Công văn 6535/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2015 hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe hạng A3, A4 do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành

Số hiệu 6535/TCĐBVN-QLPT&NL
Ngày ban hành 26/11/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục đường bộ Việt Nam
Người ký Nguyễn Văn Quyền
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6535/TCĐBVN-QLPT&NL
V/v hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe hạng A3, A4

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện khoản 5 Điều 33 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ tởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A3, A4 tại Trung tâm sát hạch hoặc sân sát hạch lái xe có đủ điều kiện như sau:

I. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT

1. Đối với sát hạch viên: Mỗi phòng sát hạch có 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ

1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; Tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết;

1.2. Gọi thí sinh theo danh sách, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch lại để đổi giấy phép lái xe và được miễn sát hạch lý thuyết), sắp xếp máy tính cho thí sinh, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh;

1.3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch;

1.4. Giám sát quá trình sát hạch, yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch và không đ người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm;

1.5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; Trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kim tra, x lý.

2. Đối với người dự sát hạch

2.1. Tiếp nhận máy tính.

2.2. Nhập hạng xe sát hạch, khóa sát hạch, số báo danh dự sát hạch;

2.3. Thí sinh làm bài sát hạch

a) Thời gian làm bài: 20 phút

b) Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý tr lời từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;

c) Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;

3. Công nhận kết quả:

- Thang điểm: 20

- Điểm đạt t 18 điểm trở lên;

- Sát hạch viên ký và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và bài sát hạch được in ra.

II. SÁT HẠCH THỰC HÀNH

1. Đối với sát hạch viên

1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh và phát lệnh sát hạch;

1.2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân với tên thí sinh, ký tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh;

1.3. Theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình, điểm bình quân là kết quả sát hạch của thí sinh được ghi vào biên bản tng hợp kết quả sát hạch và biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh (biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo).

2. Đối với người dự sát hạch

2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao và đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách theo quy định của Luật Giao thông đường bộ;

2.2. Thí sinh thực hiện bài sát hạch

[...]