôi phục và phát triển
kinh tế - xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
|
18. Việt Nam trong năm đầu sau
Đại thắng mùa Xuân 1975.
|
19. Việt Nam xây dựng chủ
nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986)
|
20. Việt Nam trên đường đổi mới,
đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
|
21. Tổng kết lịch sử Việt Nam
từ năm 1919 đến năm 2000.
|
VII. MÔN ĐỊA LÍ (đề
thi trắc nghiệm, số câu cho mỗi thí sinh: 60 câu)
Nội
dung
|
Số
câu
|
Ghi
chú
|
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ
SINH
|
50
|
|
I. Lí thuyết (35 câu)
|
|
|
- Địa lí tự nhiên Việt Nam
|
8
|
|
+ Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
+ Lịch sử hình thành và phát
triển lãnh thổ.
+ Đất nước nhiều đồi núi.
+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng
sâu sắc của biển.
+ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa.
+ Thiên nhiên phân hoá đa dạng.
+ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên.
+ Bảo vệ môi trường và phòng
chống thiên tai.
|
|
|
- Địa lí dân cư Việt Nam
|
3
|
|
+ Đặc điểm dân số và phân bố
dân cư
+ Lao động và việc làm
+ Đô thị hoá
|
|
|
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và địa lí các ngành kinh tế Việt Nam
|
12
|
|
+ Một số vấn đề phát triển và
phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp,
lâm nghiệp và thuỷ sản, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp)
+ Một số vấn đề phát triển và
phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành
công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp)
+ Một số vấn đề phát triển và
phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải, thông tin liên lạc, thương mại,
du lịch)
|
|
|
- Địa lí các vùng kinh tế Việt
Nam
|
12
|
|
+ Vấn đề khai thác thế mạnh ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Vấn đề chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
+ Vấn đề phát triển kinh tế -
xã hội ở Bắc Trung Bộ
+ Vấn đề phát triển kinh tế -
xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Vấn đề khai thác thế mạnh ở
Tây Nguyên.
+ Vấn đề khai thác lãnh thổ
theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
+ Vấn đề sử dụng hợp lí và cải
tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
+ Vấn đề phát triển kinh tế,
an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
+ Các vùng kinh tế trọng điểm
|
|
|
2. Kĩ năng (15 câu)
|
|
|
- Bảng số liệu
|
10
|
Có
thể sử dụng 1 bảng số liệu, 1 biểu đồ để hỏi cho nhiều câu
|
- Biểu đồ
|
- Bản đồ
|
5
|
Có
thể sử dụng 1 bản đồ/lược đồ/sơ đồ để hỏi cho nhiều câu
|
B. PHẦN RIÊNG
Thí sinh chỉ được làm một
trong hai phần (Phần 1 hoặc 2 )
|
10
|
|
1. Theo chương trình Chuẩn (10
câu)
Nội dung nằm trong chương
trình Chuẩn, đã nêu ở trên
|
10
|
|
2. Theo chương trình Nâng cao
(10 câu)
Chủ yếu là những nội dung chỉ
có trong chương trình Nâng cao:
- Địa lí tự nhiên Việt Nam
(tương quan nhiệt ẩm, phần nâng cao về phân hoá tự nhiên, phần nâng cao về vấn
đề bảo vệ tự nhiên, phần thực hành về sự suy giảm tài nguyên rừng;
- Địa lí dân cư Việt Nam (chất
lượng cuộc sống)
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và địa lí các ngành kinh tế Việt Nam (tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước, vốn
đất và sử dụng vốn đất, phần nâng cao về công, nông nghiệp)
- Địa lí các vùng kinh tế Việt
Nam (so sánh ngành thuỷ sản Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề
lương thực - thực phẩm của Đồng bằng sông Cửu Long)
|
10
|
Có
thể có không quá 3 câu với nội dung chung giữa chương trình Chuẩn và chương
trình Nâng cao
|
TỔNG SỐ
|
60
|
|
VIII. MÔN TIẾNG ANH (đề thi trắc nghiệm, số câu cho mỗi
thí sinh: 80 câu)
TT
|
Nội
dung
|
Số
câu
|
Ghi
chú
|
1
|
Ngữ pháp: cấp độ từ
|
35
|
|
1.1. Giới từ
|
6
|
1.2. Danh từ
|
6
|
1.3. Động từ (thời, thể, thức,
tính động từ, trạng động từ)
|
6
|
1.4. Tính từ
|
4
|
1.5. Đại từ
|
6
|
1.6. Số từ
|
2
|
1.7. Liên từ
|
5
|
2
|
Ngữ pháp: cấp độ câu
|
15
|
|
2.1. Kết thúc câu
|
5
|
2.2. Viết câu đồng nghĩa
|
5
|
2.3. Viết câu dựa vào từ gợi ý
|
5
|
3
|
Ý nghĩa từ vựng
|
5
|
|
4
|
Xác định lỗi sai
|
5
|
|
4.1. Biến đổi hình thái từ
(danh từ, tính từ, đại từ)
|
1
|
4.2. Động từ (thời, thể, thức,
tính động từ, trạng động từ)
|
1
|
4.3. Liên từ
|
1
|
4.4. Giới từ
|
1
|
4.5. Ý nghĩa từ vựng
|
1
|
5
|
Tình huống giao tiếp
|
5
|
|
6
|
Văn bản điền khuyết (từ/cụm từ)
|
10
|
Văn
bản khoảng 150-200 từ
|
6.1. Giới từ
|
2
|
6.2. Ý nghĩa từ vựng
|
2
|
6.3. Động từ (thời, thể, thức,
tính động từ, trạng động từ)
|
2
|
6.4. Liên từ
|
2
|
6.5. Tính từ/ đại từ
|
2
|
7
|
Văn bản đọc hiểu (trả lời câu
hỏi/ kết thúc câu)
|
5
|
Văn
bản khoảng 150-200 từ
|
Tổng
cộng
|
80
|
|