Công văn 588/TTg-ĐP xử lý cơ chế chính sách đối với các huyện miền núi của 6 tỉnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 588/TTg-ĐP |
Ngày ban hành | 20/04/2009 |
Ngày có hiệu lực | 20/04/2009 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 588/TTg-ĐP |
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2009 |
Kính gửi: |
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Công an, Lao động –
Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; |
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo Tây Nguyên (Tờ trình số 08-TTr/BCĐTN ngày 26 tháng 3 năm 2009) về một số cơ chế, chính sách đối với các huyện miền núi của 6 tỉnh giáp Tây Nguyên: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Phước, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý các huyện miền núi thuộc các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Phước (có danh sách kèm theo) được áp dụng một số chính sách hiện đang thực hiện tại các tỉnh Tây Nguyên theo Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 2 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ:
- Chính sách hỗ trợ đối với giáo viên, cán bộ y tế đến làm việc lâu dài tại các thôn, buôn ở các xã đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ 100% vốn đối ứng các dự án ODA do địa phương quản lý đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối với các xã, huyện có tỉ lệ nghèo trên 50% và các thôn, buôn đồng bào dân tộc thiểu số tại các địa phương nêu trên: đồng ý, cho phép các tỉnh được thực hiện một số đề án hiện đang thực hiện tại các tỉnh Tây Nguyên:
- Đề án “Phát triển hoạt động văn hóa thông tin vùng Tây Nguyên đến năm 2010” và Đề án “Nâng cao năng lực phủ sóng truyền thanh cơ sở các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2006 – 2008” theo Quyết định số 25/2004/QĐ-TTg ngày 27/2/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
- Dự án cấp điện cho các thôn, buôn đồng bào dân tộc thiểu số chưa có điện.
- Đề án phát triển thủy lợi vừa và nhỏ phục vụ sản xuất và đời sống vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa.
- Đề án ổn định, phát triển sản xuất và đời sống cho các hộ tái định cư do di dời khi xây dựng các công trình thủy lợi, thủy điện.
- Đề án củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở (như Đề án “Một số giải pháp củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên” giai đoạn 2002 – 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 253/QĐ-TTg ngày 05/3/2003).
Ủy ban nhân dân các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Phước chỉ đạo lập, tổ chức thẩm định và phê duyệt các dự án nêu trên theo đúng quy định.
3. Giao Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và tỉnh Quảng Nam xem xét việc bổ sung 02 huyện Nam Giang, Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam vào danh mục các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, báo cáo Thủ tướng.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
CÁC HUYỆN MIỀN NÚI THUỘC 6 TỈNH GIÁP TÂY NGUYÊN
(Kèm theo Công văn số 588/TTg-ĐP ngày 20/4/2009)
I. TỈNH QUẢNG NAM (8 huyện, 86 xã, 6 thị trấn)
1. Huyện Bắc Trà My
1 |
Thị trấn Trà My |
2 |
Xã Trà Sơn |
3 |
Xã Trà Đông |
4 |
Xã Trà Dương |
5 |
Xã Trà Giang |
6 |
Xã Trà Cót |
7 |
Xã Trà Nú |
8 |
Xã Trà Tân |
9 |
Xã Trà Đốc |
10 |
Xã Trà Bui |
11 |
Xã Trà Giác |
12 |
Xã Trà Giáp |
13 |
Xã Trà Ka |
2. Huyện Nam Trà My
1 |
Xã Trà Mai |
2 |
Xã Trà Vân |
3 |
Xã Trà Vinh |
4 |
Xã Trà Don |
5 |
Xã Trà Nam |
6 |
Xã Trà Linh |
7 |
Xã Trà Dơn |
8 |
Xã Trà Leng |
9 |
Xã Trà Cang |
10 |
Xã Trà Tập |
3. Huyện Phước Sơn
1 |
Thị trấn Khâm Đức |
2 |
Xã Phước Năng |
3 |
Xã Phước Hiệp |
4 |
Xã Phước Đức |
5 |
Xã Phước Mỹ |
6 |
Xã Phước Chánh |
7 |
Xã Phước Công |
8 |
Xã Phước Kim |
9 |
Xã Phước Thành |
10 |
Xã Phước Lộc |
11 |
Xã Phước Hòa |
12 |
Xã Phước Xuân |
4. Huyện Nam Giang
1 |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
2 |
Xã Cà Dy |
3 |
Xã Đăk Pring |
4 |
Xã Zuôih |
5 |
Xã La Dê |
6 |
Xã La Ê |
7 |
Xã Tà Bhing |
8 |
Xã Chà Vàl |
9 |
Xã Đắc Pre |