Công văn 63646/CTHN-TTHT năm 2023 về miễn giảm thuế thu nhập cá nhân theo Hiệp định vận chuyển hàng không do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 63646/CTHN-TTHT |
Ngày ban hành | 30/08/2023 |
Ngày có hiệu lực | 30/08/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Hồng Thái |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 63646/CTHN-TTHT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2023 |
Kính gửi: Văn phòng bán vé của Hãng
hàng không ShenZhen Airlines tại Hà Nội
(Địa chỉ:
Phòng 04, Tầng 09, Tòa nhà Prime Center, 53 Quang Trung, Q. Hai Bà Trưng, TP Hà
Nội - MST: 0108620457)
Ngày 26/7/2023, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được văn bản số 07/TOS-CV ngày 20/7/2023 của Văn phòng bán vé của Hãng hàng không ShenZhen Airlines tại Hà Nội (sau đây gọi là Văn Phòng) hỏi về việc miễn giảm thuế TNCN cho nhân viên nước ngoài làm việc tai Văn phòng, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Hiệp định vận chuyển hàng không dân dụng giữa chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa:
+ Tại Điều 1 có hướng dẫn:
“ĐIỀU 1
Trừ phi bản Hiệp định này có quy định khác đi, dùng trong bản Hiệp định này:
1. “Nhà chức trách hàng không”, về phía nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện Việt Nam hoặc bất cứ cá nhân hay tổ chức nào được chỉ định để thực hiện bất cứ chức năng nào mà Bộ này hiện đang thi hành; về phía nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là Cục Hàng không dân dụng Trung Quốc hoặc bất cứ cá nhân hay tổ chức nào được chỉ định để thực hiện bất cứ chức năng nào mà Cục này hiện đang thi hành.
2. “Xí nghiệp vận tải hàng không" là bất cứ xí nghiệp vận tải hàng không nào được cung cấp hoặc khai thác các chuyến bay quốc tế.
3. “Xí nghiệp vận tải hàng không được chỉ định” là xí nghiệp vận tải hàng không được chỉ định và được phép căn cứ theo quy định của điều 3 Hiệp định này.”
+ Tại Điều 3 quy định về việc chỉ định và cấp giấy phép cho xí nghiệp vận tải hàng không:
“ĐIỀU 3: Chỉ định và cấp giấy phép cho xí nghiệp vận tải hàng không
1. Mỗi Bên ký kết có quyền chỉ định bằng văn bản gửi cho bên ký kết kia một xí nghiệp vận tải hàng không khai thác các chuyến bay thỏa thuận trên đường bay quy định đồng thời có quyền hủy bỏ hoặc thay đổi chỉ định nói trên.”
+ Tại Điều 12 quy định về thuế:
“ĐIỀU 12: Thuế
...3. Nhân viên cơ quan đại diện của xí nghiệp vận tải hàng không được chỉ định của một Bên ký kết trên lãnh thổ của Bên ký kết kia, nếu là công dân của Bên ký kết đó thì tiền lương, thu nhập, thù lao tương tự khác đều được Bên ký kết kia miễn thu tất cả các loại thuế.”
- Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:
+ Tại Điều 19 hướng dẫn về khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế thu nhập cá nhân:
“Điều 19. Khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế thu nhập cá nhân
...3. Khai thuế, nộp thuế:
a) Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:
...a.2) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm: cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài; cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế; cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.”
+ Tại Điều 63 hướng dẫn thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Điều ước quốc tế không phải là Hiệp định tránh đánh thuế hai lần:
“Điều 63. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Điều ước quốc tế không phải là Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký kê khai, nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế:
a) Trong phạm vi 03 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng với bên Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi cho cơ quan thuế nơi đăng ký thuế hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế, gồm:
a.1) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/DUQT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ước quốc tế;
a.2) Bản sao Điều ước quốc tế;
a.3) Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được ủy quyền;