Công văn 5882/BNV-TCBC năm 2017 về sơ kết tình hình thực hiện Chỉ thị 02/CT-TTg do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 5882/BNV-TCBC |
Ngày ban hành | 09/11/2017 |
Ngày có hiệu lực | 09/11/2017 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Nguyễn Duy Thăng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5882/BNV-TCBC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: |
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ; |
Thực hiện chủ trương tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 39-NQ/TW); Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, ngày 06/01/2017 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 02/CT-TTg về việc đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế (sau đây gọi tắt là Chỉ thị số 02/CT-TTg). Để chuẩn bị tổ chức sơ kết 01 năm thực hiện Chỉ thị số 02/CT-TTg, Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành, địa phương) báo cáo kết quả 01 năm triển khai Chỉ thị số 02/CT-TTg tại Bộ, ngành, địa phương mình theo Đề cương (kèm theo công văn này).
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 15/12/2017 (kèm theo file mềm theo địa chỉ mail: vuthephuoc@moha.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
SƠ KẾT 01 NĂM THỰC
HIỆN CHỈ THỊ SỐ 02/CT-TTG NGÀY 06/01/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH
THỰC HIỆN CHỦ TRƯƠNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ
(kèm theo Công văn số 5882/BNV-TCBC
ngày 09/11/2017 của Bộ Nội vụ)
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, Quyết định số 2218/QĐ-TTg, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Chỉ thị số 02/CT-TTg theo các nội dung sau:
1. Về việc ban hành văn bản lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, Quyết định số 2218/QĐ-TTg, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Chỉ thị số 02/CT-TTg tại Bộ, ngành, địa phương.
2. Về công tác phổ biến tuyên truyền về chủ trương tinh giản biên chế tại Bộ, ngành, địa phương.
3. Về xây dựng Đề án, Kế hoạch tinh giản biên chế
Đề nghị báo cáo rõ việc xây dựng và phê duyệt Đề án tinh giản biên chế, kế hoạch tinh giản biên chế của Bộ, ngành, địa phương mình đến năm 2021 và từng năm (gửi kèm theo Đề án, Kế hoạch), trong đó:
- Tỷ lệ tinh giản biên chế đến năm 2021 là bao nhiêu ... người, tương ứng với...% so với năm 2015.
- Tỷ lệ tinh giản biên chế của từng năm (2017, 2018, 2019, 2020, 2021) là bao nhiêu... người, tương ứng với...% so với năm 2015.
4. Về rà soát chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
4.1. Về rà soát chức năng, nhiệm vụ:
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương báo cáo về việc rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc. Trong đó nêu rõ những nhiệm vụ đã phân cấp cho cơ quan cấp dưới thực hiện; những nhiệm vụ đã chuyển cho các tổ chức ngoài nhà nước đảm nhận.
4.2. Về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy:
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương báo cáo số liệu về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm tháng 4/2015 (thời điểm ban hành Nghị quyết số 39-NQ/TW), tháng 01/2017 (thời điểm ban hành Chỉ thị số 02/CT-TTg) và thời điểm tháng 12/2017, cụ thể như sau
a) Đối với Bộ, ngành:
- Số lượng tổ chức tổng cục, cục, vụ (ban) thuộc Bộ, ngành.
- Số lượng tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của tổng cục và tương đương (cục, vụ); số lượng tổ chức của cục thuộc tổng cục (chi cục, phòng).
- Số lượng tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của Cục, Vụ thuộc Bộ (chi cục, phòng).
- Số lượng và cơ cấu tổ chức bên trong của các tổ chức hành chính khác.
- Báo cáo số lượng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành, chia ra: (1) Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, ngành; (2) thuộc Tổng cục, cục thuộc Bộ; (3) thuộc Cục thuộc Tổng cục, chi cục thuộc Cục và các tổ chức khác nếu có.