Công văn số 5687/TM-ĐT ngày 05/12/2003 của Bộ Thương mại về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất cho dự án đầu tư trong nước theo NĐ 51 năm sản xuất thứ ba
Số hiệu | 5687/TM-ĐT |
Ngày ban hành | 05/12/2003 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2003 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Người ký | Đỗ Như Đính |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5687/TM-ĐT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2003 |
Kính gửi: |
- Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Trả lời công văn số 3663/BNN-CB ngày 25 tháng 11 năm 2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đề nghị Bộ Thương mại tiếp tục giải quyết miễn thuế nhập khẩu cho Công ty Đường Quảng Ngãi số nguyên liệu sản xuất bia (malt và hoa houblon) cho năm thứ ba của dự án đầu tư mở rộng công suất Nhà máy Bia Quảng Ngãi, công văn số 505/ĐQN-XNK ngày 01 tháng 12 năm 2003 của Công ty Đường Quảng Ngãi về việc trên;
- Căn cứ Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước; Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Danh mục A, B, C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP;
- Căn cứ Quyết định 176/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất trong 5 năm;
- Căn cứ Thông tư số 40/2000/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2000 và Thông tư số 117/2000/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2000 của Bộ Tài chính về miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu;
- Căn cứ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 6823 BKH/DN ngày 06 tháng 11 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho Công ty Đường Quảng Ngãi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Căn cứ ban kê chi tiết định mức nguyên liệu nhập khẩu sử dụng cho sản xuất bia của Công ty tại công văn số 503/ĐQN-XNK ngày 26 tháng 11 năm 2003 đã được xác nhận của Cục chế biến Nông lâm sản và ngành nghề nông thôn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Căn cứ Quyết định số 230/2000/QĐ-BKH ngày 4 tháng 5 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục các nguyên vật liệu, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được;
- Căn cứ báo cáo thực hiện nhập khẩu cho sản xuất của Công ty năm 2003;
Bộ Thương mại có ý kiến như sau:
1. Năm 2003 Bộ Thương mại xác nhận miễn thuế nguyên liệu tính theo định mức của toàn dây chuyền là 25 triệu lít bia/năm. Nhưng thực tế công suất tăng lên của dây chuyền chỉ có 13 triệu lít và chỉ số lượng do công suất tăng lên mới được miễn thuế. Vì vậy, năm 2004, Bộ Thương mại chỉ xác nhận miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu theo định mức cho sản xuất đủ 13 triệu lít bia trừ đi số đã nhập khẩu của năm 2003 theo cách tính như sau:
Số cấp bổ sung cho năm 2004 = Định mức nguyên liệu 13 triệu lít x 2 năm (2003 - 2004) - Số thực nhập năm 2003.
Cụ thể:
- Số lượng Malt bổ sung miễn thuế cho cả năm 2004: 532,3 tấn
- Đối với hoá hublon, năm 003 Công ty không nhập khẩu, vì vậy năm 2004 Bộ Thương mại chưa xác định miễn thuế đối với mặt hàng này.
2. Việc miễn thuế nhập khẩu chỉ áp dụng đối với nguyên liệu sản xuất theo dây chuyển sản xuất tại Nhà máy Bia Quảng Ngãi, không miễn thuế với số nguyên liệu đưa ra các cơ sở khác để gia công và Công ty không được sử dụng nguyên liệu miễn thuế này để gia công cho các cơ sở khác. Nguyên liệu sản xuất miễn thuế nêu trên tuyệt đối không được nhượng bán kinh doanh.
3. Số lượng nguyên liệu được xác nhận miễn thuế nêu trên có thời hạn áp dụng từ 01/01/2004 đến 31 tháng 12 năm 2004.
Văn bản này có hiệu lực đến 31 tháng 12 năm 2004.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |