Công văn 60743/CTHN-TTHT năm 2024 kê khai thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 60743/CTHN-TTHT |
Ngày ban hành | 12/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 12/11/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Người ký | Trần Quang Hưng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 60743/CTHN-TTHT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2024 |
Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu
Tư Tây Bắc
(Địa chỉ Lô 51-52-53-54 Dãy E TT4 KĐT Thành phố Giao Lưu, Phường Cổ Nhuế 1,
Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội; MST: 0101496024)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được văn bản số 1381/2024/VCV-TB ghi ngày 23/9/2024 của Công Ty cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Tây Bắc (sau đây gọi tắt “Công ty”) về việc kê khai thuế TNDN riêng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh khi thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký thuế:
+ Tại Điều 4 quy định về đối tượng đăng ký thuế:
“...2. Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm:
g) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân); Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay). Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ; nộp thay thuế TNCN sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay.
...”
+ Tại Điều 7 quy định về địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
- Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
+ Tại Khoản 2 Điều 7 quy định về hồ sơ khai thuế
2. Hồ sơ khai thuế tương ứng với từng loại thuế, người nộp thuế, phù hợp với phương pháp tính thuế, kỳ tính thuế (tháng, quý, năm, từng lần phát sinh hoặc quyết toán). Trường hợp cùng một loại thuế mà người nộp thuế có nhiều hoạt động kinh doanh thì thực hiện khai chung trên một hồ sơ khai thuế, trừ các trường hợp sau:
...
đ) Người nộp thuế được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng thì thực kiện khai thuế riêng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh theo thỏa thuận tại hợp đồng hợp tác kinh doanh.
...”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại Điều 5 quy định về doanh thu:
“...3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau:
n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
...
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.
...”
- Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Tại Điều 17 quy định khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
“1. Các trường hợp được phân bổ:
...
b) Hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
...
2. Phương pháp phân bổ: