Công văn 6732/BNV-CTTN năm 2021 thực hiện Nghị quyết 136/NQ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 6732/BNV-CTTN |
Ngày ban hành | 30/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2021 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Trương Hải Long |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6732/BNV-CTTN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: ................................................................................................
Thực hiện Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 (gọi tắt là Đề án 500 trí thức trẻ) sau khi hoàn thành nhiệm vụ, Bộ Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi Đề án triển khai thực hiện các nội dung sau:
1. Ban hành kế hoạch tuyển dụng hằng năm và đến năm 2025 đối với Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ đủ tiêu chuẩn, điều kiện vào làm cán bộ, công chức cấp xã hoặc làm công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý.
2. Về biên chế, tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình, thủ tục tiếp nhận Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ:
a) Về biên chế: Việc tuyển dụng Đội viên Đề án vào làm cán bộ, công chức cấp xã hoặc làm công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền giao.
b) Về tiêu chuẩn, điều kiện: Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm và có thời gian công tác được cấp có thẩm quyền đánh giá 5 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Thời gian Đội viên làm việc tại xã được tính như thời gian làm công chức cấp xã để xem xét, tiếp nhận theo quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
c) Về quy trình, thủ tục tiếp nhận
- Đối với Đội viên được bầu cử vào làm cán bộ cấp xã: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 và Điều 23 Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008.
- Đối với Đội viên được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn và Điều 7 Thông tư 13/2019/TT- BNV ngày 06/11/2019 hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
- Đối với Đội viên được tiếp nhận vào làm viên chức tại các cơ quan chuyên môn: Thực hiện theo quy định tại ý thứ nhất điểm a khoản 1 và các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020.
- Đối với Đội viên được tiếp nhận vào làm công chức từ cấp huyện trở lên: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1; khoản 3; điểm a khoản 4 Điều 18 và Điều 19 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020.
Việc xem xét, tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí công tác đối với Đội viên hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.
3. Về việc ký hợp đồng lao động: Chỉ đạo hướng dẫn việc ký hợp đồng lao động và thực hiện chế độ, chính sách đối với Đội viên tiếp tục thực hiện nhiệm vụ tại xã nơi đang công tác (trong phạm vi Đề án) đến khi địa phương bầu làm cán bộ hoặc tiếp nhận vào làm công chức cấp xã hoặc công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý.
4. Về giải quyết chế độ, chính sách theo quy định đối với Đội viên không có nhu cầu bố trí, tiếp tục công tác tại xã thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Bố trí kinh phí từ nguồn cải cách tiền lương của địa phương để chi trả chế độ, chính sách cho Đội viên Đề án tiếp tục công tác tại xã theo quy định tại Thông tư số 68/2014/TT-BTC ngày 21/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020.
6. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 136/NĐ-CP về Bộ Nội vụ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trên đây là việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi Đề án 500 trí thức trẻ triển khai, thực hiện./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN
(Kèm theo Công văn số 6732/BNV-CTTN ngày 30/12/2021 của Bộ Nội vụ)
STT |
Tỉnh |
1. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu |
2. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên |
3. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Sơn La |
4. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng |
5. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang |
6. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai |
7. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái |
8. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn |
9. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang |
10. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn |
11. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ |
12. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang |
13. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Hoà Bình |
14. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh |
15. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình |
16. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa |
17. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh |
18. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình |
19. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị |
20. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế |
21. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam |
22. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi |
23. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Bình Định |
24. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên |
25. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận |
26. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum |
27. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông |
28. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng |
29. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Kiên Giang |
30. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang |
31. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre |
32. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh |
33. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng |
34. |
UBND + Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu |