Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 58113/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 58113/CT-TTHT
Ngày ban hành 25/08/2017
Ngày có hiệu lực 25/08/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58113/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam
Địa chỉ: Số 306 Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội;
MST: 0101078450

Trả lời công văn số 205/CV-CKCT02 ngày 22/06/2017 của Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam (gọi tắt là Vietinbanksc) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

1/ Về Doanh thu tính thuế TNDN.

- Căn cứ tiết p khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về doanh thu tính thuế TNDN.

“Điều 5. Doanh thu

3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau:

p) Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp:

“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

a) Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC...”.

- Căn cứ Điều 10 Thông tư số 146/2014/TT-BTC ngày 06/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ quy định:

“Điều 10. Nguyên tắc xác định doanh thu

Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ thực hiện ghi nhận doanh thu và thu nhập khác phù hợp với các chuẩn mực kế toán về doanh thu và thu nhập khác, cụ thể như sau:

1. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ kế toán.

2. Các khoản doanh thu phát sinh trong kỳ phải có hóa đơn, chứng từ hợp lệ và phải được hạch toán đầy đủ.

3. Đối với các khoản thu về chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ và vàng, thực hiện ghi nhận theo quy định tại chun mực kế toán và các quy định pháp luật hiện hành

- Căn cứ Phụ lục số 2 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Công ty chứng khoán (Ban hành kèm theo Thông tư số 334/2016/TT-BTC ngày 27/12/2016 của Bộ Tài chính v sửa đổi, bổ sung và thay thế phụ lục 02 và 04 của Thông tư 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán) quy định:

+ Tại khoản 14, khoản 20 Tài khoản 121 “Tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/l; Tài khoản này phản ánh số lượng và giá trị hiện có, tình hình mua vào, bán ra các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ của Báo cáo kết quả hoạt động riêng thuộc Danh mục tài sản tài chính của CTCK.

“…

14. Cuối kỳ kế toán phải đánh giá lại giá trị các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ FVTPL thuộc Danh mục tài sản tài chính của CTCK theo giá thị trường hoặc giá trị hợp lý (trong trường hợp không có giá thị trường).

20. Chênh lệch tăng hoặc giảm do đánh giá lại các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ FVTPL thuộc Danh mục tài sản tài chính của CTCK được ghi nhận theo nguyên tc không bù tr được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động, theo 2 ch tiêu:

Chênh lệch tăng do đánh giá lại các tài sn tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ FVTPL phn ánh vào Ch tiêu Thu nhập, chi tiết “Chênh lệch tăng về đánh giá li - Các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ...”.

Chênh lệch tăng hoặc giảm do đánh giá lại các tài sn tài chính ghi nhận thông qua i/lỗ FVTPL thuộc Danh mục tài sản tài chính của CTCK xác định lợi nhuận hoặc l chưa thực hiện của kỳ (kỳ tính giá trị tài sn ròng hoặc kỳ kế toán)”.

- Căn c công văn số 2734/TCT-CS ngày 20/06/2016 của Tổng cục Thuế tr lời về việc chính sách thuế TNDN đối với doanh thu chưa thực hiện.

[...]